You are on page 1of 16

Một ống bê tông bị rơi xuống mương.

Một số người
quyết định dùng cần vọt để nâng ống bê tông lên
Làm như thế có dễ dàng hơn hay không ?

Hình 15.1
Tiết 16 – Bài 15: ĐÒN BẨY
1. Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy

Hãy quan sát hình vẽ chiếc cần


vọt, xà beng, búa nhổ đinh ở
các hình sau. Chúng đều là các
đòn bẩy.

Vậy đòn bẩy có cấu tạo như thế nào?


Tiết 16 – Bài 15: ĐÒN BẨY
1. Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy

Điểm tựa là O. Điểm tác dụng của lực


Điểm tác F2 là O2. Lưu ý:
dụng của lực - Điểm tựa O là điểm cố định,
F1 là O1. đòn bẩy quay quanh điểm
tựa này.
O2 - F1 là trọng lượng vật cần
O nâng tác dụng vào một
điểm của đòn bẩy gọi là
O1 O1, đây là điểm có đặt vật.
- F2 là lực nâng vật, tác dụng
vào một điểm khác của đòn
Qua những thông tin vừa tìm hiểu,
bẩy gọi là O2.
các em hãy nêu cấu tạo của đòn bẩy?
Tiết 16 – Bài 15: ĐÒN BẨY
1. Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy

Điểm tựa O
Mỗi đòn bẩy đều có: Điểm tác dụng của lực F1 là O1
Điểm tác dụng của lực F2 là O2
Tiết 16 – Bài 15: ĐÒN BẨY
C1. Hãy điền các chữ O; O1; O2 vào các vị
trí thích hợp trên các hình sau:

O2
O1
O

O1 O O2
Tiết 16 – Bài 15: ĐÒN BẨY
C4. Tìm những thí dụ sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống.
Tiết 16 – Bài 15: ĐÒN BẨY
C5. Hãy chỉ ra điểm tựa O, O1; O2 lên đòn bẩy trong các hình sau.

O2
o1
O2

a) o1
b)

o1 O2

O2

c) o1 d)
Tiết 16 – Bài 15: ĐÒN BẨY
II. Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
1. Đặt vấn đề
Trong đòn bẩy ở hình 15.4 , muốn lực nâng
vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật (tức là thanh ngang
F2 < F1) thì các khoảng cách OO1 và OO2
phải thỏa mãn điều kiện gì?
giá đỡ
Với OO1 là khoảng cách từ điểm tựa tới
điểm tác dụng của lực kéo. Lực kế
OO2 là khoảng cách từ điểm tựa tới điểm
tác dụng của trọng lượng vật. khối trụ kim loại

Ta cùng tìm hiểu thí nghiệm sau


Dụng cụ gồm:
Hình 15.4
Tiết 16 – Bài 15: ĐÒN BẨY
II. Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
2. Thí nghiệm
Bảng 15.1. Kết quả thí nghiệm: Bước 1: Dùng lực kế đo
trọng
Từ bảnglượng củathívật
kết quả và
nghiệm, các em hãy
So sánh Trọng lượng Cường độ ghi kếtkhi
rút ra quảF vào
< F bảng 15.1
thì OO phải như thế nào
2 1 2
OO2 với OO1 của vật : của lực kéo Bước
với OO12:? Lắp dụng cụ thí
P = F1 vật F2 nghiệm như hình 15.4 để đo
OO2 > OO1 1,5
F2 =………N lực kéo F2
Hình 15.4
Lần 1: OO2 > OO1, kéo để lực kế
OO2 = OO1
2 2
F2 =………N nâng vật lên từ từ, đọc và ghi
F1 = …….N số chỉ của lực kế
OO2 < OO1 F2 =………N
2,5 Lần 2: điều chỉnh để OO2 = OO1, kéo để lực kế
nâng vật lên từ từ, đọc và ghi số chỉ của lực kế
Lần 3: điều chỉnh để OO2 < OO1, kéo để lực kế
Khi F2 < F1 thì OO2 > OO1 nâng vật lên từ từ, đọc và ghi số chỉ của lực kế
Tiết 16 – Bài 15: ĐÒN BẨY
II. Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
3. Rút ra kết luận
Muốn
C3 . Chọn
lực từ
nâng
thích
vậthợp
(1)……………..trọng
trong
nhỏ hơn
khung để điền
lượng
chỗ
của
trống
vật của
thì phải
câu làm
sau cho
:
khoảng cách từ điểm tựa tới điểm lớn tác
hơndụng của lực nâng (2)………………...
lớn hơn
khoảng cách từ điểm tựa tới điểm bằngtác dụng của trọng lượng vật .
nhỏ hơn

Muốn lực nâng vật (1)……………. trọng lượng của vật thì phải làm cho
khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng (2)……………
khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật .
Tiết 16 – Bài 15: ĐÒN BẨY
C6.Hãy chỉ ra cách cải tiến việc sử dụng đòn bẩy hình 15.1 để làm giảm bớt lực kéo.

O2
Để giảm bớt lực kéo ta chỉ
cần dịch chuyển điểm tựa O
về phía O1 để làm tăng chiều O
dài OO2.
O1
Bài tập vận dụng
Các em hãy suy nghĩ và tự trả lời, khi nào trả lời xong mới kiểm
tra đáp án nhé.
Bài tập 1. Cân nào sau đây không phải là ứng dụng của đòn bẩy?

a. Cân Rô bec van Sai rồi! Cố lên bạn

b. Cân đòn Sai rồi! Cố lên bạn 12


13
14
15
10
11
987654321
Hết giờ
Hoan hô bạn đã
c. Cân đồng hồ
đúng!

d. Cân tạ Sai rồi! Cố lên bạn


Bài tập vận dụng

Bài tập 2. Hãy chỉ ra điểm tựa, O2


các điểm tác dụng của lực F1, F2 O1
lên đòn bẩy trong các hình vẽ
a)
sau O
O
O2
O1
O2
O2
O1 O1
O
O F2

b) c)
d)
Bài tập vận dụng
Các em hãy suy nghĩ và tự trả lời, khi nào trả lời xong mới kiểm
tra đáp án nhé.

Bài tập 3. Để nhổ một cái đinh bị cắm quá chặt vào gỗ thì ta nên dung kiềm hay
xà beng. Vì sao?
Trả lời: Tuy cả hai đều là đòn bẩy nhưng ta nên dùng xà beng. Vì xà
beng có khoảng cách từ điểm tựa O đến điểm tác dụng của lực O2 sẽ
lớn hơn nhiều so với khoảng cách từ điểm tựa O đến điểm tác dụng
của trọng lượng vật O1 là cây đinh. Khi đó ta chỉ cần dùng một lực
nhỏ sẽ nhổ được cây đinh.
- Học thuộc ghi nhớ trong SGK.
- Lấy thêm ví dụ về ứng dụng của đòn bẩy trong cuộc sống.
- Làm bài tập trong SBT: 15.1; 15.7; 15.10.
-Nghiên cứu bài mới: Ròng rọc.
Chào tạm biệt các em.
Hẹn gặp lại ở các tiết sau!

You might also like