You are on page 1of 3

I.

Trắc nghiệm

Câu 1. Chất nào sau đây là base?


A. KOH. B. HCl. C. NaCl. D. H2SO4.
Câu 2. Trong số các base sau đây, base nào là base tan trong nước?
A. Fe(OH)2 B. KOH C. Cu(OH) D. Fe(OH)3
Câu 3. Calcium hydroxide được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công
nghiệp. Công thức của calcium hydroxide?
A. CaO. B. Ca(OH)2. C. CaSO4. D. CaCO3.
Câu 4. Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh?
A. NaCl. B. Na2SO4. C. NaOH D. HCl.
Câu 5. Nhóm các dung dịch có pH < 7
A. HCl, NaOH. B. Ba(OH2), H2SO4 C. NaCl, HCl. D. H2SO4, HNO3.
Câu 6. Sodium hydroxide (hay xút ăn da) là chất rắn, không màu, dễ nóng
chảy, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa ra một lượng nhiệt lớn. Công
thức của sodium hydroxide
A. Ca(OH)2. B. NaOH. C. NaHCO3. D. Na2CO3.
Câu 7. Dung dịch nào sau đây có pH > 7
A. HCl. B. Ba(OH)2 C. NaCl. D. H2SO4.
Câu 8: Base s là những hợp chât trong phân tử có:
A. nguyên tử hydrogen liên kết với gốc acid, khi tan trong nước base tạo ra ion
OH-
B. nguyên tử kim loại liên kết vi nhóm hydroxide, khi tan trong nước base tạo
ra ion H+
C. nguyên tử kim loại liên kết với nhóm hydroxide, khi tan trong nước base tạo
ra ion OH-
D. Nguyên tử H liên kết với gốc acid, khi tan trong nước base tạo ra ion H+
Câu 9: Thang pH thường dùng có giá trị
A. Từ 1 đến 7 B. Từ 1 đến 14 C. Từ 7 đến 14 D. Từ 0 đến 14
Câu 10: Dãy chất nào sau đây chỉ toàn là base
A. NaOH, Fe(OH)2, NaCl C. NaOH, Mg(OH)2, H2SO4
B. NaOH, Cu(OH)2, KỌH D. H2SO4, HNO3, HCl
Câu 11: Dãy nào dưới đây chỉ toàn là kiềm
A. NaOH, KOH, Cu(OH)2 C. Ca(OH)2, Mg(OH)2, Ba(OH)2
B. NaOH, KOH, LiOH D. NaOH, LiOH, Cu(OH)2
Câu 12: Dãy nào dưới đây chỉ toàn base không tan:
A. NaOH, KOH, Ca(OH)2 C. Fe(OH)2, Fe(OH)3, Cu(OH)2
B. Mg(OH)2, Ba(OH)2, Ca(OH)2 D. KOH, LiOH, Zn(OH)2
Câu 13: Nhỏ dung dịch phenolphtalein vào 2 dung dịch không màu X và Y.
Sau một lúc thấy dung dịch X không đổi màu còn dung dịch Y chuyển sang
màu hồng. Kết luận nào dưới đây là chính xác?
A. Cả X và Y đều là base
B. X là base, Y không là base
C. X không phải base, Y là base
D. X là base, Y không phải base
Câu 14: Dung dịch X có pH= 3, dung dịch Y có pH=10. Kết luận nào dưới đây
sai?
A. X là base, Y là acid
B. X là acid, Y là base
C. Cả X và Y đều là acid
D. Cả X và Y đều là base
Câu 15:Cho các dung dịch và chất lỏng sau: H2SO4, NaOH và BaCl2. Trình từ
tăng dần giá trị pH của các dung dịch chất lỏng này là:
A. H2SO4 < NaOH< BaCl2 C. NaOH< BaCl2< H2SO4
B. H2SO4< BaCl2< NaOH D.BaCl2< NaOH<H2SO4
Câu 16: Chất nào sau đây có thể dùng để khử chua đất
A. Vôi tôi (Ca(OH)2) B. Hydrochloric acid C. muối ăn D.Cát
Câu 17: Cho các base sau: NaOH, Cu(OH)2, Fe(OH)2, KOH, Ba(OH)2,
Zn(OH)2. Số base tan là:
A. 1 B. 2 C. 3 D.4
Câu 18: Cho các base sau: NaOH, Cu(OH)2, Fe(OH)2, KOH, Ba(OH)2,
Zn(OH)2. Số base không tan là
A. 1 B. 2 C.3 D.4
Câu 19: Cho các phát biểu sau:
a) Tất cả các base tan trong nước đều phân ly ra ion OH-
b) Có thể dùng giấm ăn để khử chua đất trồng
c) Phản ứng của base với acid được gọi là phản ứng trung hòa
d) Tất cả các acid đều có pH >7
e) Tất cả các dung dịch base đều đổi màu dung dịch phenolphtalein thành màu
xanh
Số phát biểu đúng là?
A. 1 B.2 C.3 D.4
Câu 20: Cho các phát biểu sau:
a. Tất cả các base tan trong nước đều phân ly ra ion OH-
b. Có thể dùng giấm ăn để khử chua đất trồng
c. Phản ứng của base với acid được gọi là phản ứng trung hòa
d. Tất cả các acid đều có pH >7
e. Tất cả các dung dịch base đều đổi màu dung dịch phenolphtalein thành màu
xanh
Số phát biểu sai là?
A. 1 B.2 C.3 D.4

Bas

II. Tự luận

Câu 1: Sau khi dùng xà phòng xong, tay thường bị nhờn. Người ta có thể dùng
chanh để rửa lại để hết nhờn. Tại sao có thể dùng chanh để tẩy nhờn xà
phòng?
Câu 2: Cho các chất: Ca(OH)2, NaOH, HNO3, Fe(OH)2, Cu(OH)2, HCl, Ba(OH)2,
Zn(OH)2, KOH
a) Cho biết các chất trên chất nào là base tan, chất nào là base không tan
b) Gọi tên các base trên

Câu 3: Ở nông thôn, người ta có thể dùng vôi bột rắc lên ruộng để khử chua
cho đất. Biết thành phần chính của vôi bột là CaO. CaO tác dụng với nước tạo
thành Ca(OH)2 theo phương trình hóa học: CaO + H2O → Ca(OH)2.Hãy giải
thích tác dụng của vôi bột

Câu 4: Hòa tan một lượng vừa đủ magnesium hydroxide Mg(OH)2 vào
200ml dung dịch HCl 1M
a. Viết PTHH xảy ra
b. Tính khối lượng magnesium hydroxide phản ứng
c. Tính khối lượng muối thu được
( MMg = 24g/mol; MCl = 35,5g/mol; MO=16g/mol; MH=1g/mol)
Câu 5: Hòa tan 5,6g potassium hydroxide KOH vào 100g dung dịch
HNO3 9,45%, thu được hỗn hợp sản phẩm
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính khối lượng muối thu được
c) Tính khối lượng chất dư
d) Dung dịch sau phản ứng có làm đổi màu dung dịch phenolphtalein
không màu không? Vì sao

You might also like