You are on page 1of 55

SỰ TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ

CÁC CHẤT ĐIỆN GIẢI

1
NƯỚC
Các dạng nước trong cơ thể

• Nước tự do

• Nước kết hợp

2
Nước tự do
• Khu vực ngoài tế bào

• Đông lạnh ở 00C, sôi ở 1000C

• Dung môi hòa tan các chất dinh dưỡng và chất cặn bã.

•Thay đổi theo chế độ ăn uống.

3
Nước kết hợp
Khu vực trong tế bào, tham gia vào cấu tạo tế bào, điểm
đông lạnh < 00C

• Nước hydrat hóa:


Tạo lớp vỏ hydrat của các hạt keo hay mixen (liên kết với
protein).
- Hydrat hóa ion Na+, Cl-  Na(H2O)x+, Cl(H2O)y-
-Mất nước hydrat hóa, các tiểu phân keo sẽ bị đông vón.

• Nước tham gia vào mạng lưới của gel:


-Nằm xen kẽ trong nguyên sinh chất của tế bào.
-Lượng lớn hơn nước hydrat hóa.
4
Vai trò của nước trong cơ thể
•Tham gia tạo hình các tổ chức và cấu tạo cơ thể
Bào thai Trẻ sơ sinh Người trưởng Người già
thành
97% 66 - 75% 54%
60 - 70%

-Não (77%), cơ xương (76%), cơ tim (79%), da (72%) và máu (80-


83%).

-Dịch sinh học có thành phần chủ yếu là nước: sữa (89%), nước tiểu
(95%), mồ hôi (99,5%), nước bọt (99,4%).
5
-Răng chứa 10% nước.
Vai trò của nước trong cơ thể
• Dung môi chuyên chở các chất dinh dưỡng và đào thải
các chất cặn bã (nước tự do hay nước lưu thông)

• Môi trường cho các phản ứng chuyển hóa, hydrat hóa,
thủy phân.

• Tham gia quá trình điều hòa thân nhiệt

• Tham gia bảo vệ các cơ quan (dịch não tủy, dịch bao
khớp, dịch màng phổi, dịch trong các khoang của cơ
thể...)

• Phân ly mạnh chất điện giải thành các ion trong các dịch
(Na+, K+, Cl-, HCO3-...)  tạo áp suất thẩm thấu của các
6
dịch cơ thể
Sự phân bố nước và chất điện giải
 Nước ngoại bào
• Chiếm 20 - 25% trọng lượng cơ thể, khoảng 1/3 lượng nước
toàn phần

• Dịch gian bào (khoang gian bào); huyết tương (khu vực nội
mạch); bạch huyết; dịch não tủy; dịch ở màng phổi, màng
ngoài tim và màng bụng, dịch dạ dày…

• Luân chuyển thường xuyên khắp cơ thể. Chứa các ion và


các dưỡng chất cần thiết cho sự sống

• Giàu Na+, Cl-, HCO3-


7
Sự phân bố nước và chất điện giải
 Nước ngoại bào

-Huyết tương: 91% là nước , chiếm khoảng 5% trọng lượng


cơ thể người lớn. Thể tích hầu như không thay đổi.

-Dịch gian bào (dịch kẽ): tiếp xúc trực tiếp với các tế bào ,
chiếm khoảng 15% trọng lượng cơ thể.

8
Sự phân bố nước và chất điện giải
 Nước nội bào
• Chiếm khoảng 40% trọng lượng cơ thể, khoảng 2/3
lượng nước toàn phần .

• Chứa lượng lớn K+, Mg2+, HPO42- và protein thay vì


Na+ và Cl- như dịch ngoại bào.

 Có những cơ chế đặc biệt vận chuyển ion qua màng tế


bào để giữ cho sự chênh lệch nồng độ này được duy trì.

9
Sự hấp thu và bài xuất nước
 Nhu cầu về nước
• Thay đổi theo lứa tuổi, điều kiện sống, điều kiện lao động:
-Người lớn: 30-35mg nước/kg cân nặng.
-Trẻ sơ sinh < 1 tuổi: 150mg nước/kg/ngày; trẻ > 1 tuổi: cần khoảng
100mg nước/kg/ngày.

Lượng nước vào và ra hàng ngày của cơ thể (ml/ngày)


Nhập nước Xuất nước
Nguồn ngọai sinh:
-thức uống 1000-1200 -nước tiểu 1200-1400
-thức ăn 800-1000 -phân 100-200
Nguồn nội sinh: -qua phổi 400- 500
-sản phẩm của quá 200-300 -qua da (theo thời 300-500
trình chuyển hóa tiết hoặc bị sốt…).
Tổng cộng 2000-2500 2000- 2500 10
Sự hấp thu và bài xuất nước
 Cân bằng xuất nhập nước
• Bilan nước = Tỷ lệ giữa nước nhập vào và nước xuất

Bilan Nước Nước Biểu hiện


nhập xuất

=0 = cơ thể khỏe mạnh

>0 > tăng thể tích nước ở khu vực nội bào
hoặc ngoại bào hoặc cả hai
(phù hoặc đói kéo dài)
<0 < giảm thể tích nước ở khu vực nội bào
hoặc ngoại bào hoặc cả hai
(rối loạn chức năng thận, bệnh đái tháo
nhạt…)
11
Sự vận chuyển nước trong cơ thể

DẠ DÀY
RUỘT Cân bằng áp suất 2 khu
Nước vực là do sự traođổi nư ớc
Phân
DA
PHỔI THẬN

5% Thành mạch máu(cho qua


Huyết tương
các chất điện giải, không
cho qua protein)
15%
Dịch gian bào
Màng tế bào -(không
2-
cho qua PO43, SO4 ,
-
cho qua ít Cl )
50%
Dịch nội bào
12
Sơ đồ vận chuyển nước trong cơ thể người
Sự vận chuyển nước trong cơ thể
 Áp suất thẩm thấu:

• Lực có tác dụng giữ nước và kéo nước vào phần dịch mà
nó chiếm giữ  quyết định sự vận chuyển và phân bố dịch
trong các khu vực.

• Các yếu tố tạo nên:


-Các chất hòa tan ở các dịch của cơ thể (Na+, Cl-, HCO3 -, K+,
HPO4-)

-Các chất hữu cơ có trọng lượng phân tử nhỏ (glucose, acid


amin,…): chỉ tham gia điều chỉnh lượng nước toàn phần

- Các chất hữu cơ có trọng lượng phân tử lớn (protein) 13


Sự vận chuyển nước trong cơ thể
Áp suất keo: áp suất thẩm thấu do protein

Ví dụ: trong huyết tương: 25 mmHg, dịch ngoại bào: 10


mmHg. Protein của dịch trong tế bào tạo áp suất thẩm thấu
rất lớn
 ảnh hưởng sự vận chuyển nước và chất điện giải giữa
khu vực nội bào và ngoại bào.

 Áp suất thủy tĩnh:


• Áp lực của nước lên màng tế bào.
• Tác dụng ngược lại áp suất thẩm thẫu.
• Huyết áp là áp lực của dòng máu ép vào thành mạch.

14
CÁC CHẤT VÔ CƠ TRONG CƠ THỂ
Vai trò của các chất vô cơ trong cơ thể
• Tham gia cấu tạo tế bào và mô, tạo nên hình dạng đặc thù
của một số tổ chức (calci, phospho trong xương, sắt trong
hem, … )

• Tạo áp suất thẩm thấu cho các dịch sinh học (Na+, K+, Ca2+,
Mg2+, Cl-, SO42-, H2PO4- và HCO3-).
NaCl quyết định 90% áp suất thẩm thấu của huyết tương.

• Hệ thống đệm bicarbonat và đệm phosphat giúp cơ thể duy


trì được thăng bằng acid-base.

15
Vai trò của các chất vô cơ trong cơ thể

• Bình ổn protein ở trạng thái keo trong tế bào mô


 Mức độ hòa tan, khuếch tán của nhiều loại protein
 chức phận sinh lý của tế bào

• Họat hóa hoặc ức chế họat động của enzym:


- Cl- hoạt hóa Amylase
- Ca2+ kích thích ATPase ức chế enzym dipeptidase.
- Sắt tham gia cấu tạo hemoglobin.
- Muối đồng kìm hãm hoạt động của nhiều enzym

16
Sự hấp thu và bài xuất các muối vô cơ

Sự hấp thu

• Chủ yếu qua đường tiêu hóa  ruột non  máu cơ quan,
tổ chức.

• Các muối vô cơ dễ tan trong nước (NaCl, KCl) được hấp thu
qua ruột  một phần trong các cơ quan và mô
 một phần ở lại trong máu.

• Chất béo của thức ăn, mật và dịch tụy giúp hấp thu các muối
khó tan.

• Sự giữ lại muối trong các cơ quan có chọn lọc.


Ví dụ: Ca2+, Mg2+, PO43- được giữ lại nhiều trong xương. 17
Sự hấp thu và bài xuất các muối vô cơ

Sự bài xuất

• Chủ yếu qua nước tiểu, một số qua da và phân.

-Kim loại nặng và các muối không được hấp thu được đào
thải qua phân.

-Một phần NaCl được bài xuất qua mồ hôi.

-Nước tiểu chứa hầu hết các muối và thay đổi theo chế độ
ăn.

18
Các dạng muối vô cơ trong cơ thể

Muối hòa tan trong các dịch


Phân ly thành các ion, tạo áp suất thẩm thấu rất lớn.

Muối không tan


Tham gia cấu tạo xương (calci phosphat)

Muối phức hợp với protein


Ví dụ: Feritin là một protein chứa sắt.
K+, Ca2+ phức hợp với albumin.
19
Sự phân bố các chất vô cơ

• Các chất vô cơ chính, cần thiết : Na. K, Ca, Mg, Cl, P, S,


chiếm 60-80% tổng các chất vô cơ trong cơ thể.

• Các nguyên tố vi lượng: Fe, Cu, Mn, Co, Zn, Mo, Flo,
Iod… cần thiết cho sự sống.

• Phân bố không đều ở các cơ quan:


-Xương: Ca2+, phospho
-Huyết thanh: Na+ và Cl-
-K+ có nhiều trong tế bào hồng cầu, tế bào cơ, tế bào
não…

20
Natri (Na+)

• Chủ yếu ở dịch ngọai bào ) ảnh hưởng sự chuyển dịch


nước trong cơ thể.
• Bài xuất chủ yếu qua nước tiểu

• Điều hòa áp suất thẩm thấu cho dịch ngọai bào, điều hòa
cân bằng acid-base
• Hoạt hóa enzym amylase, ức chế phosphorylase.

• Ảnh hưởng sự dẫn truyền xung động thần kinh và sợi cơ.

• Aldosterol gây tăng sự tái hấp thu natri  thiểu năng vỏ


thượng thận  natri huyết giảm, natri nước tiểu tăng. 21
Kali (K+)

• Nhiều nhất trong dịch nội bào (khoảng 140mEq/L), chủ yếu
trong ống tiêu hóa

• Vai trò chính trong chuyển hóa nước của tế bào  điều
hòa cân bằng acid-base, áp suất thẩm thấu

• Tham gia dẫn truyền xung động thần kinh, điều hòa sự co
bóp của cơ tim và cơ xương.

• Bài tiết chủ yếu qua nước tiểu

• Insulin và catecholamin làm tăng thẩm thấu K+ vào trong


tế bào; aldosterol tăng bài xuất kali (feedback).
22
Clo (Cl-)

• Anion chính của dịch ngọai bào (clo huyết: 97-106mEq/L)

• Cân bằng nước, điều hòa áp suất thẩm thấu, cân bằng
acid-base.

• Thành phần HCl dịch vị, họat hóa enzym amylase.


• Sự cung cấp natri và kali  cung cấp Clo
 Rối lọan chuyển hóa Clo kèm theo rối lọan chuyển hóa
natri.

• Thải trừ chủ yếu ra nước tiểu, một lượng rất nhỏ trong mồ
hôi. Tái hấp thu hòan tòan qua đường tiêu hóa.

23
Calci (Ca2+)
• Nhiều nhất trong cơ thể (xương, răng), đào thải qua phân

• Calci huyết (2,1-2,6 mmol/L): 45% ở dạng ion hóa, 45% kết
hợp với protein, 5-10% dạng phức hợp (phosphat, citrat…)

• Tham gia quá trình đông máu, điều hòa dẫn truyền thần kinh
(giảm kích thích)
• Duy trì cấu trúc, chức năng và độ thẩm thấu của màng tế bào

• Sự hấp thu calci ở ruột được điều hòa bởi calcitriol (1,25-
dihydroxy vitamin D), phosphat, oxalat (thức ăn)…
• Nồng độ calci huyết được điều hòa chủ yếu bởi: PTH và 1,25-
dihydroxy vitamin D, calcitonin, hormon tuyến giáp (T3, T4)…

• Giảm calci huyết dễ gây co giật, suy tim sung huyết, chuột rút,
còi xương, loãng xương. Tăng calci huyết gây giảm trương
lực cơ, nhược cơ, loạn nhịp, cao huyết áp, sỏi thận. 24
Phospho (P)

• Ở mọi tế bào, các quá trình chuyển hóa (phosphoryl hóa),


hệ thống đệm phosphat.

• Khoảng 80% ở xương và răng, 10% trong máu và cơ, 10%


còn lại trong các hợp chất hóa học (ester phosphat rất quan
trọng cho việc vận chuyển và tích lũy năng lượng)

• 3 dạng ion khác nhau, phổ biến nhất là HPO42-

• Giúp duy trì thăng bằng acid-base.

• Chuyển hóa phospho phụ thuộc các yếu tố: tuyến cận giáp,
thận, xương, ăn uống, vitamin D.
• Phospho huyết tăng trong thiểu năng cận giáp, giảm PTH
và calcitonin .
25
Magie (Mg2+)

• Khoảng 70% kết hợp với Ca và P dạng muối phức hợp


của xương, phần còn lại ở các tổ chức mềm (cơ) và dịch
của cơ thể.

• Mg2+ nội bào có thể hoạt hóa các enzym vận chuyển
nhóm phosphat trong các quá trình chuyển hóa.

• Hấp thu ở ruột non.

• Giảm Mg2+ huyết nặng gây hạ calci huyết (giảm tổng hợp
vit D, giảm bài tiết PTH), giảm kali huyết (giảm hoạt động
Na+-K+-ATPase)

• Mg2+ huyết giảm gây buồn nôn, chán ăn, mất điều hòa
cơ, co giật.
• Mg2+ tăng gây liệt hô hấp, ngừng tim 26
Lưu huỳnh (S)

• Lưu huỳnh có trong các acid amin là cystein, cystin và


methionin: Nhóm thiol (-SH) tham gia duy trì cấu trúc
protein và quan trọng đối với hoạt tính enzym.

• Các hợp chất hữu cơ có chứa lưu huỳnh là heparin,


glutathion, thiamin, chondroitin sulfat…

• Lưu huỳnh được đào thải dưới dạng sulfat.

27
Sắt (Fe)

• Tham gia cấu tạo hem (dạng Fe2+)


• Catalase, peroxydase (dạng Fe3+); các cytocrom.

• Nhu cầu về sắt thay đổi rất lớn theo lứa tuổi, sự phát triển
của tổ chức…

• Sắt từ thức ăn vào máu dạng Fe2+  Fe3+ gắn kết với
protein đặc hiệu thành transferin vào tủy xương tạo
hemoglobin.

• Sắt dự trữ ở gan, lách, tủy xương dưới dạng feritin.


• Thiếu sắt gây thiếu máu.

28
Đồng (Cu)

• Thành phần cần thiết của nhiều protein, enzym


(catalase, cytocrom oxidase) và một số sắc tố tự nhiên

• Tham gia sinh tổng hợp hemoglobin, sự tạo xương.

• Tập trung nhiều nhất ở cơ, xương và gan

• Phần lớn được bài xuất qua đường ruột.

• Thiếu đồng gây thiếu máu nhược sắc.

• Ứ đọng đồng ở gan gây xơ gan, ở thận gây tổn


thương thận.
29
Kẽm (Zn)

• Thành phần của nhiều enzym: alcohol dehydrogenase,


phosphatase kiềm, aldolase…; có trong phức hợp insulin.

• Tham gia chuyển hóa một số vitamin  làm tăng hiệu quả
đáp ứng của cơ thể với vitaminA.

• Tập trung chủ yếu ở hồng cầu, khoảng 20% ở da và nhiều


ở xương, răng.

• Nhu cầu kẽm cho cơ thể khoảng 10-15 mg/ngày.

• Chuyển hóa kẽm được điều hòa bởi tuyến giáp trạng.
Thiếu kẽm ảnh hưởng đến sự phát triển cơ thể, thiếu
máu… 30
Mangan (Mn)

• Mangan có trong thành phần enzym pyruvat carboxylase.

• Mn2+ hoạt hóa đặc hiệu arginase và một số enzym khác.

• Ở huyết thanh, mangan gắn đặc hiệu với  globulin.

• Thải trừ chủ yếu qua mật.

• Thiếu mangan: giảm quá trình sinh trưởng

• Thừa mangan: rối loạn chức năng thần kinh trung ương.
31
Coban (Co)

• Coban là thành phần của vitamin B12.

• Tham gia cấu tạo một số enzym: transcarboxylase,


isomerase, …

• Tham gia tạo hồng cầu, tăng tổng hợp protein.

• Coban được đưa vào cơ thể qua đường ăn uống, tiêm


truyền.

• Thiếu coban: cơ thể chậm lớn và thiếu máu.

32
Iod

• Sau khi được đưa vào cơ thể theo đường ăn uống, 90%
iod được vận chuyển tới tuyến giáp dự trữ và dùng tổng
hợp các hormon giáp trạng (T3, T4), 10% ở da, lông,
tóc.

• Nhu cầu hàng ngày ở người trưởng thành khoảng 100-


150g. Nhu cầu tăng lên khi trưởng thành và thai nghén.

• Thiếu iod kéo dài sẽ gây bướu cổ đơn thuần.

33
Flo

• Flo có tác dụng bảo vệ men răng.

• Flo uống vào được hấp thu nhanh chóng, phân bố ở dịch
ngoại bào, phần lớn được giữ ở xương, răng

• Thải trừ nhanh chóng ra nước tiểu.

• Khi đưa vào cơ thể quá nhiều flo, đặc biệt ở trẻ em, có thể
gây ra những thay đổi ở xương hoặc màu sắc men răng.

34
Cân bằng điện giải
• Ảnh hưởng dẫn truyền xung động thần kinh, co cơ và tính
thẫm thấu của màng tế bào (Na+, K+, Ca2+)

• Điều hòa nồng độ chất điện giải: bài tiết qua thận (nước tiểu),
da (mồ hôi) và ruột (phân), tác động của hormon

-Aldosterol tăng tái hấp thu Na+, tăng bài xuất K+


-ANP (atrial natriuretic peptide) ức chế tái hấp thu natri và sự
bài tiết aldosterol
-Thể tích nội mạch giảm → aldosterol tăng → tăng tái hấp thu
natri
-Insulin và catecholamin tăng tái hấp thu kali qua màng tế bào
-PTH làm tăng quá trình hủy xương để giải phóng Ca2+, tăng
hấp thu Ca2+ ở ruột, giảm bài xuất Ca2+ qua thận

-Sự vận chuyển chủ động của Na+ gây ra sự vận chuyển thụ
động của Cl-. 35
Rối loạn cân bằng điện giải
Giảm natri huyết

• Nồng độ natri trong huyết tương <135 mEq/L  giảm độ thẩm thấu
huyết tương (giảm trương lực ngoại bào)

• Nguyên nhân:
-đường tiêu hóa: nôn mửa, tiêu chảy, chảy máu, tắc ruột…
-da: bài tiết mồ hôi quá mức, bỏng
-nhập nước quá mức, nhập natri không đủ so với nhu cầu (suy thận
cấp) hoặc hạn chế nhập (suy thận mãn)
-các bệnh thứ phát: bệnh Addison, thuốc lợi tiểu, giảm tiết aldosterol,

• Biểu hiện: động kinh, nhức đầu, tăng nhịp tim, hạ huyết áp. Chuột
rút, kích thích và có thể hôn mê.

36
Tăng natri huyết

• Nồng độ natri huyết tương > 146 mEq/L


• Nước di chuyển từ các tế bào ra khu vực ngoại bào 
mất nước tự do
• Ít khi kéo dài

• Nguyên nhân: mất nước nhiều (không bù), nhập thừa


natri, đái tháo nhạt, sốt, tổn thương vùng dưới đồi
nguyên phát ảnh hưởng cảm giác khát (giảm khát).

• Biểu hiện: khát nước, khô miệng, tăng nhịp tim, tăng
huyết áp, mất phương hướng, ảo giác, co giật, kích
động và có thể tiến đến hôn mê.

37
Giảm kali huyết

• Nồng độ < 3mEq/L, thường gặp hơn giảm natri huyết.

• Nguyên nhân:
-đường tiêu hóa: nôn ói, tiêu chảy, rò tiêu hóa
-rối loạn nội tiết (tăng tiết aldosterol, catecholamin)
-dùng nhiều thuốc lợi tiểu, insulin, cortison.
-nhiễm base chuyển hóa
-rối loạn chức năng thận, bài tiết qua mồ hôi, thiếu magie
-kháng sinh: penicillin, gentamycin

• Hậu quả: giảm trương lực cơ (cơ trơn và cơ vân), liệt cơ,
hô hấp khó, loạn nhịp tim, hạ huyết áp, chóng mặt, buồn
nôn, nôn mửa, giảm nhu động ruột…
38
Tăng kali huyết

• Nồng độ kali trong huyết tương > 5,5 mEq/L

• Nguyên nhân: do thận giảm bài xuất kali (suy giảm


chức năng thận, thiểu năng vỏ thượng thận) hay nhập
vào nhiều kali, giảm tiết aldosterol, nhiễm acid, thuốc lợi
tiểu giữ kali (spironolacton, triamteren).

• Hậu quả: lú lẫn, chuột rút, tiêu chảy, yếu cơ, liệt cơ, loạn
nhịp tim hay chết do tim ngừng đập (> 8mEq/l).

39
SỰ TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ
CÁC CHẤT ĐIỆN GIẢI
Sự trao đổi giữa các khu vực
Cân bằng Donnan và áp suất do keo

• Các chất phân ly có phân tử lượng nhỏ: quá trình


khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ
thấp hơn.

• Các chất keo có phân tử lượng lớn hơn (hỗn hợp


protein và muối của nó): chỉ có Na+ hay Cl- đi qua
được màng bán thấm.
40
Cân bằng Donnan và áp suất do keo

41
Định luật Donnan 1
Sự cân bằng sẽ đạt được khi tích số nồng độ các ion khuếch
tán có cùng một trị số ở mỗi phía của màng bán thấm

(a+x) (x) = (b-x) (b-x)


b2
x=
a+2b

a, b: nồng độ ban đầu của các ion


x: nồng độ của ion khuếch tán.

42
Định luật Donnan 2:

Khi có sự cân bằng, tổng điện tích của các ion dương bằng
tổng điện tích của các ion âm ở mỗi phía của màng.

 áp suất thẩm thấu ở nơi có chứa chất keo protein


(proteinat) cao hơn áp suất thẩm thấu ở nơi không có
proteinat

Áp suất do keo =  áp suất keo do proteinat + chênh lệch áp


lực thẩm thấu do các ion khuếch tán qua màng

43
Sự trao đổi giữa huyết tương và
dịch gian bào
• Thành mạch: là một màng bán thấm, chỉ cho các ion (Na+,
Cl-) đi qua, không cho protein qua.

• Cân bằng Donnan: do các tiểu phân protein có tải điện


(proteinat) nên các ion phân bố lại theo cân bằng Donnan

• Áp suất keo: hút nước từ dịch gian bào vào huyết tương

• Huyết áp: đẩy nước từ huyết tương ra ngòai dịch gian bào.

 Áp lực thủy tĩnh cao (hay thấp hơn) áp suất thẩm thấu ở từng
phần khác nhau của hệ mạch  nước vận chuyển theo các
hướng khác nhau.
Khoảng 10% dịch gian bào trở lại tuần hoàn qua mạch bạch
huyết 44
Sự trao đổi giữa huyết tương và
dịch gian bào

Hình 3: Sự trao đổi nước giữa huyết tương và dịch gian bào
45
Sự trao đổi giữa khu vực ngoài và
trong tế bào
• Màng tế bào chỉ cho một số chất điện giải và các chất hòa
tan khác đi qua  duy trì sự chênh lệch nồng độ của các
ion giữa khu vực bên trong và ngoài tế bào.

• Các chất điện giải và chất hòa tan qua màng một cách
chọn lọc, theo cơ chế vận chuyển tích cực.

 Enzym Na+-K+-ATPase vận chuyển 3 Na+ ra ngòai tế bào


và 2 K+ vào trong tế bào

• Các chất điện giải vận chuyển thụ động qua màng theo
gradient nồng độ.

46
[H2O]
ex
+ in
+
- - - +
+ [H2O]
-
2 K+
[Na+] [Na +]
-
[Cl ] [Cl ] - ATP

+ - 3 Na+
- + ADP + Pi
[K+] [K +]
[H +-]
-
+ - -
+ - +
[H +-]
+

Hình 4: Dòng chảy thụ động để Hình 5: Bơm Na-K-ATPase tạo


duy trì áp suất thẩm thấu hằng điện thế màng
định
47
Điều hòa sự trao đổi nước và các chất điện giải
• Cơ chế thần kinh: Khi tế bào thiếu nước, cảm giác khát
xuất hiện và đòi hỏi cơ thể cung cấp nước.

• Cơ chế nội tiết:


+ ADH tác động chủ yếu lên quá trình tái hấp thu nước ở
ống thận.
+ Cortison và aldosterol tác động lên sự tái hấp thu và bài
xuất Na+ và K+ ở ống thận, có tác dụng giữ nước.
+ Hormon tuyến yên có ảnh hưởng sự bài tiết theo hướng
ngược lại.
+ Hormon tuyến giáp có tác dụng tăng sự bài tiết mồ hôi,
chủ yếu qua da.
+Insulin có tác dụng giữ nước
+Adrenalin làm co mạch máu  giảm bài tiết nước.

• Sự điều hòa bởi thận: 48


RỐI LOẠN TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ
CÁC CHẤT ĐIỆN GIẢI

• Rối loạn thăng bằng muối, nước:


-Ứ nước và muối đơn thuần
-Mất nước và muối đơn thuần
-Rối loạn phối hợp

• Rối loạn theo khu vực ngoài tế bào, trong tế bào.

49
Rối loạn đơn thuần
Ứ nước và muối

• Ứ nước trong tế bào:


-Nguyên nhân: Do nhập nước tăng (nước nội sinh, uống
hoặc tiêm truyền nhiều) mà cơ thể không đào thải nước ra
ngoài được
 Ngoài tế bào trở nên nhược trương, nước chuyển vào trong
tế bào  ứ nước, thể tích máu giảm có thể gây sốc.

-Đo lượng nước toàn phần tăng, nước ngòai tế bào bình
thường.

50
Rối loạn đơn thuần
Ứ nước và muối

• Ứ nước ngòai tế bào:


-Nguyên nhân: Do tăng áp lực máu tĩnh mạch, giảm
protein huyết, tăng tính thấm thành mạch, suy giảm chức
năng đào thải của thận, nhập thừa natri, thượng thận tăng
sản xuất aldosterol làm ứ Na+ trong cơ thể.

-Phù do nước toàn phần và nước khu vực ngòai tế bào


tăng.

-Xét nghiệm: chất điện giải và các thành phần trong máu
giảm do máu bị pha loãng.

51
Rối loạn đơn thuần
Mất nước và muối

• Mất nước toàn phần và mất muối:


- Nguyên nhân: Do nôn nhiều, tiêu chảy kéo dài, mất dịch
dẫn lưu… Bilan nước âm.

-Biểu hiện lâm sàng: da khô, nhăn, khát nước, sụt cân, sốt,
rối loạn tâm thần, lú lẫn, hoang tưởng, hôn mê…

-Xét nghiệm: máu bị cô đặc, các xét nghiệm đều tăng giả
tạo (chất điện giải và các thành phần trong máu tăng).

-Đo lượng nước các khu vực giảm toàn bộ.

52
Rối loạn đơn thuần
Mất nước và muối

• Mất nước và muối khu vực ngoài tế bào:


-Nguyên nhân: Do mất máu, mất dịch tiết nhiều (bỏng), tiêu
chảy giai đoạn đầu, nôn nhiều.

-Đo lượng nước ngoài tế bào giảm, bên trong tế bào chưa bị
ảnh hưởng. Khối lượng huyết tương giảm, máu bị cô đặc.

-Xử lý: dùng huyết thanh đẳng trương.

53
Các rối loạn phối hợp

• Ứ nước ngoài tế bào + mất nước trong tế bào

-Phù nhưng lại có triệu chứng mất nước trong tế bào (khu
vực bên ngoài tế bào bị ứ muối  tăng áp suất thẩm thấu
ngoài tế bào )

-Nguyên nhân: thường do suy thận.

-Xử lý: Dùng thuốc lợi tiểu kết hợp bù nước

54
Các rối loạn phối hợp

• Mất nước ngoài tế bào + tăng nước trong tế bào

-Nguyên nhân: Do nôn, tiêu chảy cấp, mất nước nhưng


được bù bằng nước nhược trương  nhược trương ngoài
tế bào nên nước sẽ tràn vào trong tế bào.

-Hậu quả: mất nước nhưng thường kèm theo chứng ứ


nước trong tế bào (phù não).

-Xử lý: bổ sung muối cho khu vực ngoài tế bào bằng cách
tiêm truyền các dung dịch ưu trương.

55

You might also like