Professional Documents
Culture Documents
1
NƯỚC
Các dạng nước trong cơ thể
• Nước tự do
2
Nước tự do
• Khu vực ngoài tế bào
• Dung môi hòa tan các chất dinh dưỡng và chất cặn bã.
3
Nước kết hợp
Khu vực trong tế bào, tham gia vào cấu tạo tế bào, điểm
đông lạnh < 00C
-Dịch sinh học có thành phần chủ yếu là nước: sữa (89%), nước tiểu
(95%), mồ hôi (99,5%), nước bọt (99,4%).
5
-Răng chứa 10% nước.
Vai trò của nước trong cơ thể
• Dung môi chuyên chở các chất dinh dưỡng và đào thải
các chất cặn bã (nước tự do hay nước lưu thông)
• Môi trường cho các phản ứng chuyển hóa, hydrat hóa,
thủy phân.
• Tham gia bảo vệ các cơ quan (dịch não tủy, dịch bao
khớp, dịch màng phổi, dịch trong các khoang của cơ
thể...)
• Phân ly mạnh chất điện giải thành các ion trong các dịch
(Na+, K+, Cl-, HCO3-...) tạo áp suất thẩm thấu của các
6
dịch cơ thể
Sự phân bố nước và chất điện giải
Nước ngoại bào
• Chiếm 20 - 25% trọng lượng cơ thể, khoảng 1/3 lượng nước
toàn phần
• Dịch gian bào (khoang gian bào); huyết tương (khu vực nội
mạch); bạch huyết; dịch não tủy; dịch ở màng phổi, màng
ngoài tim và màng bụng, dịch dạ dày…
-Dịch gian bào (dịch kẽ): tiếp xúc trực tiếp với các tế bào ,
chiếm khoảng 15% trọng lượng cơ thể.
8
Sự phân bố nước và chất điện giải
Nước nội bào
• Chiếm khoảng 40% trọng lượng cơ thể, khoảng 2/3
lượng nước toàn phần .
9
Sự hấp thu và bài xuất nước
Nhu cầu về nước
• Thay đổi theo lứa tuổi, điều kiện sống, điều kiện lao động:
-Người lớn: 30-35mg nước/kg cân nặng.
-Trẻ sơ sinh < 1 tuổi: 150mg nước/kg/ngày; trẻ > 1 tuổi: cần khoảng
100mg nước/kg/ngày.
>0 > tăng thể tích nước ở khu vực nội bào
hoặc ngoại bào hoặc cả hai
(phù hoặc đói kéo dài)
<0 < giảm thể tích nước ở khu vực nội bào
hoặc ngoại bào hoặc cả hai
(rối loạn chức năng thận, bệnh đái tháo
nhạt…)
11
Sự vận chuyển nước trong cơ thể
DẠ DÀY
RUỘT Cân bằng áp suất 2 khu
Nước vực là do sự traođổi nư ớc
Phân
DA
PHỔI THẬN
• Lực có tác dụng giữ nước và kéo nước vào phần dịch mà
nó chiếm giữ quyết định sự vận chuyển và phân bố dịch
trong các khu vực.
14
CÁC CHẤT VÔ CƠ TRONG CƠ THỂ
Vai trò của các chất vô cơ trong cơ thể
• Tham gia cấu tạo tế bào và mô, tạo nên hình dạng đặc thù
của một số tổ chức (calci, phospho trong xương, sắt trong
hem, … )
• Tạo áp suất thẩm thấu cho các dịch sinh học (Na+, K+, Ca2+,
Mg2+, Cl-, SO42-, H2PO4- và HCO3-).
NaCl quyết định 90% áp suất thẩm thấu của huyết tương.
15
Vai trò của các chất vô cơ trong cơ thể
16
Sự hấp thu và bài xuất các muối vô cơ
Sự hấp thu
• Chủ yếu qua đường tiêu hóa ruột non máu cơ quan,
tổ chức.
• Các muối vô cơ dễ tan trong nước (NaCl, KCl) được hấp thu
qua ruột một phần trong các cơ quan và mô
một phần ở lại trong máu.
• Chất béo của thức ăn, mật và dịch tụy giúp hấp thu các muối
khó tan.
Sự bài xuất
-Kim loại nặng và các muối không được hấp thu được đào
thải qua phân.
-Nước tiểu chứa hầu hết các muối và thay đổi theo chế độ
ăn.
18
Các dạng muối vô cơ trong cơ thể
• Các nguyên tố vi lượng: Fe, Cu, Mn, Co, Zn, Mo, Flo,
Iod… cần thiết cho sự sống.
20
Natri (Na+)
• Điều hòa áp suất thẩm thấu cho dịch ngọai bào, điều hòa
cân bằng acid-base
• Hoạt hóa enzym amylase, ức chế phosphorylase.
• Ảnh hưởng sự dẫn truyền xung động thần kinh và sợi cơ.
• Nhiều nhất trong dịch nội bào (khoảng 140mEq/L), chủ yếu
trong ống tiêu hóa
• Vai trò chính trong chuyển hóa nước của tế bào điều
hòa cân bằng acid-base, áp suất thẩm thấu
• Tham gia dẫn truyền xung động thần kinh, điều hòa sự co
bóp của cơ tim và cơ xương.
• Cân bằng nước, điều hòa áp suất thẩm thấu, cân bằng
acid-base.
• Thải trừ chủ yếu ra nước tiểu, một lượng rất nhỏ trong mồ
hôi. Tái hấp thu hòan tòan qua đường tiêu hóa.
23
Calci (Ca2+)
• Nhiều nhất trong cơ thể (xương, răng), đào thải qua phân
• Calci huyết (2,1-2,6 mmol/L): 45% ở dạng ion hóa, 45% kết
hợp với protein, 5-10% dạng phức hợp (phosphat, citrat…)
• Tham gia quá trình đông máu, điều hòa dẫn truyền thần kinh
(giảm kích thích)
• Duy trì cấu trúc, chức năng và độ thẩm thấu của màng tế bào
• Sự hấp thu calci ở ruột được điều hòa bởi calcitriol (1,25-
dihydroxy vitamin D), phosphat, oxalat (thức ăn)…
• Nồng độ calci huyết được điều hòa chủ yếu bởi: PTH và 1,25-
dihydroxy vitamin D, calcitonin, hormon tuyến giáp (T3, T4)…
• Giảm calci huyết dễ gây co giật, suy tim sung huyết, chuột rút,
còi xương, loãng xương. Tăng calci huyết gây giảm trương
lực cơ, nhược cơ, loạn nhịp, cao huyết áp, sỏi thận. 24
Phospho (P)
• Chuyển hóa phospho phụ thuộc các yếu tố: tuyến cận giáp,
thận, xương, ăn uống, vitamin D.
• Phospho huyết tăng trong thiểu năng cận giáp, giảm PTH
và calcitonin .
25
Magie (Mg2+)
• Mg2+ nội bào có thể hoạt hóa các enzym vận chuyển
nhóm phosphat trong các quá trình chuyển hóa.
• Giảm Mg2+ huyết nặng gây hạ calci huyết (giảm tổng hợp
vit D, giảm bài tiết PTH), giảm kali huyết (giảm hoạt động
Na+-K+-ATPase)
• Mg2+ huyết giảm gây buồn nôn, chán ăn, mất điều hòa
cơ, co giật.
• Mg2+ tăng gây liệt hô hấp, ngừng tim 26
Lưu huỳnh (S)
27
Sắt (Fe)
• Nhu cầu về sắt thay đổi rất lớn theo lứa tuổi, sự phát triển
của tổ chức…
• Sắt từ thức ăn vào máu dạng Fe2+ Fe3+ gắn kết với
protein đặc hiệu thành transferin vào tủy xương tạo
hemoglobin.
28
Đồng (Cu)
• Tham gia chuyển hóa một số vitamin làm tăng hiệu quả
đáp ứng của cơ thể với vitaminA.
• Chuyển hóa kẽm được điều hòa bởi tuyến giáp trạng.
Thiếu kẽm ảnh hưởng đến sự phát triển cơ thể, thiếu
máu… 30
Mangan (Mn)
• Thừa mangan: rối loạn chức năng thần kinh trung ương.
31
Coban (Co)
32
Iod
• Sau khi được đưa vào cơ thể theo đường ăn uống, 90%
iod được vận chuyển tới tuyến giáp dự trữ và dùng tổng
hợp các hormon giáp trạng (T3, T4), 10% ở da, lông,
tóc.
33
Flo
• Flo uống vào được hấp thu nhanh chóng, phân bố ở dịch
ngoại bào, phần lớn được giữ ở xương, răng
• Khi đưa vào cơ thể quá nhiều flo, đặc biệt ở trẻ em, có thể
gây ra những thay đổi ở xương hoặc màu sắc men răng.
34
Cân bằng điện giải
• Ảnh hưởng dẫn truyền xung động thần kinh, co cơ và tính
thẫm thấu của màng tế bào (Na+, K+, Ca2+)
• Điều hòa nồng độ chất điện giải: bài tiết qua thận (nước tiểu),
da (mồ hôi) và ruột (phân), tác động của hormon
-Sự vận chuyển chủ động của Na+ gây ra sự vận chuyển thụ
động của Cl-. 35
Rối loạn cân bằng điện giải
Giảm natri huyết
• Nồng độ natri trong huyết tương <135 mEq/L giảm độ thẩm thấu
huyết tương (giảm trương lực ngoại bào)
• Nguyên nhân:
-đường tiêu hóa: nôn mửa, tiêu chảy, chảy máu, tắc ruột…
-da: bài tiết mồ hôi quá mức, bỏng
-nhập nước quá mức, nhập natri không đủ so với nhu cầu (suy thận
cấp) hoặc hạn chế nhập (suy thận mãn)
-các bệnh thứ phát: bệnh Addison, thuốc lợi tiểu, giảm tiết aldosterol,
• Biểu hiện: động kinh, nhức đầu, tăng nhịp tim, hạ huyết áp. Chuột
rút, kích thích và có thể hôn mê.
36
Tăng natri huyết
• Biểu hiện: khát nước, khô miệng, tăng nhịp tim, tăng
huyết áp, mất phương hướng, ảo giác, co giật, kích
động và có thể tiến đến hôn mê.
37
Giảm kali huyết
• Nguyên nhân:
-đường tiêu hóa: nôn ói, tiêu chảy, rò tiêu hóa
-rối loạn nội tiết (tăng tiết aldosterol, catecholamin)
-dùng nhiều thuốc lợi tiểu, insulin, cortison.
-nhiễm base chuyển hóa
-rối loạn chức năng thận, bài tiết qua mồ hôi, thiếu magie
-kháng sinh: penicillin, gentamycin
• Hậu quả: giảm trương lực cơ (cơ trơn và cơ vân), liệt cơ,
hô hấp khó, loạn nhịp tim, hạ huyết áp, chóng mặt, buồn
nôn, nôn mửa, giảm nhu động ruột…
38
Tăng kali huyết
• Hậu quả: lú lẫn, chuột rút, tiêu chảy, yếu cơ, liệt cơ, loạn
nhịp tim hay chết do tim ngừng đập (> 8mEq/l).
39
SỰ TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ
CÁC CHẤT ĐIỆN GIẢI
Sự trao đổi giữa các khu vực
Cân bằng Donnan và áp suất do keo
41
Định luật Donnan 1
Sự cân bằng sẽ đạt được khi tích số nồng độ các ion khuếch
tán có cùng một trị số ở mỗi phía của màng bán thấm
42
Định luật Donnan 2:
Khi có sự cân bằng, tổng điện tích của các ion dương bằng
tổng điện tích của các ion âm ở mỗi phía của màng.
43
Sự trao đổi giữa huyết tương và
dịch gian bào
• Thành mạch: là một màng bán thấm, chỉ cho các ion (Na+,
Cl-) đi qua, không cho protein qua.
• Áp suất keo: hút nước từ dịch gian bào vào huyết tương
• Huyết áp: đẩy nước từ huyết tương ra ngòai dịch gian bào.
Áp lực thủy tĩnh cao (hay thấp hơn) áp suất thẩm thấu ở từng
phần khác nhau của hệ mạch nước vận chuyển theo các
hướng khác nhau.
Khoảng 10% dịch gian bào trở lại tuần hoàn qua mạch bạch
huyết 44
Sự trao đổi giữa huyết tương và
dịch gian bào
Hình 3: Sự trao đổi nước giữa huyết tương và dịch gian bào
45
Sự trao đổi giữa khu vực ngoài và
trong tế bào
• Màng tế bào chỉ cho một số chất điện giải và các chất hòa
tan khác đi qua duy trì sự chênh lệch nồng độ của các
ion giữa khu vực bên trong và ngoài tế bào.
• Các chất điện giải và chất hòa tan qua màng một cách
chọn lọc, theo cơ chế vận chuyển tích cực.
• Các chất điện giải vận chuyển thụ động qua màng theo
gradient nồng độ.
46
[H2O]
ex
+ in
+
- - - +
+ [H2O]
-
2 K+
[Na+] [Na +]
-
[Cl ] [Cl ] - ATP
+ - 3 Na+
- + ADP + Pi
[K+] [K +]
[H +-]
-
+ - -
+ - +
[H +-]
+
49
Rối loạn đơn thuần
Ứ nước và muối
-Đo lượng nước toàn phần tăng, nước ngòai tế bào bình
thường.
50
Rối loạn đơn thuần
Ứ nước và muối
-Xét nghiệm: chất điện giải và các thành phần trong máu
giảm do máu bị pha loãng.
51
Rối loạn đơn thuần
Mất nước và muối
-Biểu hiện lâm sàng: da khô, nhăn, khát nước, sụt cân, sốt,
rối loạn tâm thần, lú lẫn, hoang tưởng, hôn mê…
-Xét nghiệm: máu bị cô đặc, các xét nghiệm đều tăng giả
tạo (chất điện giải và các thành phần trong máu tăng).
52
Rối loạn đơn thuần
Mất nước và muối
-Đo lượng nước ngoài tế bào giảm, bên trong tế bào chưa bị
ảnh hưởng. Khối lượng huyết tương giảm, máu bị cô đặc.
53
Các rối loạn phối hợp
-Phù nhưng lại có triệu chứng mất nước trong tế bào (khu
vực bên ngoài tế bào bị ứ muối tăng áp suất thẩm thấu
ngoài tế bào )
54
Các rối loạn phối hợp
-Xử lý: bổ sung muối cho khu vực ngoài tế bào bằng cách
tiêm truyền các dung dịch ưu trương.
55