Professional Documents
Culture Documents
Giúp học viên nắm được các quy định về chuẩn hóa
nhà trạm của Tập đoàn.
Giúp học viên nắm được quy trình lắp đặt BTS đang
được áp dụng tại Công ty Vinaphone.
NỘI DUNG BÀI HỌC
Quy trình lắp đặt các thành phần chính của nhà trạm
BTS
Sàn phòng máy phải chịu được tải trọng của các thiết bị
trạm, truyền dẫn, nguồn điện và accu. Cụ thể áp lực
lên mặt sàn như sau:
Phần sàn lắp đặt thiết bị: ≥ 600 kg/m2
Phần sàn lắp đặt accu, nguồn điện: ≥ 1.200 kg/m2
1. NHÀ TRẠM
Diện tích phòng trạm đảm bảo yêu cầu lắp đặt các
thiết bị BTS, nguồn cung cấp, thiết bị hỗ trợ như đã
qui định trong mục diện tích phòng máy.
Trang bị đồng bộ các phần sau cùng Shelter: Phần
điện nội thất trong vỏ trạm, hệ thống cảnh báo ngoài,
điều hòa không khí và quạt thông gió khẩn cấp, bộ
chuyển đổi tự động và giám sát điều hòa; Bảng đồng
tiếp đất chính và bảng đồng tiếp đất phía ngoài vỏ
trạm dưới lỗ nhập feeder; Bộ vào cáp có thể tương
thích với các loại cáp đồng trục 7/8” và 1/2”,
Lắp đặt dễ dàng.
3. PHÒNG MÁY PHÁT ĐIỆN
Hệ thống cầu cáp nhằm mục đích dẫn các cáp thông
tin từ phòng máy tới cột anten hoặc anten trên cột:
Kết cấu vững chắc. Sản xuất bằng thép hình có tiết
diện phù hợp cho từng vị trí, được cố định chắc chắn
vào tường, cột anten , sàn cột anten bằng giá đỡ, ke
đỡ, bu lông.
Nếu cầu cáp dài hơn 10m phải có thanh chống cầu cáp
Hệ thống cầu cáp phải được tiếp đất, tại các điểm nối
của cầu cáp phải có dây đấu nhảy hoặc hàn cố định.
6. CẦU CÁP, CỐNG CÁP FEEDER (tiếp)
Cầu cáp phải lắp đặt thấp hơn 100mm so với mép dưới
của lỗ feeder vào phòng máy;
Đủ chiều rộng (300 ~ 500 mm) và các điểm cố định cáp
thông tin;
Chịu mưa nắng, ăn mòn hóa học: mạ nhúng hoặc sơn
chống gỉ, sau đó sơn màu 2~3 lượt.
Có đủ vị trí để uốn cong feeder đảm bảo độ cong ≥
25cm, đảm bảo trước khi vào phòng máy feeder phải
được uốn cong về phía dưới để nước mưa không chảy
vào phòng.
Giữa các đoạn của cầu cáp phải tiếp xúc tốt về điện với
nhau, và toàn bộ cầu cáp phải được tiếp đất.
7. TIẾP ĐẤT
Hệ thống tiếp đất của trạm phải đảm bảo ba chức năng sau:
Tiếp đất công tác.
Tiếp đất bảo vệ.
Tiếp đất chống sét.
Tiếp đất công tác cho hệ thống vô tuyến được nối với:
Cực dương của nguồn cung cấp một chiều;
Cực đấu đất của anten, vỏ feeder;
Điểm nối đất của thiết bị bảo vệ cáp đồng trục;
Tiếp đất bảo vệ phải được nối tới khung giá máy của thiết bị
điện, thiết bị hỗ trợ, cầu cáp trong phòng máy.
Tiếp đất chống sét: nối cột anten và thiết bị anten, feeder, vỏ
cáp đi từ bên ngoài vào nhà trạm, máng cáp, các điện cực thu
sét, các bộ phận kim loại của nhà trạm với hệ thống tiếp đất
để đề phòng sét đánh trực tiếp vào anten, nhà trạm.
7. TIẾP ĐẤT (tiếp)
Hệ thống chống sét đánh trực tiếp dùng điện cực Franklin
được dùng để bảo vệ trạm BTS/NodeB bao gồm các thành
phần sau:
Điện cực thu sét
Dây thoát sét (dây dẫn sét)
Hệ thống điện cực tiếp đất
8. CHỐNG SÉT (tiếp)
Hệ thống chống sét lan truyền qua dây dẫn kim loại:
Chống sét lan truyền từ bên ngoài đi vào nhà trạm:
Lan truyền từ đường dây thông tin
Lan truyền từ đường dây điện
Chống sét lan truyền và cảm ứng điện từ bên trong nhà
trạm
Thực hiện liên kết đẳng thế tại ranh giới giữa các
vùng chống sét (LPZ) đối với các thành phần và hệ
thống kim loại (các đường ống dẫn kim loại, các
khung giá cáp, khung giá thiết bị).
Thực hiện các biện pháp che chắn điện từ
Lắp đặt các thiết bị chống sét tại giao diện dây - máy
8. CHỐNG SÉT (tiếp)
Phòng máy
Điện lưới Chống BTS
sét AC
Tủ nắn
DC
Phòng máy nổ
Dao đảo
Phòng máy
BTS
Điện lưới
Tủ nắn
Phòng máy nổ DC
Chống
sét AC
Dao đảo
Nguồn accu:
Điện áp DC-48V, (trừ trường hợp đặc biệt +24V),
Cực dương đấu đất;
Tổ accu có thể được tổ hợp từ các bình accu có điện áp
là 2V, 6V hoặc 12V
Dung lượng accu phải đảm bảo thời gian duy trì hoạt
động toàn bộ thiết bị BTS và thiết bị truyền dẫn sau khi
mất điện lưới theo yêu cầu cụ thể từng trạm (4-8 giờ).
9. NGUỒN ĐIỆN (tiếp)
Cầu cáp phải được lắp đặt phía trên nóc thiết bị, ngang
bằng với mép dưới của lỗ feeder
Kích cỡ chiều rộng 30~50cm, được bắt chặt vào tường,
trần phòng máy
Cầu cáp được sản xuất theo dạng từng đoạn, liên kết
bulông; mạ kẽm hoặc sơn tĩnh điện bảo vệ
Dây cáp lắp trên máng phải ngay ngắn, không chồng
chéo, buộc cố định vào máng, dễ thao tác kiểm tra sửa
chữa
Đảm bảo khoảng cách giữa cáp tín hiệu và cáp nguồn
tối thiểu 10cm
Tất cả cầu cáp phải được tiếp đất, các điểm nối giữa hai
cầu cáp phải có dây đấu nhảy tiếp đất
Các cáp phải có nhãn mác rõ ràng
11. ĐIỆN NỘI THẤT, CHIẾU SÁNG
Điều hòa:
Lắp đặt 02 máy lạnh với công suất lạnh từ 9000 BTU tới
18000 BTU tùy theo diện tích và số lượng thiết bị BTS.
Chế độ điều khiển nhiệt độ đặt ở mức tốt nhất để đảm
bảo nhiệt độ trong phòng máy luôn ở mức 25 - 280C.
Vị trí lắp đặt máy lạnh tốt nhất đối diện với tủ thiết bị.
Máy lạnh được lắp đặt ở vị trí toả đều không khí lạnh
khắp phòng nhưng không thổi trực tiếp vào thiết bị gây
đọng sương trên vỏ thiết bị.
Phía dưới khối lạnh phải có máng hứng nước và đường
thoát nước tốt.
Mỗi máy lạnh phải có một MCB cấp nguồn riêng. Các
máy lạnh phải được dán nhãn tương ứng với nhãn của
MCB.
12. ĐIỀU HÒA, THÔNG GIÓ
Phòng cháy:
Trong phòng máy phải dùng các loại vật liệu, dụng cụ,
trang bị khó cháy hoặc không cháy
Lắp đặt hệ thống thiết bị, dây dẫn, khí cụ điện công suất
theo đúng tiêu chuẩn, tránh quá tải, chập điện gây cháy
Lắp đặt hệ thống báo cháy tự động, phát hiện sớm các
biểu hiện cháy
Ngoài việc truyền thông tin báo cháy qua đường cảnh
báo ngoài của BTS/NodeB, hệ thống báo cháy nên có
đường truyền thông tin cảnh báo qua cuộc gọi điện thoại
tự động đến ít nhất 2 thuê bao điện thoại cài sẵn.
Trạm cần tối thiểu 01 đầu báo nhiệt và 01 đầu báo khói.
Thiết lập hệ thống thông tin báo cháy tới OMC và tới
người có trách nhiệm tại khu vực gần trạm nhất
13. PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY
Đối với nhà trạm xây dựng mới độc lập nên có hàng rào
bảo vệ xung quanh nếu điều kiện cho phép.
Nhà trạm độc lập hoặc không người trực phải lắp đặt hệ
thống cảnh báo đột nhập tự động có khả năng cảnh
báo tại chỗ và truyền thông tin cảnh báo về OMC
và/hoặc đơn vị quản lý đài trạm khu vực.
Hệ thống cảnh báo đột nhập phải có nguồn điện backup
riêng, thời gian duy trì lớn hơn 02 ngày sau khi mất
điện.
Nên lắp đèn bảo vệ trước cửa trạm và khu vực cột
anten.
15. TEM NHÃN
Tất cả các loại dây cáp nguồn, truyền dẫn, cảnh báo …
đều phải được dán nhãn ở cả 2 đầu.
Nhãn của feeder phải được dán ở đầu lên anten và trước
chống sét feeder. Sử dụng nhãn bằng nhôm hoặc nhựa.
Nhãn của dây jumper cùng qui luật với nhãn feeder.
Nhãn của feeder phải thể hiện được sector và anten theo
nguyên tắc SEC##ANT##.
Tất cả các BTS phải được dán nhãn : BTS ####
Tất cả các CB của tủ nguồn đều phải được dán nhãn
theo nguyên tắc BTS##CAB##
Phía ngoài trạm phải có biển ghi đầy đủ tên đơn vị quản
lý, công ty di động, số hiệu tên trạm và địa chỉ nơi đặt
trạm.
16. HỒ SƠ QUẢN LÝ TRẠM
Một số lưu ý
HỆ THỐNG CHỐNG SÉT VÀ NỐI ĐẤT
BỐ TRÍ THIẾT BỊ TRONG PHÒNG MÁY
Nguyên tắc bố trí các thiết bị trong phòng máy phải tuân
theo bản vẽ đã khảo sát. Ví dụ :
PHẦN NGUỒN ĐIỆN AC
PHẦN NGUỒN ĐIỆN AC
Feeder đi trên thang cáp xếp chồng lên nhau theo từng
cặp để dành phần cho việc mở rộng trong tương lai. Lưu
ý không để feeder của sector này xếp đôi cùng feeder
của sector khác.
Dây thoát sét trên đỉnh cột anten nối vào kim chống sét
phải đi thẳng xuống dưới.
Kiểm tra lắp đặt cột để dây co không chùng và tránh đi
qua búp sóng chính của anten.
QUY TRÌNH LẮP ĐẶT TRẠM BTS
Kiểm tra cột phụ dùng để lắp các anten GSM xem có
đứng thẳng không, nếu không phải chỉnh lại .
Cố định feeder
Kết thúc
BƯỚC 1: CHUẨN BỊ TRƯỚC KHI LẮP ANTEN LÊN CỘT
Yêu cầu:
ốc vít cố
Downtilt nằm ở phía dưới định
chân anten, không phải phía Downtilt
trên. lên
Anten
Lắp downtilt thật chắc chắn.
Đẩy đầu
3. Đấu nối dây nhảy vào connector
anten vào lỗ của
anten
Yêu cầu
Vặn chặt đầu
Dây nhảy có chiều dài connector vào lỗ
khoảng 2m, không quấn
vòng. Bọc cao
su non
Mối nối tiếp xúc tốt và bảo vệ
được bảo vệ tốt . mối nối
Dán nhãn lên từng dây Dán nhãn lên
nhảy theo quy định: SECT từng dây
1_A, SECT 1_B. nhảy (A: +45,
B: -45)
BƯỚC 1: CHUẨN BỊ TRƯỚC KHI LẮP ANTEN LÊN CỘT
Yêu cầu:
Anten đã được lắp downtilt, bộ gá cố định và dây nhảy
truớc khi kéo lên cột.
Phải đảm bảo các đầu connector của dây nhảy đã nối
vào anten phải đuợc bảo vệ bằng cao su non và đầu
còn lại phải được bọc nilông thật kín trong lúc kéo lên
cột tránh gây bụi bẩn lên connector.
Phải đảm bảo thật an toàn cho nguời và thiết bị.
BƯỚC 3: LẮP ANTEN TRÊN CỘT, CỐ ĐỊNH DÂY NHẢY
Yêu cầu:
Yêu cầu:
Phải tiếp đất cho feeder tại ít nhất 3 điểm (trường hợp
đặc biệt có thể có 2 hoặc 4 điểm): Sau mối nối giữa top
jumper với anten 30cm tới 60 cm, chỗ feeder uốn cong ở
chân cột và trước khi vào lỗ cáp nhập trạm.
Tiếp xúc giữa vỏ feeder và bộ tiếp đất phải chặt, đảm bảo
tiếp xúc tốt.
Mối nối phải được bảo vệ chống lại mọi ảnh hưởng của
thời tiết: bọc cao su non
Tiếp đất cho tấm lỗ cáp nhập trạm, đảm bảo làm kín các
lỗ cáp bằng silicon
BƯỚC 7: CỐ ĐỊNH FEEDER
Cố định feeder lên thang cáp trên cột bằng các kẹp cáp
Yêu cầu:
Phải đảm bảo cứ sau khoảng 1m đến 1,2m có một bộ kẹp cáp.
Tránh vặn kẹp cáp quá chặt có thể làm móp méo feeder gây
suy hao lớn.
Không kẹp feeder của 2 sector chung 1 kẹp cáp.
Cáp đi trên thang phải nằm sát nhau về một phía để dành vị trí
cho phát triển sau này.
CÁC LƯU Ý KHI LẮP ĐẶT ANTEN, FEEDER
1. Khi lắp dựng cột anten dây co, cần kiểm tra việc lắp đặt để
đảm bảo các dây co không chùng
2. Khi lắp dựng cột anten tự đứng, cần lưu ý lắp chặt các thang
trên cột để đảm bảo an toàn trong khi lắp đặt anten và viba
3. Giữa kim chống sét và cột anten phải đảm bảo tiếp xúc tốt
(cần hàn dây thoát sét vào kim chống sét).
4. Phần tiếp đất chống sét bên ngoài phòng thiết bị phải cách li
với phần nối đất trong phòng máy
5. Gá đỡ để lắp anten GSM phải đứng thẳng.
CÁC LƯU Ý KHI LẮP ĐẶT ANTEN, FEEDER
6. Phần feeder đi trên thang cáp phải thẳng, thít dây buộc.
7. Nối đất cho feeder : Dây tiếp đất cần được duỗi thẵng.
8. Phải tiếp đất cho cáp ở những chỗ bị uốn cong, trước
khi vào lỗ cáp nhập trạm và tại chân cột.
9. Không được kẹp cáp quá chặt tránh tình trạng làm móp
méo cáp (gây suy hao lớn)
10. Bán kính cong của feeder không được nhỏ hơn 25cm.
CÁC LƯU Ý KHI LẮP ĐẶT ANTEN, FEEDER
Đối với trạm Single band hay dual band anten phải nằm
trong vùng chống sét của kim thu lôi ( Vùng chống sét
45 độ)
CÁC LƯU Ý KHI LẮP ĐẶT ANTEN, FEEDER
Jumper kết nối vào anten phải chắc chắn và quấn cao su
non cẩn thận.
CÁC LƯU Ý KHI LẮP ĐẶT ANTEN, FEEDER
Phải lắp đặt hướng và tilt anten phải theo đúng thiết kế
một cách chính xác nhất
Dụng cụ kiểm tra hướng và tilt của anten.
CÁC LƯU Ý KHI LẮP ĐẶT ANTEN, FEEDER
Chú ý khi làm bảo vệ chống nước cho các đầu connector
CÁC LƯU Ý KHI LẮP ĐẶT ANTEN, FEEDER
W TR X 11 W TR X21
W R X 12 W R X 22
W TR X 31
W R X 32
Chú ý :
Có bốn điểm cần làm nhãn đánh dấu
sợi feeder :
1. Điểm gần kết nối antenna
2. Điểm trước khi vào phòng máy
3. Điểm sau khi vào phòng máy
4. Điểm trước khi kết nối vào tủ BTS
CÁC LƯU Ý KHI LẮP ĐẶT ANTEN, FEEDER
Anten phải lắp thẳng đứng, không Đánh dấu hai đầu feeder trước khi
nghiêng, vặn. Hướng anten và độ kéo lên cột tránh nhầm lẫn, chéo
nghiêng (downtilt) lắp theo đúng thiết feeder. Đây là lỗi nghiêm trọng và
kế. Sai số cho phép với hướng là 50 thường xuyên xảy ra. Lỗi này ảnh
với độ nghiêng là 0.50. Toàn bộ anten hưởng rất lớn đễn chất lượng vùng
nằm trong vùng bảo vệ 450 của kim phủ sóng.
chống sét.
450
CÁC LƯU Ý KHI LẮP ĐẶT ANTEN, FEEDER
Bảo vệ chống thấm nước tại các Anten GPS phải được lắp đặt ở chỗ
conector và các điểm tiếp địa thoáng với góc mở > 900 theo
feeder cần phải làm cẩn thận, phương thẳng đứng. Conector của
theo đúng quy cách. GPS phải có bảo vệ chống thấm
nước.
Hình ảnh anten không có tilt điện Hình ảnh anten có tilt điện
LẮP ĐẶT ANTEN, FEEDER HUAWEI
• Khi kéo feeder cần kéo thẳng, không bắt
• Làm tiếp địa cho feeder tại các điểm :
chéo, kẹp feeder vơi khoảng cách 1m. Khi o Đầu feeder trên đỉnh cột, trong phạm vi 1m từ
kẹp feeder tuân theo quy tắc từ dưới lên conector.
trên, từ trái qua phải.Với loại kẹp cáp o Trước điểm uốn từ cột xuống cầu cáp (trong
Huawei 3 lỗ: Hai sợi dưới cùng dùng cho phạm vi 1m).
hướng 0 (Sector 0) hai sợi ở giữa dùng cho o Trong khoảng 1m trước khi vào phòng.
hướng 1, hai sợi trên cùng dùng cho hướng o Nếu độ dài feeder trên cột > 60m cần làm tiếp
2. (áp dụng cho loại 3 lỗ). địa cho feeder tại điểm giữa cột.
• Nếu độ dài cầu cáp > 20m, cần làm tiếp địa cho
• Hướng 0 Hướng 1 feeder tại điểm giữa cầu cáp.
• Chú ý khi bắt dây tiếp địa cho feeder dây tiếp địa
Hướng 2 phải chạy xuôi xuống dưới với góc < 15 0. Đầu dây
tiếp địa phải bắt chắc chắn vào dây đồng hoặc cột.
CÁC QUY TRÌNH LẮP ĐẶT
Bắt đầu
Kết thúc
LẮP ĐẶT CẦU CÁP
Cầu cáp phải lắp đặt chắc chắn và nằm trên bảng đất indoor. Phải
có cầu cáp đứng sau tủ nguồn, tủ BTS và phải có cầu cáp để đi dây
nguồn đến accu như hình dưới.
LẮP ĐẶT CẦU CÁP
Lưu ý:
Khi lắp cầu cáp indoor phải lắp phía trên bảng đất
indoor. Nếu bảng đất indoor phía trên lỗ feeder phải dời
xuống dưới cầu cáp.
Phải đấu dây đất link giữa cầu cáp
Phải đấu dây link từ cầu cáp đến bảng đất.
ĐI DÂY
Đầy đủ công cụ, vật dụng cần thiết cho việc lắp đặt:
bộ tuốc-nơ-vit, cờ-lê, kềm, búa, khoan, level, ...
Kết thúc
BƯỚC 1 : KIỂM TRA THIẾT BỊ
Đặt chân đế tủ BTS lên sàn nhà, đánh dấu các vị trí rồi khoan.
Lắp chân đế tủ trên sàn và bắt vít M12 cố định.
Đẩy trượt tủ BTS lên chân đế và bắt vít M10 cố định.
BƯỚC 2 : CỐ ĐỊNH TỦ THIẾT BỊ
Lưu ý :
Tối đa 2 tủ Horizon-2 có thể
chồng lên nhau.
Tủ nằm bên dưới phải được bắt
chặt xuống sàn trước khi chồng
tủ thứ hai lên trên.
Sàn nhà phải có khả năng chịu
tải 290 kg
BƯỚC 2 : CỐ ĐỊNH TỦ THIẾT BỊ
Lưu ý:
• Các điểm tiếp xúc phải tốt, có bọc
gen co nhiệt.
• Đi dây phải gọn gàng, ngay ngắn
và được buộc dây gút cố định trên
thang cáp.
• Mỗi tủ BTS cần được đấu đất riêng
biệt vào bảng đất, không được đấu
tắt với nhau.
• Phải tiếp đất cho tủ trước khi nối
nguồn.
BƯỚC 3 : ĐẤU ĐẤT VÀ NGUỒN DC CHO BTS
ĐẤU NGUỒN DC :
1. Nối cáp nguồn DC màu ĐỎ 0 volt (+ve)
vào cực 0V và kéo cáp đến tủ nguồn DC.
2. Nối cáp nguồn DC màu ĐEN -48 volt (-ve)
vào cực VIN và kéo cáp đến tủ nguồn DC.
3. Siết chặt các cực nguồn (ốc M6)
BƯỚC 4 : ĐẤU CÁP TRUYỀN DẪN
1. Đấu cáp tại BTS Motorola
Chuẩn bị đầu cáp và dán nhãn cho cáp
Bắt cố định đầu cáp vào card T43 (75ohm) hoặc BIB (120 ohm)
trên đầu tủ BTS.
T43 BIB
75 ohm 120 ohm
BƯỚC 5 : ĐẤU CÁP CẢNH BÁO
1. Đấu cáp tại BTS Motorola
Chuẩn bị đầu cáp và dán nhãn cho cáp
Bắt cố định đầu cáp vào PIX 0 trên đầu tủ BTS.
Opto Chân cảnh Khe Krone : Màu dây Tên cảnh báo
báo PIX
1. Kiểm tra đảm bảo tủ BTS đã được lắp chắc chắn, ngay
ngắn và ở đúng vị trí theo thiết kế.
3. Kiểm tra việc đấu nối cảnh báo và truyền dẫn trên DDF.
4. Kiểm tra việc lắp đặt, đấu nối các module RF, card
digital trong tủ BTS.
5. Kiểm tra việc đấu nối jumper, feeder gọn gàng, ngay
ngắn và đúng sector.
CÁC QUY TRÌNH LẮP ĐẶT
Cố định tủ thiết bị
Kết thúc
QUY TRÌNH LẮP ĐẶT NGUỒN POSTEF MỚi
(VPRS-400)
TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
ĐẦU VÀO :
Điện áp danh định: 1pha-3 dây-220Vac/1 pha-4 dây-
380Vac
Điện áp làm việc : 90V – 290V
Tần số : 45Hz-70Hz
Dòng khởi động : ≤ 30A (với mỗi chỉnh lưu)
ĐẦU RA :
Điện áp đầu ra danh định : 48V
Dải điện áp đầu ra : 44V – 60V (cài mặc định 54.5V)
Dòng tải MAX : 400A (50A x 8 REC)
Điện áp ngắt cao : 59V-60V
Điện áp ngắt thấp : 42V
LẮP ĐẶT TỦ NGUỒN POSTEF MỚI
Xem điện AC và DC
Màn hình chính
Nhấn
Enter
Nhấn phím ENT lần nữa sẽ xuất hiện thông số về dòng nạp hay xả
của accu,
Nhấn
mũi tên xuống
Để xem tiếp thông tin về Rec2, 3,…. Thì nhấn tiếp mũi tên xuống (F1)
Xem thông số DC
OV : điện áp cao
UV : điện áp thấp
OV : điện áp cao
nghiêm trọng
OV : điện áp cao
Shutdown
KiỂM TRA CÁC THÔNG SỐ TỦ NGUỒN
UV : điện áp thấp
nghiêm trọng
Lúc này accu xả gần hết
Xem thông số DC
Dòng ngõ ra
Lớn nhất = 105%
= 105% x 50 A
= 52,5 A
Xem thông số DC
Giới hạn dòng nạp accu.
Module Module
Rectifier điều khiển
MODULE ĐiỀU KHIỂN
Nhấn
Mũi
tên
xuống
Nhấn
Mũi
tên
xuống
XEM ĐIỆN ÁP RA CỦA RECTIFIER
Trên module điều khiển, nhấn phím ENT để vào MAIN MENU
Nhấn
ENT
Nhấn Nhấn
ENT Mũi
tên
xuống
XEM ĐIỆN ÁP RA CỦA RECTIFIER
Rec 1
Điện áp AC
vào Rec1
Nhấn
ENT
Nhấn Nhấn
Mũi ENT
tên
xuống
XEM CẢNH BÁO
CÀI ĐẶT THÔNG SỐ TỦ NGUỒN
Nhấn
Mũi tên xuống
Thông số cài đặt phải phù hợp với Accu đang sử dụng.
Nhấn Nhấn
Mũi ENT
tên
xuống
Nhấn Nhấn
Mũi ENT
tên
xuống
Dùng cáp 4 đôi nối từ tủ BTS đến tủ nguồn Emerson (thông qua hộp
DDF)
Đôi dây : Trắng–dương: nối vào chân 1-2 trên card cảnh báo nguồn
phần AC fail
Đôi dây : Trắng–cam: nối vào chân 1-2 trên card cảnh báo nguồn
phần DC high/low voltage
Đôi dây : Trắng–lục : nối vào chân 1-2 trên card cảnh báo nguồn
phần Rect fail
Đôi dây : Trắng–nâu: nối vào chân 1-2 trên card cảnh báo nguồn
phần BLVD
QUY TRÌNH LẮP ĐẶT ACCU FIAMM
4 SLA 150 4 150 130 119 98 271 173 202 20.2 1+1 M8
6 SLA 160 6 160 139 128 109 298 202 226 33.8 1+1 M8
6 SLA 180 6 180 156 140 117 387 173 251 37.4 1+1 M8
4 SLA 200 4 200 174 160 125 250 202 226 26 1+1 M8
2 SLA 200 2 200 174 156 131 271 173 202 15.3 1+1 M8
2 SLA 250 2 250 217 195 163 271 173 202 17.7 1+1 M8
2 SLA 300 2 300 261 234 196 271 173 202 20.5 1+1 M8
2 SLA 330 2 330 300 270 214 208 195 230 22 2+2 M8
2 SLA 405 2 400 347 320 250 250 202 226 26 2+2 M8
2 SLA 500 2 500 435 390 323 387 173 251 36.5 2+2 M8
2 SLA 580 2 580 505 453 374 387 173 251 41 2+2 M8
2 SLA 800 2 800 745 663 541 254 510.5 210 64 2+2 M12
2 SLA 1000 2 1000 930 831 677 254 510.5 210 74 2+2 M12
2 SLA 1500 2 1500 1270 1116 809 275 660 210 110 2+2 M12
2 SLA 2000 2 2000 1690 1488 1078 368 660 218 143 2+2 M12
THÔNG SỐ ACCU FIAMM
12 SLA 12 12 24 500
12 SLA 25 25 11 1150
12 SLA 30 30 9 1300
12 SLA 37 37 8 1520
12 SLA 50 50 6 2030
12 SLA 75 75 4 3000
6 SLA 100 100 1.7 3800
6 SLA 125 125 1.4 4300
4 SLA 150 150 0.7 5000
6 SLA 160 160 1.96 3050
6 SLA 180 180 1.75 3400
4 SLA 200 200 1 3800
2 SLA 200 200 0.4 5100
2 SLA 250 250 0.35 5900
2 SLA 300 300 0.32 6300
Kiểu nhãn
Dùng cho
dây nguồn Dùng cho dây
-48V màu nguồn 0V màu
đen xanh
Số 1 thể hiện số tổ
Vị trí acquy
Tại vị trí accqui, cách Trong tủ nguồn cách Trên thang cầu cáp đứng
đầu connector 2cm đầu connnector 2cm phía trên tủ nguồn
QUY CÁCH DÁN NHÃN ACQUY
Kiểu nhãn
Đánh dấu cực -48V Đánh dấu cực 0V
Vị trí
Đánh dấu cực acquy Đánh dấu số bình acquy
QUY CÁCH DÁN NHÃN CÁP
Kiểu nhãn
Số phân biệt các sợi cáp
Vị trí
Nhãn cáp luồng E1 Nhãn cáp luồng E1 và
và cáp cảnh báo cáp cảnh báo trên Nhãn cáp trên thang
trên nóc tủ BTS hộp DDF cầu cáp
QUY CÁCH DÁN NHÃN DÂY TIẾP ĐỊA
Kiểu nhãn
Ô trống ghi số cáp
Nhãn trắng ghi đầy đủ
thông tin trước khi dán
Vị trí
Trên bảng đồng tiếp địa Vị trí dán nhãn trên
(Cùng hướng với nhau, Vị trí dán nhãn tiếp địa thang cầu cáp
cách điểm đầu 2cm)
QUY CÁCH DÁN NHÃN CÁP NGUỒN BTS VÀ TRUYỀN DẪN
Outdoor:
Dán nhãn cho feeder tại 3 điểm :
Tại vị trí kết nối feeder và jumper
outdoor.
Tại vị trí cầu cáp đứng và cầu cáp
ngang.
Trước khi vào lỗ feeder.
Indoor:
Tại vị trí đấu nối feeder và jumper
indoor.
Tại vị trí jumper phía gần tủ BTS
NỘI DUNG TRÌNH BÀY