You are on page 1of 8

Câu hỏi tự luận phần 2 điểm

Câu 1: Phân tích quy luật cạnh tranh? Giải pháp để phát huy tác động tích cực
và hạn chế tác động tiêu cực của cạnh tranh?
- Quy luật cạnh tranh: Quy luật cạnh tranh là quy luật kinh tế điều tiết khách quan mối quan hệ
ganh đua kinh tế giữa các chủ thể trong sản xuất và trao đổi hàng hóa. Quy luật cạnh tranh yêu
cầu các chủ thể kinh doanh khi tham gia thị trường vừa phải hợp tác vừa phải chấp nhận cạnh
tranh
- Cạnh tranh gồm cạnh tranh trong nội bộ ngành và cạnh tranh giữa các ngành:
o Cạnh tranh trong nội bộ ngành:
 Là việc cạnh tranh giữa các chủ thể kinh doanh trong cùng 1 ngành sản xuất
 Mục đích: lợi nhuận tối đa
 Giải pháp: các chủ thể kinh doanh nỗ lực nâng cao trình độ sản xuất, tăng năng
suất lao động, hợp lí hóa sản xuất, đổi mới công nghệ để nhằm giảm giá trị cá
biệt của hàng hóa để giá trị hàng hóa của doanh nghiệp thấp hơn giá trị xã hội của
hàng hóa
 Kết quả là hình thành giá thị trường của hàng hóa
o Cạnh tranh giữa các ngành:
 Là cạnh tranh giữa các chủ thể kinh doanh giữa các ngnahf với nhau
 Mục đích: tìm nơi đầu tư có lợi nhất
 Giải pháp: các chủ thể kinh doanh tự do di chuyển nguồn lực
 Kết quả: hình thành lợi nhuận bình quân
- Lợi ích của cạnh tranh:
o Nâng cao trình độ của LLSX
o Thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế thị trường
o Phân bổ lại các nguồn lực
o Thúc dẩy năng lực thỏa mãn nhu cầu của xh
- Khuyết tật:
o Gây tổn hại môi trường cạnh tranh
o Lãng phí nguồn lực xh
o Giảm phúc lợi xh
- Giải pháp phát huy tác động tích cực của cạnh tranh và hạn chế tác động tiêu cực của cạnh tranh:
o Chú trọng đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao cũng như tập trung phát triển khoa học kĩ
thuật
o Khuyến khích các doanh nghiệp cạnh tranh lành mạnh đổi mới công nghệ, tăng năng suất
lao động, nâng cao trình độ sản xuất
o Đưa ra nhiều chính sách nhằm bảo vệ lợi ích của doanh nghiệp cũng như người tiêu dùng
o Có các biện pháp đủ sức răn đe để ngăn chặn cạnh tranh không lành mạnh
o Sử dụng mọi nguồn lực 1 cách có hiệu quả
Câu 2: Trình bày những ưu thế và khuyết tật của nền kinh tế thị trường? Nêu những giải pháp để phát
huy những ưu thế và hạn chế những khuyết tật của thị trường trong giai đoạn hiện nay?
- Ưu thế:
o Nền kinh tế thị trường luôn tạo ra động lực sáng tạo cho các chủ thể: Nền kinh tế thị trường
chịu tác động của các quy luật quy luật giá trị quy luật cạnh tranh. Các chủ thể kinh doanh
muốn đạt lợi nhuận tối đa phải không ngừng nâng cao trình độ sản xuất đổi mới công nghệ để
tăng năng suất lao dộng hạ giá thành.
o Nền kinh tế thị trường luôn phát huy tốt nhất tiềm năng của mọi chủ thể , các vùng miền cũng
như lợi thế quốc gia: Mỗi chủ thể mỗi vùng miền mỗi quốc gia đều có những tiềm năng cũng
như những khuyết tật khác nhau. Thị trường là nơi gắn kết các chủ thể với nhau giúp các chủ
thể phát huy được hết những tiềm năng mà mình có
o Nền kinh tế thị trường luôn tạo ra các phương thức để thỏa mãn tối đa nhu cầu của con người
từ đó thúc đẩy tiến bộ văn minh xã hội: nền kinh tế thị trường tạo ra sự cân đối giữa cung và
cầu vì thế giúp nhu cầu của người tiêu dùng được thỏa mãn nhanh chóng.
- Khuyết tật:
o Nền kinh tế thị trường luôn tiềm ẩn rủi ro khủng hoảng: không phải lúc nào nền kinh tế thị
trường cũng có sự cân đối giữa cung và cầu. Vì một lí do nào đó dẫn đến việc chênh lệch lớn
giữa cung và cầu đều có thể gây ra khủng hoảng
o Nền kinh tế thị trường không khắc phục được xu hướng cạn kiệt tài nguyên không thể tái tạo,
suy thoái môi trường tự nhiên, môi trường xã hội: các chủ thể tham gia thị trường đều nhằm
mục đích thu lợi nhuận về cho cá nhân vì thế đôi khi vì lợi ích cá nhân mà họ khai thác cạn
kiệt tài nguyên gây ô nhiễm môi trường tự nhiên cũng như xã hội
o Nền kinh tế thị trường không tự khắc phục được hiện tượng phân hóa trong xã hội: Nền kinh
tế thị trường cạnh tranh một cách tự do dẫn đến việc người thì đạt lợi nhuận người thì lỗ từ đó
hình thành sự phân hóa giàu nghèo.
- Giải pháp:
o Phát huy ưu thế:
 Tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh
 Có những chính sách khuyến khích các doanh nghiệp phát triển
 Chú trọng đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao cũng như tập trung phát triển khoa
học kĩ thuật
 Tăng cường sự hợp tác giữa các chủ thể kinh tế các vùng miền cũng như các quốc gia
 Bảo vệ lợi ích người tiêu dùng
o Hạn chế khuyết tật:
 Phải có sự can thiệp của nhà nước để điều chỉnh nền kinh tế thị trường
 Dự đoán và có các biện pháp ngăn chặn nguy cơ khủng hoảng
 Có các biện pháp bảo vệ tài nguyên không thể khôi phục, bảo vệ môi trường
 Tích cực phòng chống tham nhũng tiêu cực, tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh
Câu 3: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa? Từ đó vận dụng để tăng được tính
cạnh tranh của hàng hóa trên thị trường?
- Lượng giá trị của hàng hóa: là hao phí lao động xã hội cần thiết để tạo ra hàng hóa đó
- Các nhân tố ảnh hưởng lượng giá trị của hàng hóa:
o Năng suất lao động:
 Là năng lực sản xuất của người lao động được đo bằng số lượng sản phẩm sản xuất
được trong một đơn vị thời gian
 Năng suất lao động tỉ lệ nghịch với lượng giá trị của hàng hóa. Năng suất lao động
tăng làm giảm thời gian lao động cá biệt để tạo gia sản phẩm làm giảm lượng giá trị
của sản phẩm
 Các nhân tố ảnh hưởng năng suất lao động:
 Mức độ khéo léo trung bình của người lao động
 Mức độ phát triển khoa học kĩ thuật và trình độ áp dụng khoa học kĩ thuật
vào sản xuất
 Sự kết hợp xã hội của quá trình sản xuất
 Các điều kiện tự nhiên
 Quy mô và hiệu suất của tư liệu sản xuất
o Cường độ lao động:
 Mức độ khẩn trương tích cực của hoạt động lao động trong sản xuất
 Cường độ lao động tăng không làm thay đổi lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa
vì cường độ lao động tăng làm tăng số sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời
gian nhưng cũng làm tăng hao phí sức lao động để tạo ra sản phẩm
o Mức độ phức tạp của lao động: là tính chất phức tạp của lao động. Gồm 2 loại:
 Lao động giản đơn: là lao động mà người bình thường không cần qua đào tạo cũng
có thể làm được
 Lao động phức tạp: là lao động yêu cầu phải trả qua đào tạo huấn luyện về chuyên
môn nghiệp vụ
 Trong cùng một đơn vị thời gian thì lao động phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn lao
động đơn giản
- Để tăng tính cạnh tranh trên thị trường: Doanh nghiệp phải tìm mọi cách để giảm lượng giá trị của
hàng hóa
o Nâng cao năng suất lao động:
 Đào tạo người lao động
 Đổi mới máy móc và quy trình sản xuất hiện đại
 Tăng quy mô tư liệu sản xuất và sử dụng hiệu quả tư liệu sản xuất
 Tận dụng tốt những điều kiện tự nhiên sẵn có của doanh nghiệp
o Tập trung vào lao động phức tạp
Câu 4: Phân tích quá trình hình thành, bản chất của tiền tệ? So sánh bản chất và chức năng của tiền
vàng, tiền giấy?
- Quá trình hình thành của tiền tệ trải qua 4 hình thái:
o Hình thái giá trị giản đơn ngẫu nhiên:
 Giá trị của hàng hóa này được biểu thị đơn lẻ qua 1 hàng hóa khác
 Tỉ lệ trao đổi là ngẫu nhiên
 Hạn chế: khó khăn trong việc tìm kiếm người có nhu cầu tương thích
 VD: 1 bò = 1 trâu
o Hình thái giá trị mở rộng:
 Khi quá trình sản xuất ngày càng phát triển hàng hóa sản xuất ra nhiều hơn nhu
cầu trao đổi nhiều hơn thì hình thành hình thái giá trị mở rộng
 Giá trị của hàng hóa được biểu thị qua nhiều hàng hóa
 Ví dụ: 1 trâu=1 bò, 1 trâu= 10 gà
 Hạn chế: Nhu cầu giữa những người tham gia trao đổi khác nhau thì quá trình
trao đổi không được hình thành
o Hình thái chung của giá trị
 Từ những hạn chế của hình thái giá trị mở rộng dẫn đến việc hình thành hình thái
chung của giá trị
 1 vùng miền hoặc 1 khu vực nào đó lựa chọn 1 hàng hóa làm vật ngang giá
chung cho tất cả mọi hàng hóa
 Hạn chế: không tạo nên tính thống nhất giữa các vùng miền khu vực
o Hình thái tiền:
 Có nhiều vật làm vật ngang giá chung dẫn đến khó khăn trong việc trao đổi hàng
hóa nên dẫn đến việc phải hình thành 1 loại hàng hóa làm vật ngang giá chung
thông nhất.
 Từ đồng, bạc rồi đến bản vị vàng. Vàng được chọn làm vật ngang giá vì chính
bản thân nó cũng có giá trị và giá trị sử dụng.
- Bản chất của tiền: là hàng hóa đặc biệt, là kết quả của quá trình sản xuất và trao đổi đóng vai trò là
vật ngang giá chung cho mọi loại hàng hóa
*So sánh bản chất và chức năng của tiền vàng tiền giấy:
- Bản chất:
o Tiền vàng và tiền giấy bản chất đều là hàng hóa đặc biệt là vật ngang giá chung cho mọi
hàng hóa.
o Nhưng tiền vàng thì mang cả giá trị và giá trị sử dụng. Còn tiền giấy thực chất chỉ là kí
hiệu của giá trị của 1 lượng tiền vàng để đại diện cho 1 lượng tiền vàng trong lưu thông.
Ngày nay các quốc gia lựa chọn tiền giấy là để tránh hao mòn hữu hình của tiền vàng
- Chức năng:
o Tiền vàng: Tiền vàng có thể thực hiện đầy đủ cả 5 chức năng của tiền tệ
o Tiền giấy: không thể thực hiện được chức năng thước đo giá trị vì nó chỉ là kí hiệu của
giá trị
Câu 5: Một trong các hình thức để cạnh tranh với các doanh nghiệp trong cùng ngành là cạnh tranh về giá,
từ các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa, hãy đưa ra một số giải pháp để làm
giảm giá trị cá biệt của một đơn vị hàng hóa?
- Các nhân tố có thể làm giảm lượng giá trị của 1 đơn vị hàng hóa là:
o Năng suất lao động: Các nhân tố ảnh hưởng năng suất lao động là:
 Mức độ khéo léo trung bình của người lao động
 Mức độ phát triển của khoa học kĩ thuật và trình độ áp dụng khkt vào quy trình
công nghệ
 Quy mô và hiệu suất của tư liệu sản xuất
 Các điều kiện tự nhiên
 Sự kết hợp xã hội của quá trình sản xuất
o Tính chất phức tạp của lao động:
 Lao động giản đơn
 Lao động phức tạp
- Từ đó ta có các giải pháp sau:
o Tập huấn đào tạo để nâng cao trình độ người lao động
o Tập trung phát triển khoa học kĩ thuật mua sắm chế tạo nhiều máy móc thiết bị hiện đại
cho năng suất cao
o Bảo trì định kĩ máy móc thiết bị để chúng luôn đạt hiệu suất cao
o Lựa chọn nguyên vật liệu đầu vào chất lượng
o Phát huy tốt những điều kiện sẵn có của tự nhiên
o Tập trung phát triển những ngành công nghệ cao cần lao động phức tạp
Câu 6: Phân tích Hàng hóa sức lao động? nhân tố ảnh hưởng đến tiền lương (tiền công), hãy nêu giải
pháp để người lao động tăng tiền lương (tiền công) trên thị trường lao động
*Hàng hóa sức lao động:
- Sức lao động là năng lực lao động của con người bao gồm cả trí lực và thể lực tồn tại trong cơ thể con
người có thể được dùng trong quá trình sản xuất
- Điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa:
o Người lao động được tự do về thân thể
o Người lao động không có các tư liệu sản xuất để tự dùng sức lao động của mình để sản xuất
ra sản phẩm vì thế người lao động phải bán sức lao động của mình
- Cũng như tất cả các loại hàng hóa hàng hóa sức lao động cũng có 2 thuộc tính:
o Giá trị:
 Giá trị của hàng hóa sức lao động là toàn bộ lao động xã hội cần thiết để sản xuất và
tái sản xuất ra sức lao động
 Giá trị của hàng hóa sức lao động được tính 1 cách gián tiếp
 Giá trị tư liệu xã hội cần thiết để tái sản xuất ra sức lao động
 Phí tổn đào tạo người lao động
 Giá trị tư liệu xã hội cần thiết để nuôi con của người lao động
o Giá trị sử dụng:
 ví dụ như kĩ năng, tay nghề, năng suất lao động
 Hàng hóa lao động có giá trị sử dụng đặc biệt: đó là tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị
bản thân nó
- Các nhân tố ảnh hưởng tiền công:
o Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động: năng suất lao động, sức lao động
o Nếu giá trị hh slđ không đổi thì tiền công sẽ phụ thuộc vào:Quan hệ cung cầu ,Cạnh tranh
Độc quyền, Sức mua đồng tiền,Chính sách chính phủ
- Giải pháp để tăng tiền công trên thị trường:
o Học tập nâng cao tay nghề trình độ cũng như có sức cạnh tranh với những người lao động
khác
o Ăn uống ngủ nghỉ khoa học để có đầy đủ sức khỏe tham gia quá trình lao động
o Lựa chọn những ngành nghề mà có cầu nhiều hơn cung
o Lựa chọn các ngành mà chưa ai có thể làm để tạo thế độc quyền
Câu 7: Phân tích các phương pháp sản xuất ra giá trị thặng dư? Các nhà tư bản đã làm gì để sản xuất
ra ngày càng nhiều giá trị thặng dư siêu ngạch?
*Các phương pháp sản xuất ra giá trị thặng dư:
- Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối:
o Là phương pháp sản xuất ra giá trị thặng dư bằng các kéo dài thời gian ngày lao động vượt
quá thời gian lao động cần thiết trong khi năng suất lao động, thời gian lao động cần thiết,
giá trị sức lao động không thay đổi
o Biện pháp: kéo dài ngày lao động
o Ví dụ thời gian lao động cần thiết của công nhân là 4h thời gian lao động thặng dư là 4h
suy ra tỉ suất giá trị thặng dư là 100%. Nhưng ở đây nhà sản xuất tăng thời gian lao động
thặng dư lên 6 tiếng suy ra tỉ suất giá trị thặng dư là 150%
o Giới hạn: thời gian lao động phải nhỏ hơn 24h, và có giới hạn về tâm sinh lí của người lao
động
o Ngày nay phương pháp này được thực hiện qua việc tăng ca
- Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối:
o Là phương pháp sản xuất ra giá trị thặng dư bằng cách rút ngắn thời gian lao động cần
thiết do đó kéo dài thêm thời gian lao động thặng dư trong khi độ dài ngày lao động không
đổi thậm chí rút ngắn
o Ví dụ:
o Biện pháp: tăng năng suất lao đông
o Trường hợp đặc biệt của ppsxgttd tđ là gttd siêu ngạch
 Trong thực tế có nhiều doanh nghiệp đi đầu trong cải tiến kĩ thuật và năng suất la
động làm cho hàng hóa của các doanh nghiệp đó sản xuất ra có giá trị cá biệt thấp
hơn giá trị xã hội của hàng hóa đó từ đó dẫn đến việc thu được giá trị thặng dư lớn
hơn xí nghiệp khác. Đó gọi là giá trị thặng dư siêu ngạch
 Biện pháp: tăng năng suất lao động cá biệt của doanh nghiệp
- Để sản xuất ra giá trị thặng dư siêu ngạch các nhà sản xuất đã làm:
o Phát triển và tìm ra những công nghệ mới và đi đầu trong việc áp dụng những công nghệ
đó vào sản xuất
o Tăng năng suất lao động
o Tăng cường bóc lột người công nhân
o Tạo vị thế độc quyền trên thị trường để thao túng giá cả thu lợi nhuận cao hơn
o Xuất khẩu tư bản ra nước ngoài để bóc lột giá trị thặng dư từ các nước nhập khẩu tư bản
Câu 8: Tuần hoàn tư bản? Từ các yếu tố ảnh hưởng đến tuần hoàn tư bản, nêu giải pháp để quá trình
tuần hoàn tư bản diễn ra liên tục?
- Tuần hoàn tư bản là quá trình vận động của tư bản trải qua ba giai đoạn dưới 3 hình thái khác nhau và
thực hiện 3 chức năng khác nhau và quay lại hình thái ban đầu có mang theo giá trị thặng dư
- Công thức chung của tuần hoàn tư bản
- T - H – SLĐ/TLSX – SX – H’ – T’
- Giai đoạn 1: Mua (T-H):
o Nhà tư liệu dùng tiền mua hàng hóa gồm tư liệu sản xuất và sức lao động
o Chức năng: tư bản tiền tệ chuyển hóa thành các yếu tố sản xuất. Tư bản chuyển sang hình
thái mới là tư bản sản xuất
- Giai đoạn 2: Sản xuất (H-H’):
o Nhà tư bản sử dụng tư liệu sản xuất đã mua để tiến hành quá trình sản xuất. Và tạo ra hàng
hóa
o Chức năng: thông qua lao động của công nhân tạo ra giá trị và giá trị thặng dư. Tư bản
chuyển sang hình thái mới là tư bản hàng hóa
- Giai đoạn 3: Bán (H’-T’):
o Nhà tư bản bán hàng hóa thu hồi lại tư bản tiền tệ dưới dạng giá trị thặng dư
o Chức năng: Thông qua việc bán hàng hóa nhằm 2 mục đích
 Hoàn lại cho nhà tư bản dưới hình thái tư bản tiền tệ số tư liệu sản xuất bỏ ra trong
quá trình sản xuất
 Thu về giá trị thặng dư
o Ở giai đoạn này tư bản trở lại hình thái của nó đó là tư bản tiền tề nhưng có giá trị lớn hơn
ban đầu
- Giải pháp để quá trình tuần hoàn tư bản diễn ra liên tục:
o Ở giai đoạn mua:
 Lựa chọn nguồn cung ổn định ít biến động
 Có những ràng buộc trong hợp đồng
 Luôn phải có phương án thay thế khi nguồn cung kia gặp vấn đề
 Tự sản xuất sản phẩm đầu vào
o Giai đoạn sản xuất:
 Mua sắm máy móc trang thiết bị chất lượng luôn bảo trì thường xuyên
 Có các chính sách phù hợp để giữ chân người lao động
 Phân công lao động 1 cách hợp lí
o Giai đoạn bán:
 Luôn khảo sát trước thị trường để xác định lượng cầu
 Tìm những nơi có nguồn cầu cao và ổn định
 Hợp tác với các doanh nghiệp có lượng cầu ổn định
 Luôn đảm bảo sản phẩm đầu ra chất lượng

Câu 9: Chu chuyển tư bản? Từ các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian chu chuyển tư bản, nêu các biện
pháp để tăng tốc độ chu chuyển tư bản?
- Chu chuyển tư bản là tuần hoàn của tư bản được lặp đi lặp lại một cách định kì và đổi mới theo thời
gian
- Thời gian chu chuyển tư bản:
o Là khoảng thời gian tư bản được ứng ra cho đến khi thu về có kèm theo giá trị thặng dư
o Thời gian chu chuyển tư bản gồm thời gian sản xuất và thời gian lưu thông
 Thời gian sản xuất:
 là thời gian từ khi bắt đầu một quy trình cho đến khi kết thúc
 thời gian sản xuất gồm thời gian lao động (thời gian duy nhất tạo ra giá trị
mới cho hàng hóa), thời gian gián đoạn sản xuất( thời gian người lao động
không tác động trực tiếp vào tư liệu sản xuất) VD: đợi lúa mọc mầm, đợi
rượu ủ men, thời gian dự trữ sản xuất (thời gian tư liệu sản xuất đã được
mua về nhưng không tham gia vào quá trình sản xuất mà ở dưới dạng dự
trữ để quá trình sản xuất diễn ra liên tục)
 Thời gian lưu thông: là thời gian tư bản nằm trong lĩnh vực lưu thông gồm thời
gian mua và thời gian bán
Câu 10: Nêu các đặc điểm kinh tế của độc quyền trong lý luận của V. Lê nin? Những tác động tích
cực và tiêu cực của xuất khẩu tư bản đến nước nhận đầu tư?
- Các đặc điểm kinh tế của độc quyền:
o Tập trung sản xuất và các tổ chức độc quyền
o Các tư bản tài chính và hệ thống tài phiệt chi phối ngày càng sâu sắc nền kinh tế thế giới
o Xuất khẩu tư bản ngày càng phổ biến
o Sự phân chia thế giới về mặt kinh tế giữa các tổ chức độc quyền
o Sự phân chia thế giới về mặt địa lý giữa các cường quốc đế quốc
- Tích cực:
o Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển
o Tạo việc làm cho người lao động
o Thúc đẩy phát triển khoa học kĩ thuật
o Tạo động lực phát triển kinh tế
- Tiêu cực:
o Có thể gây ô nhiễm môi trường
o Cạn kiệt tài nguyên
o Làm nền kinh tế nước nhận đầu tư phụ thuộc vào doanh nghiệp đầu tư
Câu 11: Nguyên nhân hình thành độc quyền? Nêu các giải pháp để thúc đẩy tác động tích cực và hạn
chế tác động tiêu cực của độc quyền trong nền kinh tế thị trường?
- Nguyên nhân hình thành độc quyền:
o Sự phát triển của lực lượng sản xuất trong điều kiện khoa học kĩ thuật phát triển làm tăng
cường quá trình tích tụ và tập trung sản xuất dẫn đến việc hình thành các doanh nghiệp có
quy mô lớn
o Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật dẫn đến việc nhiều ngành mới công nghệ mới ra đời
yêu cầu các doanh nghiệp phải có quy mô lớn ngay từ ban đầu từ đó dẫn đến việc phải
tăng cường tích tụ và tập trung sản xuất
o Sự phát triển của khoa học kĩ thuật cùng sự tác động mạnh mẽ của các quy luật kinh tế làm
nền cơ cấu kinh tế chuyển sang tập trung phát triển các doanh nghiệp có quy mô lớn
o Cạnh tranh dẫn đến việc các doanh nghiệp nhỏ bị phá sản hoặc phải liên kết để có thể cạnh
tranh với các doanh nghiệp lớn. Từ đó thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung tư bản
o Khủng hoảng kinh tế làm các doanh nghiệp nhỏ phá sản hoặc bị thâu tóm. Các doanh
nghiệp lớn thì bị thua lỗ nên cần tăng cường tích tụ và tập trung tư bản để có thể phát triển
o Sự phát triển của hệ thống tài chính thế giới làm tăng cường sự tích tụ và tập trung tư bản
thể hiện qua việc phát triển các công ty cổ phẩn. Đó là điều kiện hình thành các tổ chức
độc quyền
- Tác động của độc quyền:
o Tích cực:
 Tạo ra khả năng to lớn trong thúc đẩy tiến bộ khkt
 Tăng năng suất lao động, nâng cao năng lực cạnh tranh của bản thân tổ chức độc
quyền
 Tạo sức mạnh kinh tế giúp thúc đẩy kinh tế phát triển theo hướng quy mô lớn hiện
đại
o Tiêu cực
 Gây nên cạnh tranh không hoàn hảo gây thiệt hại cho người tiêu dùng và xã hội
 Có thể kìm hãm sự phát triển tiến bộ khoa học kĩ thuật qua đó kìm hãm sự phát
triển xã hội
 Chi phối các quan hệ kinh tế quan hệ xã hội làm tăng phân hóa giàu nghèo
- Giải pháp
o Tích cực:
 Đưa ra chính sách phù hợp để tập trung hỗ trợ các doanh nghiệp độc quyền phát
triển
 Tận dụng lợi thế của doanh nghiệp độc quyền để nghiên cứu khoa học kĩ thuật
công nghệ mới
 Lấy doanh nghiệp độc quyền làm động lực lớn cho phát triển kinh tế
o Tiêu cực:
 Có sự quản lí chặt chẽ của nhà nước với các công ty độc quyền để hài hòa lợi ích
giữ người sản xuất và người tiêu dùng
 Tránh tham nhũng tiêu cực trong bộ máy chính trị cũng như các tổ chức độc quyền
 Không để các tổ chức độc quyền chi phối nền kinh tế chính trị của đất nước
 Giao một số lĩnh vực quan trọng của đất nước cho nhà nước làm độc quyền

You might also like