You are on page 1of 4

1.

Chỉ có bộ phận nghiên cứu và phát triển của doanh nghiệp mới thực hiện các hoạt động
nghiên cứu. (Sai)
2. Doanh nghiệp chỉ nên dành nguồn lực cho các nghiên cứu trực tiếp giúp giải quyết những vấn
đề của mình. (Sai)
3. Khi vẽ một mô hình nghiên cứu, biến quan sát được thường được thể hiện bằng: Hình chữ
nhật.
4. Hai mục đích sử dụng của lí thuyết là ___.: (Giải thích và dự đoán.)
5. Khi doanh thu của doanh nghiệp bị giảm 20% so với kế hoạch, ta có thể nói rằng đã có ___
phát sinh. (vấn đề)
6. Khi cân nhắc có cần thực hiện nghiên cứu để có căn cứ ra quyết định hay không, nhà quản trị
đối mặt với thực tế là quyết định cần phải đưa ra sau 3 ngày nữa Đây là trường hợp nghiên
cứu kinh doanh bị giới hạn bởi ___.(hạn chế về thời gian)
7. Trong quá trình chuẩn bị đề xuất nghiên cứu, khi đã xác định được các mục tiêu nghiên cứu
thì việc tổng quan nghiên cứu phải lựa chọn các tài liệu phù hợp nhằm bảo đảm tính thuyết
phục của các mục tiêu đó. (Sai)
8. Khi cân nhắc có cần thực hiện nghiên cứu hay không, nhà quản trị đối mặt với thực tế ngân
sách bị hạn chế và phải tính toán để phân bổ cho các hoạt động khác nhau của doanh nghiệp
Đây là trường hợp nghiên cứu kinh doanh bị giới hạn bởi ___.(nguồn lực)
9. Khoảng cách giữa thực tế và mong muốn được gọi là ___.(vấn đề)
10. Nghiên cứu kinh doanh chỉ là công việc của những nhà nghiên cứu chuyên nghiệp.(Sai)
11. Việc ứng dụng các phương pháp khoa học nhằm tìm kiếm thông tin thông tin chính
xác về hoạt động kinh doanh được gọi là ___.(nghiên cứu kinh doanh)
12. Khi chuẩn bị một đề xuất khảo sát đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng của
doanh nghiệp, những đối tượng nào cần nắm được các nội dung của đề xuất đó?
(Lãnh đạo doanh nghiệp, người xây dựng đề xuất khảo sát, và những người tham gia
thực hiện khảo sát.)

Ý nào sau đây là hoạt động chính trong quá trình nghiên cứu kinh doanh?

A.
Lập phiếu khảo sát

B.
Chọn phương pháp phân tích dữ liệu

C.
Thu thập dữ liệu

D.
Chọn công cụ trợ giúp phân tích dữ liệu

E.
Phỏng vấn

F.
Xử lý và phân tích dữ liệu

Nội dung nào sau đây KHÔNG nhất thiết cần có trong phiếu khảo sát cho một nghiên cứu?

A.
Các câu hỏi nghiên cứu đã nêu ra trong đề xuất nghiên cứu.

B.
Tiến độ thực hiện chương trình nghiên cứu.

C.
Giới thiệu mục đích nghiên cứu.

D.
Câu hỏi thu thập thông tin dùng để phân tích và trả lời câu hỏi nghiên cứu.

E.
Danh sách những người tham gia thực hiện khảo sát.

F.
Thông tin về tổ chức tài trợ nghiên cứu.

/các ý nào sau đây là ví dụ phù hợp về khái niệm trong nghiên cứu?(All)

A.
Năng suất là số lượng sản phẩm được sản xuất trong một đơn vị thời gian

B.
Quảng cáo truyền tải thông tin đến khách hàng tiềm năng

C.
Tiền lương là khoản thu nhập quan trong đối với người lao động.

D.
Doanh thu.

E.
Sự hài lòng là cảm giác thỏa mãn của khách hàng khi sử dụng sản phẩm/dịch vụ
F.
Thị phần là tiêu chí quan trọng để đánh giá vị thế thị trường của doanh nghiệp.

Nội dung nào sau đây KHÔNG nhất thiết cần có trong phiếu khảo sát cho một nghiên
cứu?

A.
Danh sách những người tham gia thực hiện khảo sát. (ý này đúng 0,2)

B.
Tên phiếu.

C.
Hướng dẫn trả lời phiếu.

D.
Giới thiệu mục đích nghiên cứu.

E.
Câu hỏi thu thập thông tin dùng để phân tích và trả lời câu hỏi nghiên cứu.

F.
Các câu hỏi nghiên cứu đã nêu ra trong đề xuất nghiên cứu.

Việc phân loại đề xuất nghiên cứu bên trong và đề xuất nghiên cứu bên ngoài là dựa vào
việc xác định:

Đề xuất nghiên cứu có phải do người của doanh nghiệp chuẩn bị hay không.

Câu hỏi nửa mở dùng trong phiếu khảo sát là loại câu hỏi ___.(Liệt kê các phương án trả lời,
có hướng dẫn chọn trong số các phương án đó, và có thể điền thêm lựa chọn khác.)

Ý nào sau đây là hoạt động chính trong quá trình nghiên cứu kinh doanh?

A.
Thiết kế các sơ đồ, biểu đồ

B.
Xử lý và phân tích dữ liệu

C.
Báo cáo kết quả nghiên cứu
D.
Chạy mô hình hồi quy

E.
Tính các thống kê mô tả

F.
Chuẩn bị slides trình bày kết quả nghiên cứu

Khi xây dựng một nghiên cứu tại Hà Nội, việc tổng quan nghiên cứu chỉ cần đề cập đến các
nghiên cứu trước đó ở Hà Nội và có liên quan đến đề tài nghiên cứu dự định thực hiện.(SAI)
Mẫu nghiên cứu là ___.tập hợp các đối tượng mà nghiên cứu có thể tiếp cận.

Tổng thể là ___.tập hợp các đối tượng có các dấu hiệu được nghiên cứu.

Doanh nghiệp không nên lãng phí nguồn lực cho các nghiên cứu cơ bản.(SAI)

Văn bản có các nội dung thể hiện mục đích nghiên cứu, thiết kế nghiên cứu, phương pháp
thu thập và phân tích dữ liệu, và dự kiến kết quả nghiên cứu được gọi là ___.(
đề xuất nghiên cứu.)

You might also like