Professional Documents
Culture Documents
Bài 4 - Tín hiệu
Bài 4 - Tín hiệu
LỚP VẬT LÝ
TÍN HIỆU
2
TÍN HIỆU
TÍN HIỆU
4
TÍN HIỆU TƯƠNG TỰ
• Biên độ (Peak Amplitude): Biên độ đỉnh của tín hiệu là giá trị
tuyệt đối của cường độ lớn nhất, tỷ lệ với năng lượng nó mang.
Tần số là tốc độ thay đổi theo thời gian. Thay đổi trong một
khoảng thời gian ngắn có nghĩa là tần số cao. Thay đổi trong
một khoảng thời gian dài có nghĩa là tần số thấp.
7
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức
Các tín hiệu có cùng tần số, biên độ, nhưng khác pha
8
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức
9
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức
10
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức
11
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức
12
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức
• Sóng hình sin với một tần số đơn không hữu ích trong truyền dữ liệu; chúng ta cần gửi một tín
hiệu tổng (hỗn) hợp, tức là một tín hiệu được tạo từ nhiều sóng hình sin đơn giản.
• Dùng phân tích Fourier ta có thể triển khai tín hiệu hỗn hợp thành nhiều tín hiệu hình sin có tần
số, biên độ và pha khác nhau.
o Nếu tín hiệu hỗn hợp là tuần hoàn, thì phân tích cho chuỗi các tín hiệu có tần số rời rạc
o Nếu tín hiệu không có chu kỳ, thì phân tích cho tổ hợp các sóng sin có tần số liên tục.
13
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức
Phân tách tín hiệu tuần hoàn hỗn hợp trong các
Lưu ý rằng sự phân tách tần số của tín hiệu là rời rạc; nó miền thời gian và tần số
có tần số f, 3f và 9f. Vì f là số nguyên nên 3f và 9f cũng là
số nguyên. Không có tần số chẳng hạn như 1.2f hoặc
2.6f. Miền tần số của tín hiệu tổng hợp định kỳ luôn được
tạo thành từ các gai rời rạc. 14
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức
15
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức
16
TÍN HIỆU SỐ
TÍN HIỆU SỐ
• VD2: Giả sử ta cần tải một tài liệu văn bản với tốc
độ 100 trang mỗi giây, một trang trung bình có 24
dòng và một dòng có 80 ký tự, một ký tự có 8 bit.
Tìm số bit cần truyền trong 1s?
Tốc độ bit (bit rate) là:
100 x 24 x 80 x 8 = 1.636.000 bps = 1,636 Mbps.
Bit rate là số bit được gửi đi trong 1s (thường
biểu diễn bps)
18
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức
TÍN HIỆU SỐ
• VD3: Một kênh thoại số hóa, được tạo thành bằng cách số hóa từ một tín hiệu tương tự có băng thông tín
hiệu thoại là 4 KHz. Biết rằng, ta cần lấy mẫu tín hiệu với hai lần tần số cao nhất. Giả sử mỗi mẫu cần 8 bit,
hỏi tốc độ bit (bit rate) là bao nhiêu?
Bit rate: 2 x 4000 x 8 = 64000 bps = 64 kbps
Tín hiệu số tuần hoàn và không tuần hoàn đươc biểu diễn trong miền thời gian và miền tần số
19
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức
TÍN HIỆU SỐ
• LƯU Ý: Tín hiệu số là dạng tín hiệu tương tự hỗn hợp có băng thông là vô cùng.
• Một câu hỏi khác: Làm sao để truyền một tín hiệu số từ điểm A đến điểm B?
Có 2 cách: truyền dẫn trong dải tần cơ sở (baseband transmission) hoặc truyền dẫn băng rộng (broadband
transmission, sử dụng điều chế tín hiệu)
Baseband transmission:
o Truyền dẫn trong dải tần cơ sở có nghĩa là gửi tín hiệu số qua kênh mà không thay đổi tín hiệu số thành
tín hiệu tương tự.
20
.
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức
TÍN HIỆU SỐ
o Hình thức truyền này yêu cầu có một low-pass channel (kênh truyền tần số thấp / kênh thông thấp)
tức là bandwidth bắt đầu từ zero.
o Truyền dẫn sử dụng dải tần cơ sở giúp giữ nguyên hình dạng của tín hiệu số nhưng chỉ thực hiện
được nếu chúng ta có một kênh truyền tần số thấp với băng thông vô hạn hoặc băng thông rất rộng. 21
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức
TÍN HIỆU SỐ
22
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức
TÍN HIỆU SỐ
• Tín hiệu truyền trong các môi trường không hoàn hảo
dẫn đến suy giảm tín hiệu
• Suy giảm tín hiệu làm cho tín hiệu ở bên gửi đi và Nguyên
nhân
bên nhận không giống nhau
• Các nguyên nhân làm suy giảm tín hiệu:
o Suy hao (Attenuation) Suy hao Méo mó Nhiễu
o Méo mó (Distortion)
o Nhiễu (Noise)
25
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức
dB
= 10
28
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức
29
GIỚI HẠN CỦA TỐC ĐỘ
TRUYỀN DỮ LIỆU
Khoa CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức
• Trong truyền dữ liệu, điều cần quan tâm là tốc độ truyền dữ liệu (data rate). Data rate phụ thuộc 3 yếu tố:
o Băng thông sẵn có
o Mức tín hiệu sử dụng
o Chất lượng kênh truyền (mức nhiễu)
• Có 2 công thức lý thuyết để tính data rate:
o Nyquist: dùng cho kênh truyền không nhiễu (noiseless channel)
o Shannon: dùng cho kênh truyền có nhiễu
31
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức
• Đối với kênh truyền không nhiễu, ta có công thức tính bit
rate của Nyquist như bên.
o Bandwidth: băng thông của kênh
o L: số lượng mức tín hiệu dùng để biểu diễn dữ liệu
• Lưu ý rằng: mức tín hiệu L không thể tang tùy tiện vì sẽ
làm giảm độ tin cậy của hệ thống
• Ví dụ: Giả sử cần truyền dữ liệu với tốc độ 265 kbps qua
một channel có băng thông là 20kHz. Cần sử dụng bao
nhiêu mức tín hiệu?
Theo công thức Nyquist:
Vì kết quả không phải là số lũy thừa của 2, ta cần
phải hoặc là tang số mức tín hiệu lên hoặc là giảm bit rate
xuống. Nghĩa là, nếu ta có 128 mức tín hiệu bit rate là
32
280 kbps. Nếu có 64 mức tín hiệu bit rate là 240 kbps
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức
33
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức
Giả sử có một kênh truyền với băng thông 1 MHz. Cho SNR trên kênh là 63. Tốc độ bit rate xấp xỉ bao nhiêu và
thực tế có thể sử dụng bao nhiêu mức tín hiệu?
GIẢI:
Trước hết, áp dụng công thức Shannon ta tìm được giới hạn trên của tốc độ truyền
Vì đó là tốc độ lý thuyết nên trên thực tế ta nên chọn giá trị thấp hơn, ví dụ 4 Mbps. Lúc này áp dụng công thức
Nyquist để tìm các mức tín hiệu:
34
MỘT SỐ KHÁI NIỆM
QUAN TRỌNG
Khoa CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức
MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIÊN QUAN HIỆU SUẤT MẠNG TRUYỀN DẪN
• Bandwidth: băng thông là một đặc tính dùng để đo hiệu suất Ví dụ: Băng thông của một thuê bao điện thoại
là 4 kHz cho thoại hoặc dữ liệu. Băng thông
của network. Chúng ta sử dụng thuật ngữ băng thông trong của đường dây điện thoại này khi xét để truyền
hai bối cảnh: dữ liệu có thể lên tới 56 kbps bằng cách sử
o Đầu tiên, băng thông tính bằng hertz, đề cập đến dải dụng modem để thay đổi tín hiệu số sang
analog.
tần số trong một tín hiệu tổng hợp hoặc dải tần số mà
kênh có thể vượt qua.
o Thứ hai, băng thông tính theo bps, đề cập đến tốc độ Ví dụ: Thông lượng khá giống băng thông
truyền bit trong một kênh hoặc liên kết. nhưng vẫn có điểm khác. Ví dụ một link có
bandwidth là B bps, nhưng ta chỉ có thể truyền
• Throughput: thông lượng dùng để đo tốc độ truyền dữ liệu T bps qua link này với T < B.
qua network.
• Bandwidth là khả năng của một link, còn Throughput
là thực tế tốc độ truyền
36
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức
MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIÊN QUAN HIỆU SUẤT MẠNG TRUYỀN DẪN
• Latency (delay): Độ trễ xác định một gói tin mất bao lâu thời
gian để hoàn toàn đến đích tính từ lúc bit đầu tiên được gửi
đi.
• Độ trễ bao gồm thời gian lan truyền (propagation time), thời
gian truyền ra môi trường (transmission time), thời gian xếp
hang (queuing time) và thời gian xử lý (processing delay).
o Propagation time: thời gian cần thiết để 1 bit di chuyển
từ nguồn đến đích.
𝒌𝒉𝒐 ả 𝒏𝒈 𝒄 á 𝒄𝒉 𝒅
o Transmission time: thời gian để truyền tất cả các bít 𝒅 𝒑𝒓𝒐𝒑 = 𝟖
𝒕 ố 𝒄 độ 𝒍𝒂𝒏 𝒕𝒓𝒖𝒚 ề 𝒏 𝒄 , 𝒄=𝟑 .𝟏𝟎
thuộc một message lên đường truyền.
𝑪𝒉𝒊 ề 𝒖 𝒅 à 𝒊 𝒈 ó 𝒊 𝒕𝒊𝒏 , 𝑳
o Queueing time: thời gian chờ để truyền gói tin lên 𝒅 𝒕𝒓𝒂𝒏𝒔=
𝑩 ă 𝒏𝒈 𝒕𝒉 ô 𝒏𝒈 đườ 𝒏𝒈 𝒕𝒓𝒖𝒚 ề 𝒏
đường truyền dẫn
o Processing delay: thời gian để kiểm tra lỗi bit, kiểm tra
output link, kiểm tra header… 37
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức
Consider the figure below, with three links, each with the specified transmission rate and link length.
Find the end-to-end delay (including the transmission delays and propagation delays on each of the
three links, but ignoring queueing delays and processing delays) from when the left host begins
transmitting the first bit of a packet to the time when the last bit of that packet is received at the
server at the right. The speed of light propagation delay on each link is 3x10**8 m/sec. Note that the
transmission rates are in Mbps and the link distances are in Km. Assume a packet length
of 4000 bits. Give your answer in milliseconds.
38
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức
average queueing
• R: transmission rate (bps) =
delay
rate at which bits are pushed
When is the queuing delay out of the queue
large and when is it
insignificant? • L: packet length (bits)
Depends on:
• a: average packet arrival rate traffic intensity
- Arriving rate at the queue
- Transmission rate of the link La: average rate at which = La/R
- Nature of the arriving traffic bits
La/R ~ 0:at
arrive avg.
the queueing
queue delay small La/R ~ 0
(traffic arriving pattern) La/R -> 1: avg. queueing delay large
La/R > 1: more “work” arriving
than can be serviced, average delay infinite!
La/R < 1: nature of the arriving traffic affects the queuing
delay
Design your system so that the traffic intensity is no greater than 1. La/R -> 1
39
ÔN TẬP
LÝ THUYẾT TOÁN
Khoa CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TS. Lê Trần Đức