Professional Documents
Culture Documents
ONLINE 1
Câu 1: Nghiên cứu marketing có 4 đặc điểm gì?
Là loại hình nghiên cứu ứng dụng
Phát hiện ra tính quy luật và các nguyên tắc ứng xử phổ biến
Là nghiên cứu mang tính đặc trưng, cá thể hóa
Con người vừa là chủ thể, vừa là khách thể
Câu 4: Có mấy cách thức thực hiện nghiên cứu marketing? Kể tên?
Có 3 cách thức
Doanh nghiệp tự đảm nhiệm
Doanh nghiệp đi thuê bên ngoài
Kết hợp giữa thuê bên ngoài và tự đảm nhiệm
ONLINE 2
1. Nghiên cứu thăm dò? Lấy một ví dụ minh họa? Phương pháp được sử
dụng cho loại hình này?
- Thường sử dụng trong giai đoạn đầu của tiến trình nghiên cứu, phục vụ trực
tiếp cho giai đoạn 2 ( xác định làm rõ vấn đề ) và một phần cho giai đoạn 3
( phân tích bối cảnh )
- Phương pháp nghiên cứu: Phân tích tình huống, phỏng vấn trực tiếp
VD: Bảng câu hỏi - Questions Form do khách hàng tự trả lời thông tin
2. Nghiên cứu mô tả? Lấy một ví dụ minh họa? Phương pháp được sử dụng
cho loại hình này?
- Giúp người tiến hành xác định quy mô nghiên cứu, phục vụ cho giai đoạn 3
đồng thời đóng vai trò chính trong giai đoạn 4 ( lựa chọn giải pháp )
- Phương pháp sử dụng: phân tích dữ liệu thứ cấp, điều tra có quy mô
VD: Nghiên cứu sở thích của khách hàng về các loại sản phẩm về đồ uống của
coca cola.
3. Nghiên cứu nhân quả? Lấy một ví dụ minh họa? Phương pháp được sử
dụng cho loại hình này?
- Nghiên cứu nhân quả là loại hình nghiên cứu tìm hiểu bản chất của vấn đề
nhưng tập trung vào việc chỉ ra các tác nhân làm nảy sinh và vận động của vấn
đề.
- Phương pháp sử dụng cho loại hình nghiên cứu nhân quả “ trừu tượng hóa”
VD: Nhà quản trị Marketing có thể rút ra kết luận qua nghiên cứu nhân quả là:
Nếu công ty giảm giá bán sản phẩm A 5% thì doanh thu sẽ tăng 7%
4. Mô tả sơ lược các giai đoạn của tiến trình nghiên cứu Marketing.
Xác Thiết kế Thu Phân Trình
định vấn dự án thập tích và bày và
đề và nghiên thông xử lí báo cáo
mục tiêu cứu tin thông kết quả
nghiên chính tin nghiên
cứu thức cứu
Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu
- Phát hiện, thống nhất vấn đề, định nghĩa và làm rõ vấn đề quản trị
- Xác định nguồn, phương pháp, kỹ thuật thu thập thông tin
- Thiết lập kế hoạch tổng quát phân tích và xử lí thông tin thu thập được
+ Quan sát
+ Thử nghiệm
+ Thu thập từ nhiều đối tượng, nhiều nguồn đa dạng, phong phú
+ Đảm bảo tính hiệu quả, phù hợp với chi phí dành cho nghiên cứu
+ Đảm bảo tính trật tự, logic và thời gian cho quá trình điều tra
- Quá trình thu thập thông tin cần phải giải quyết được 3 vấn đề chủ yếu sau:
+ Phương pháp giải quyết và khắc phục các sai sót trong thu thập thông
tin
Trình bày và báo cáo kết quả nghiên cứu: có vai trò quan trọng trong
quá trình nghiên cứu vì:
Quá trinhg nghiên cứu cần được tổng hợp thành sản phẩm hoàn chỉnh để
bàn giao cho các nhà quản trị
Kết quả nghiên cứu giúp các nhà quản trị nắm bắt một cách đầy đủ và
khoa học về tình hình cụ thề của vấn đề nghiên cứu
Trình bày kết quả nghiên cứu thể hiện thái độ và trách nhiệm cũng như
năng lực của các nhà nghiên cứu Marketing
- Bằng miệng
5. Yếu tố khác
ONLINE 3
1. Trình bày các phương pháp tiếp cận để xác định vấn đề nghiên cứu
Marketing. (2PP, nắm để làm ASM)
+ Là phương pháp tiến hành quan sát, theo dõi và tìm hiểu một cách liên
tục tình hình hoạt động kinh doanh chung của toàn công ty và những biến
đổi của thị trường nhằm phát hiện ra tình huống có vấn đề, đưa ra giả
thiết.
+ Không thể tách rời khỏi nghiên cứu thăm dò để phát hiện vấn đề.
+ Phân tích tình huống do nhà quản trị và nhà nghiên cứu Marketing của
công ty thực hiện.
=> Vấn đề được lựa chọn có độ tin cậy cao (Sàng lọc chặt chẽ)
2. Phân biệt mục tiêu nghiên cứu và mục đích nghiên cứu.
Mục tiêu nghiên cứu Mục đích nghiên cứu
- Nói đến chủ đích của hoạt động - Đề cập tới cái cần đạt được của
nghiên cứu. việc nghiên cứu.
- Trả lời câu hỏi “Nghiên cứu cái - Trả lời câu hỏi “Nghiên cứu nhằm
gì?” làm cái gì?”
3. Mô tả các phương pháp tiếp cận để xác định mục tiêu nghiên cứu. (3PP,
nắm để làm ASM) (nắm kĩ PP cây mục tiêu)
- Xây dựng mục tiêu theo khả năng có được thông tin:
+ Khía cạnh có đầy đủ thông tin => Không cần xác lập mục tiêu nghiên
cứu.
+ Khía cạnh chưa có hoặc chưa có đầy đủ thông tin => Xác lập mục tiêu
nghiên cứu.
+ Nghiên cứu nhân quả nhằm phát hiện nguyên nhân của vấn đề.
+ Cho phép xem xét, xác lập mục tiêu nghiên cứu một cách hệ thống
khoa học.
Trong đó:
*Căn cứ đặc điểm của dữ liệu: Sự kiện; Kiến thức; Dư luận; Ý hướng; Động cơ
*Căn cứ chức năng của dữ liệu: Dữ liệu phản ánh tác nhân; Dữ liệu mô tả tình
huống; Dữ liệu phản ánh kết quả; Dữ liệu có cùng nguồn gốc
*Căn cứ tính chất của dữ liệu: Dữ liệu định lượng và Dữ liệu định tính
*Căn cứ nguồn gốc hình thành: Dữ liệu thứ cấp và Dữ liệu sơ cấp
Database Marketing
Website uy tín
Phương pháp phỏng vấn qua điện thoại: Thu thập thông tin thông qua việc
giao tiếp qua điện
thoại giữa người nghiên cứu và đối tượng được phỏng vấn.
Ưu điểm:
+ Chi phí thấp/hợp lý
+ Ưu thế về tốc độ
+ Người phỏng vấn giữ được thái độ, tâm trạng
Nhược điểm:
+ Sự lạc hậu của niên giám điện thoại
+ Số điện thoại không được liệt kê đầy đủ
+ Không cho phép thực hiện cuộc nghiên cứu có sự trợ giúp về thị giác
+ Không thể kéo dài thời gian phỏng vấn
+ Khó khăn trong việc làm hợp lý các thông tin thu được
Phỏng vấn qua thư tín: Thu thập bằng cách chuẩn bị một bản câu hỏi mà
người được hỏi cần trả
lời và gửi đến đối tượng qua đường bưu tín (bưu điện)
Ưu điểm:
+ Cho phép triển khai cuộc nghiên cứu trên một phạm vi không gian rộng lớn
+ Không có định kiến của người phỏng vấn
+ Chi phí tương đối thấp
+ Khả năng trả lời chính xác hơn
Nhược điểm:
+ Thời gian thực hiện thường bị kéo dài
+ Số lượng trả lời không nhiều
+ Bản câu hỏi phải được thiết kế sao cho đơn giản và dễ hiểu
Phỏng vấn trực tiếp cá nhân: Thu thập thông tin linh hoạt nhất, người phỏng
vấn có thể đưa ra
nhiều câu hỏi hơn hoặc bổ sung kết quả phỏng vấn bằng sự quan sát trực tiếp
của mình
Ưu điểm:
+ Thu thập được số lượng thông tin tối đa
+ Nắm bắt được phản ứng của người được phỏng vấn
+ Cho phép đánh giá tính chính xác của câu trả lời
Nhược điểm:
+ Chi phí cao
+ Kết quả phỏng vấn chịu sự ảnh hưởng của người đi phỏng vấn
Phỏng vấn nhóm: Một nhóm người nhỏ cùng kết hợp với nhau và được hướng
dẫn bởi nhà
nghiên cứu thông qua một cuộc thảo luận không có sự chuẩn bị trước về một vài
chủ đề
Ưu điểm:
• Tạo bầu không khí thoải mái
• Hiểu sâu sắc ngôn ngữ của khách hàng trong giao tiếp
• Phát hiện nhu cầu, động cơ, nhận thức và thái độ của người tiêu dùng chính
xác, đầy đủ hơn
• Nâng cao chất lượng hay bổ sung thêm thông tin cho các dữ liệu đã có từ các
cuộc khảo sát
khác, những dữ liệu thu được từ các cuộc nghiên cứu định lượng
• Có thể thảo luận nhiều chủ đề
• Quan sát được quá trình làm việc của nhóm
Nhược điểm:
• Người điều khiển phải có kỹ năng và kinh nghiệm dẫn dắt, điều khiển, tổ chức
tiến trình thảo
luận
• Kết quả ít mang tính đại diện tổng quát
• Chi phí cho một người tham gia khá cao
Online 6
1. Phân biệt các loại quan sát.
- Quan sát trong môi trường bình thường và có điều kiện
+ Môi trường bình thường là môi trường mà người nghiên cứu không cần
phải sắp đặt gì mà nó tự có.
+ Môi trường có điều kiện là môi trường có sự sắp đặt nhất định của người
quan sát.
+ Quan sát mở là người được quan sát biết mình đang bị quan sát
+ Quan sát ngụy trang là người được quan sát không biết mình bị quan sát
+ Quan sát bằng máy có thể sử dụng nhiều phương tiện khác phụ thuộc vào
đối tượng quan sát nhưng không thể cung cấp thông tin có độ chính xác
cao so với quan sát bằng mắt người
Vd: dùng máy đo độ co dãn đồng tử của mắt khi muốn theo dõi sự
quan tâm 1 ai đó tới 1 quảng cáo
+ Quan sát bằng mắt là có thể thuê hoặc chính người nghiên cứu trực tiếp
quan sát để có thể đưa ra thông tin chính xác
Vd: máy đếm phương tiện giao thông có thể đếm được bao nhiêu
phương tiện nhưng không đếm được bao nhiêu người có trong phương
tiện
+ Khi quan sát không có tổ chức thì người quan sát không phải tuân theo
quy tắc hoặc danh mục nào đó có trước, họ chỉ theo dõi tình huống và ghi
lại những gì mà họ cảm thấy thú vị và có liên quan.
+ Khi quan sát có tổ chức thì người quan sát phải tuân theo các danh mục
đã có trước đó mà không thể tự do ghi lại những gì mà họ cảm thấy có liên
qua n.
2. Có những nhân tố nào ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm?
- Tác động của các biến cố ngoại lai
- Tác động do những thay đổi nơi đối tượng thử nghiệm theo thời gian
- Tác động do công cụ đo lường kết quả thí nghiệm
- Tác động của quá trình học hỏi
- Tác động do sai lệch trong việc lựa chọn đối tượng để thử nghiệm
- Tác động gây ra do phương pháp hồi quy thông kê
- Tác động do mất đơn vị thử nghiệm
ONLINE 7
Thang điểm sắp xếp hạng mục theo thứ tự: không định lượng được khoảng
cách giữa các mục, khó tiến hành so sánh giữa các thông tin thu thập được
Ưu điểm: thuận lợi trong việc lặp bảng liệt kê, dễ trả lời
Nhược điểm: độ chính xác không cao, các đáp án mang tính chủ quan của
người đưa ra bảng hỏi, người trả lời sẽ quan tâm nhiều đến việc xếp thứ tự
dẫn đến ảnh hưởng không tốt đến câu trả lời.
Ví dụ: hãy cho biết khi lựa chọn sản phẩm thường dựa vào những tiêu
chuẩn trong các tiêu chuẩn dưới đây và xếp loại theo thứ tự ưu tiên (1) cho
tiêu chuẩn mình quan tâm nhất và (6) cho tiêu chuẩn ít quan tâm nhất:
độ bền của sản phẩm
kiểu dáng hấp dẫn
màu sắc
sự thuận tiện khi sử dụng
thương hiệu
độ an toàn
Thang điểm so sánh theo từng cặp: người nghiên cứu ghép các yếu tố của
sản phẩm thành cặp. Người trả lời sẽ lựa chọn và đưa ra mức độ ưu thích hơn
của mình đối với 1 trong 2 yếu tố cùng cặp đó
Ưu điểm: so sánh được toàn diện hơn, tránh sự thiên vị trong cách sắp xếp
thứ tự
Nhược điểm: cồng kềnh, mất thời gian, dữ liệu tương đối phức tạp cho
việc thống kê và xử lí
Ví dụ: Anh chị hãy cho khâu nào thấy cần phải cải tiến và khoanh tròn vào
những chữ đứng trước mỗi cặp
a) độ tin cậy của sản phẩm
b) kỹ năng quản lý
a) giá thành sản phẩm
b) sự hợp tác giữa các phân phối viên
a) giá thành sản phẩm
b) chi phí quản lý
a) độ tin cậy của sản phẩm
b) marketing
3. Các thang điểm “đặc thù” đánh giá thái độ:
- Thang điểm có ý nghĩa đối nghịch nhau:
- Thang điểm Likert
- Thang điểm “bảng liệt kê lối sống”
- Thang điểm Stapel
Thang điểm có ý nghĩa đối nghịch nhau: là sự tiếp tục phát triển của thang
điểm sắp xếp theo thứ bậc. Đòi hỏi người trả lời thể hiện quan điểm của mình
về một vấn đề cho trước, thông qua một chuỗi các tính từ tạo thành các cặp đối
nghịch ý nghĩa của nhau.
Ưu điểm: đơn giản, linh hoạt
Nhược điểm: việc lựa chọn các cặp tính từ thực sự đối nghịch nhau thì rất
khó khăn.
Thang đo Likert: chỉ sử dụng một tính từ để đánh giá bất kỳ đặc điểm nào
trên thang điểm xếp theo thứ bậc từ “Rất đồng ý” đến “Rất không đồng ý”. Là
loại thang đo đặc biệt và được sử dụng khá rộng rãi.
Ưu điểm: người được hỏi chỉ quan tâm đến một tính từ cho mỗi hạng mục
được hỏi.
Thang điểm Stapel: chỉ sử dụng một tính từ cho mỗi hạng mục đưa ra để đánh
giá và sự đánh giá diễn ra bằng 1 dãy từ dương (+) đến âm (-).
Ưu điểm: khá đơn giản, dễ thực hiện, khồng cần tìm cặp từ đối lặp nhau
Thang điểm “bảng liệt kê lối sống”: là dạng đặc biệt của thang điểm Likert.
Nó cho phép đánh giá đúng giá trị và tính cách của con người được phản ánh
qua hành động, các sở thích, quan điểm của họ về cong việc, thời gian rãnh rỗi,
mua sắm, …
4. Đặt câu hỏi:
- Thang đo đối nghĩa: Anh/chị cho biết đặc trưng cơ bản của thuốc lá Thăng
Long?
Nặng
Nhẹ
1 2 3 4 5 6 7
- Thang đo Likert: Anh/chị hãy đánh giá về chất lượng sản phẩm dầu gội
đầu Sunsilk?
Rất
Không Không Rất đồng
Các tiêu chí không Đồng ý
đồng ý có ý kiến ý
đồng ý
- Thang điểm Stapel: Hãy cho biết suy nghĩ của anh/chị về chuỗi cà phê
Highland Coffee bằng cách đánh dấu vào sự lựa chọn của anh/chị?
+2 +2 +2
Nhiều +1 +1 +1
Phục vụ
mặt 0 0 Giá rẻ 0
tốt
hàng -1 -1 -1
-2 -2 -2
+ rất thích □, thích vừa phải □, không thích không ghét □, ghét vừa
phải □, rất ghét □
+ Do ý thích của bản thân □, Do hướng dẫn, gợi ý của người thân □,
Do ảnh hưởng của bạn bè □, Do ảnh hưởng của sinh viên các khoá
trước □, Do uy tín của giảng viên □
ONLINE 11
1. Một bản báo cáo nghiên cứu cần đảm bảo được những yêu cầu cơ bản
nào?
- Trình bày rõ ràng, mạch lạc, dễ hiểu
- Truyền đạt phù hợp với đặc điểm, yêu cầu, trình độ của người sử dụng
- Kết cấu, nội dung báo cáo phản ánh đúng quá trình nghiên cứu
3. Khi thuyết trình báo cáo kết quả nghiên cứu, người thuyết trình cần
chú ý những vấn đề cơ bản nào?
- Một là đối tượng người nghe và những điều mà họ mong muốn biết được
sau buổi thuyết trình. để có được bài thuyết trình tốt, ng tt cần phải biết rõ
mình thuyết trình cho ng nghe là ai? Họ mong muốn điều gì? Những vấn
đề mà họ đã biết, đã hiểu và những vấn đề nào họ chưa hiểu hoặc chưa biết
- Hai là từ việc hiểu rõ đối tượng nghe, ng tt cần chuẩn bị và lựa chọn các
nd trong bản báo cáo sẽ được tập trung diễn đạt, giải thích, những kết luận
và các kiến nghị chủ yếu đc nhấn mạnh hoặc làm rõ
- Ba là những vấn đề sẽ đc trao đổi, dự kiến các câu hỏi có thể có và thời
gian cần thiết để trình bày và thảo luận trong buổi thuyết trình
- Bốn là hình thức tổ chức buổi thuyết trình và ng chủ trì