Professional Documents
Culture Documents
b) Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng SAD và CMN .
Lời giải
a) Tìm SO CMN
M K
A D
N
O
B C
I SO
Trong SAC , gọi I SO CM . Ta có .
I CM CMN
Vậy I SO CMN .
M SA SAD
M CMN
Ta có .
K SD SAD
K NI CMN
Vậy SAD CMN MK .
TH2: NI , SD song song
M
N
I
A D
K
H
O
B C
Ta có:
M CMN SAD
NI / / SD
NI CMN
SD SAD
CMN SAD MK / / SD / / NI K AD .
Bài 1. Cho 4 điểm không đồng phẳng A , B , C , D . Gọi M , N lần lượt là trung điểm AC , BC .
E là một điểm trên BD thỏa mãn ED EB .
a) Tìm giao điểm của CD và AD với mặt phẳng MNE .
b) Xác định giao tuyến của mặt phẳng MNE với các mặt phẳng ACD , ABD .
Lời giải
F NE MNE
F CD MNE .
F CD
Trong mặt phẳng ACD gọi G MF AD .
G MF MNE
G AD MNE .
G AD
M AC ACD
b) Ta có: M ACD MNE 1 .
M MNE
F CD ACD
F ACD MNE 2 .
F NE MNE
E BD ABD
Ta có: E ABD MNE 3 .
E MNE
G AD ABD
G ABD MNE 4 .
G MF MNE
Từ 3 và 4 GE ABD MNE .
Bài 2. Cho tứ diện ABCD . Gọi M , N lần lượt là trung điểm của AD và BC .
a) Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng MBC và NDA .
b) Cho I , J là hai điểm lần lượt nằm trên hai đoạn thẳng AB và AC . Xác định giao tuyến
của hai mặt phẳng MBC và IJD .
Lời giải
M MBC
a) Ta có M MBC NDA (1).
M AD NDA
N NDA
Và N MBC NDA (2).
N BC MBC
H MB MBC
Ta có H MBC IJD (3).
H ID IJD
K MC MBC
Ta có K MBC IJD (4).
K JD IJD
Lời giải
D BC SBC
Ta có D SBC MEF 1 .
D EF MEF
M SBC MEF 2 .
Từ 1 và 2 suy ra MD SBC MEF .
H SA SAB
Ta có H SAB MNF 3 .
H NF MNF
I EJ SAB
I SAB MNF 4 .
I MF MNF
Từ 3 và 4 suy ra HI SAB MNF .
Bài 4. Cho hình chóp SABCD có đáy là tứ giác ABCD sao cho AB CD E và AC BD F .
a) Xác định giao tuyến của mặt phẳng SAB và SCD ; của SAC và SBD
b) Xác định giao tuyến của mặt phẳng SEF và mp SAD ; SBC
Lời giải
Ta có S SAB SCD .
Từ giả thiết AB CD E .
E AB SAB
E SAB SCD .
E CD SCD
Ta có S SAB SCD .
Từ giả thiết AC BD F .
F AC SAC
F SAC SBD .
F BD SBD
Ta có S SAD SEF .
Từ cách vẽ EF AD N .
N AD SAD
N SAD SEF .
N EF SEF
Ta có S SEF SBC .
Từ cách vẽ EF BC M .
M BC SBC
M SBC SEF .
M EF SEF
Bài 5. Cho hình chóp S . ABCD . Trong SBC lấy một điểm M , trong SCD lấy một điểm N .
a) Tìm giao điểm của MN với mặt phẳng SAC .
b) Tìm giao điểm của SC với mặt phẳng AMN .
Lời giải
SJ SAC
Trong ABCD có AC cắt FG tại J .
SJ SFG
E SJ
Trong SFG có MN cắt SJ tại E SJ SAC MN SAC E .
E MN
K AE
b) Trong SAC kẻ AE cắt SC tại K AE AMN SC AMN K .
K SC
Bài 6. Cho hình chóp S .ABCD có đáy là hình bình hành. Gọi M , N lần lượt là trung điểm của
SB , SD và E là một điểm thuộc cạnh SC sao cho SE EC . Xác định giao tuyến của mặt
phẳng MNE với các mặt phẳng SAC , SAB , SAD và ABCD .
Lời giải
H
N
M
I
A D
G
E
O
B C
I SO I SAC
IE là hai điểm chung của hai mặt phẳng MNE và SAC .
I MN I MNE
Khi đó F , G là hai điểm chung của hai mặt phẳng MNE và ABCD .
Bài 7. Cho hình chóp S .ABCD có đáy ABCD là hình thang với đáy lớn AD , M là một điểm thuộc
mặt bên SCD .
a) Xác định giao tuyến của mặt phẳng SAM với mặt phẳng SBC .
b) N là điểm thuộc cạnh AB . Tìm giao điểm của SB với mặt phẳng DMN .
Lời giải
S
I
M
A
D
E
B F
C
a) SAM SBC ?
F AE SAM
Ta có: F SAM SBC 2 .
F BC SBC
b) SB DMN ?
K SB
+) Gọi K SB NI . Ta có .
K NI , NI DMN
Vậy SB DMN K .
Dạng 2: Tìm thiết diện của hình chóp cắt bởi một mặt phẳng
Bài 15/51 SGK.
Cho hình chóp tứ giác S .ABCD . Ba điểm A , B , C lần lượt nằm trên ba cạnh SA , SB , SC
nhưng không trùng với S , A , B , C . Xác định thiết diện của hình chóp khi cắt bởi mặt phẳng
ABC .
Lời giải
S SAC
Ta có S SAC SBD
S SBD
O AC SAC
O SAC SBD
O BD SBD
Suy ra SO SAC SBD .
Ta có AB , BC C D , DA lần lượt là giao tuyến của mặt phẳng ABC với các mặt
phẳng SAB , SBC , SCD , SDA nên thiết diện của hình chóp S . ABCD khi cắt bởi mặt
phẳng ABC là tứ giác ABCD .
Bài 16/ 51 SGK. Cho hình chóp S . ABCD . Gọi M là một điểm nằm trong tam giác SCD .
c) Xác định thiết diện của hình chóp khi cắt bởi mp ABM .
Lời giải
S
A B
I
K J
M
O
D
C
a) Trong mp SCD , kẻ SM cắt CD tại N . Trong mp ABCD , gọi O là giao điểm của
AC và BN .
Khi đó, ta có S SBM SAC . (1)
Ta có N SM N SBM
O AC BN
Mặt khác, AC SAC O SAC SBM . (2)
BN SBM
Từ (1) và (2), ta có SO là giao tuyến của hai mặt phẳng SBM và SAC .
c) Trong mp SAC , đường thẳng AI cắt SC tại J . Trong mp SCD , đường thẳng JM cắt
SD tại K .
ABM ABCD AB
ABM SAB AB
Khi đó, ta có ABM SBC BJ , suy ra thiết diện của hình chóp khi cắt bởi mặt phẳng
ABM SCD JK
ABM SAD AK
ABM là tứ giác ABJK .
Bài 8. Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng a . Gọi I là trung điểm AD , J là điểm đối xứng với D
qua C ; K là điểm đối xứng với D qua B .
a) Xác định thiết diện của hình tứ diện cắt bởi mặt phẳng IJK .
b) Tính diện tích của thiết diện được tính ở câu a.
Lời giải
a) Ta có: IK và AB cùng thuộc mặt phẳng ABD nên IK AB E .
Vậy thiết diện của tứ diện ABCD cắt bởi IJK là tam giác IHE .
I
E
M
K H
D
B
JD CH AI CH 1
b) Áp dụng định lí: Menelaus cho tam giác ADC ta có . . 1 suy ra .
JC HA ID HA 2
2 a 13
HA a 1 . Trong tam giác AHI có HI AH 2 AI 2 2 AH . AI .cos 600 .
3 6
KD BE AI BE 1
Tương tự trong tam giác ABD ta cũng có . . 1 suy ra .
KB EA ID EA 2
2 a 13
EA a 2 . Trong tam giác AEI có EI AE 2 AI 2 2 AE. AI .cos 600 .
3 6
2
Từ 1 và 2 suy ra AE AH AEH đều nên EH a.
3
a
Gọi M là trung điểm cạnh EH do IHE cân đỉnh I nên IM IH 2 MH 2 .
2
1 a2
Vậy diện tích IHE là S EH .IM .
2 6
Bài 9. Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi E là trung điểm SB , G là trọng
tâm tam giác SAD . Xác định thiết diện của hình chóp S . ABCD với:
a) Mặt phẳng CEG .
b) Mặt phẳng AEG .
Lời giải
a) Xác định thiết diện của hình chóp S . ABCD với mặt phẳng CEG .
Gọi F là trung điểm của đoạn SA . Khi đó EF //AB //DC
Do đó: GEC FECD
GCE SAB FE
GCE SBC EC
Ta có:
GCE SCD CD
GCE SDA DF
Tứ giác FECD là thiết diện tạo bởi hình chóp S . ABCD với mặt phẳng CEG .
b) Xác định thiết diện của hình chóp S . ABCD với mặt phẳng AEG .
Gọi H là trung điểm SD , O AC DB , I SO HE , K AI SC
AEG SAB AE
AEG SBC EK
Ta có:
AEG SCD KH
AEG SDA HA
Tứ giác AEKH là thiết diện tạo bởi hình chóp S . ABCD với mặt phẳng AEG .
Dạng 3: Chứng minh các điểm thẳng hàng, các đường thẳng đồng quy
Bài 4/ 50 SGK.
Cho hai mặt phẳng P , Q cắt nhau theo giao tuyến . Trên P cho đường thẳng a và trên
Q cho đường thẳng b . Chứng minh rằng nếu a và b cắt nhau thì giao điểm phải nằm trên
.
Lời giải
Q
a
Δ
M P
b
Giả sử điểm M là giao điểm của hai đường thẳng a và b . Khi đó:
M a, a Q M Q
M P Q M .
M b, b P M P
Bài 5/ 50 SGK.
Cho mặt phẳng P và ba điểm không thẳng hàng A , B , C cùng nằm ngoài mặt phẳng P .
Chứng minh rằng nếu ba đường thẳng AB , BC , CA đều cắt mp P thì các giao điểm đó thẳng
hàng.
Lời giải
N MP N MEP
N là điểm chung của hai mặt phẳng SBC , MEP 1 .
N SB N BSC
K BC K SBC
K là điểm chung của hai mặt phẳng SBC , MEP 2 .
K EP K MEP
Q ME Q MEP
Q là điểm chung của hai mặt phẳng SBC , MEP 3 .
Q SC Q SCB
Lời giải
O a , a M , a O b , b M , b
Do và M , a M , b MO .
M M , a M M , b
M c , c O , c
Mà MO O, c .
O O , c
Do hai đường thẳng a và b cắt nhau tại điểm O , nên điểm O cố định , đường thẳng c cố
định , suy ra O , c là mp cố định .
Vậy giao tuyến của các mặt phẳng M , a , M , b là đường thẳng MO nằm trên mặt phẳng
O , c cố định .
Bài 12. Cho tứ diện ABCD . Gọi M , N lần lượt là hai điểm cố định trên AB , AC và MN không
song song với BC . Mặt phẳng quay quanh MN cắt các cạnh BD , CD lần lượt tại E và
F.
a) Chứng minh rằng đường thẳng EF luôn đi qua một điểm cố định.
b) Chứng minh giao điểm của ME và NF thuộc một đường thẳng cố định.
Lời giải
a) Trong mặt phẳng ABC , gọi K MN BC nên K cố định và K là điểm chung của mặt
phẳng và mặt phẳng BCD .
I ME , ME ABD
Do I là điểm chung của mặt phẳng ACD và ABD .
I NF , NF ACD
Như vậy ta có 3 điểm M , N , E luôn thẳng hàng, hay đường thẳng MN luôn đi qua điểm cố
định E .
Bài 14. Cho hình chóp S . ABCD . Gọi I , J là hai điểm cố định trên SA và SC với SI IA , SJ JC .
Một mặt phẳng quay quanh IJ cắt SB tại M , cắt SD tại N .
a) Chứng minh IJ , MN và SO đồng qui ( O là giao điểm của AC và BD ).
b) AD cắt BC tại E , IN cắt MJ tại F . Chứng minh ba điểm S , E , F thẳng hàng.
c) IN cắt AD tại P , MJ cắt BC tại Q . Chứng minh PQ luôn đi qua một điểm cố định khi
quay quanh IJ .
Lời giải
Lời giải
S
I
A D
O
B E
K C
H DE H MDE
Khi đó ta có: H MDE SAB 1
H AB H SAB
Lại có M MDE SAB 2
Từ 1 , 2 ta có MH MDE SAB .
b) Trong mặt phẳng SAB , gọi N SB MH .
N SB
Khi đó ta có N SB MDE .
N MH MDE
c) Xét ba mặt phẳng SAC , SBD , MDE ta có:
SAC SBD SO
SBD MDE DN SO, DN , ME đồng quy hoặc đôi một song song.
MDE SAC ME
Mà trong mặt SBD thì DN , SO luôn cắt nhau tại một điểm I .
Vậy ba đường SO , DN , ME đồng quy tại I .
Bài 16. Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. O là tâm của đáy . M , N lần lượt
là trung điểm của SA, SC . Gọi P là mặt phẳng qua M , N , B .
a) Xác định giao tuyến của mặt phẳng P với các mặt phẳng SAB , SBC .
b) Tìm giao điểm I của đường thẳng SO với mặt phẳng P và giao điểm K của đường
thẳng SD với mặt phẳng P .
c) Xác định giao tuyến của mặt phẳng P với các mặt phẳng SAD , SCD .
d) Tìm các giao điểm E , F cùa các đường thẳng AD, CD với mặt phẳng P và chứng minh
3 điểm E, B, F thẳng hàng.
Lời giải
K
M
I N
E A
D
B C
B P SBC
Ta có : BN P SBC .
N P SBC
b) Trong SAC có : I SO MN
I SO
Suy ra I SO P .
I MN P
Trong SBD có : K SD BI
K SD
Suy ra K SD P .
K BI P
M P SAD
c) Ta có : MK P SAD .
K P SAD
N P SCD
Ta có : NK P SCD .
K P SCD
d) Trong SAD có : E AD MK
E AD
Suy ra E AD P E ABCD P .
E MK P
Trong SCD có : F CD NK
F CD
Suy ra F CD P F ABCD P .
F NK P
Mặt khác B ABCD P
c) Gọi H là giao điểm của IN và JM . Chứng minh H thuộc một đường thẳng cố định khi
M chuyển động trên SD .
Lời giải
a)
Ta có: IM ( SAD )
Xét ( SAD ) và ( SBC ) .
Có S chung.
Trong ( ABCD ) : E AD BC .
E AD, AD ( SAD )
E ( SAD) ( SBC )
E BC , BC ( SBC )
( SAD) ( SBC ) SE
Trong ( SAD ) : K IM SE .
K IM
K SE , SE ( SBC ) K ( SBC ) .
K IM ( SBC )
b) Trong ( SBC ) : N SC KJ .
N SC
N KJ , KJ ( MIJ) N ( MIJ) .
N SC ( MIJ)
c) Trong ( ABCD ) : O AC BD ( SAC ) ( SBD ) SO (1) .
Trong ( MNJI ) : H IN JM .
H IN , IN (SAC )
H (SAC ) (SBD) (2) .
H MJ , MJ ( SBD)
Từ (1), (2) H SO , SO cố định.
Vậy khi M chuyển động trên SD thì H luôn chuyển động trên SO cố định.
Bài 18. Cho hình chóp S . ABCD có đáy là hình thang AB / / C D , A B C D . Gọi I , J lần lượt là trung
điểm của các cạnh SB và SC .
a. Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng SAD và SBC .
b. Tìm giao điểm của đường thẳng SD với mặt phẳng AIJ .
c. Xác định thiết diện của hình chóp S . ABCD cắt bởi mặt phẳng A IJ .
Lời giải
S
J
K H
A B
D C
E AD E SAD
Ta có suy ra E là điểm chung thứ hai của hai mặt phẳng SA D và
E BC E SBC
SB C .
Vậy SE SA D S BC .
b)Tìm giao điểm của đường thẳng SD với mặt phẳng AIJ .
H SE H SAD AH SAD
Trong mặt phẳng SB C , gọi H IJ SE .
H IJ H AIJ AH AIJ
K SD
K SD AIJ .
K AH , AH AIJ K AIJ
c) Xác định thiết diện của hình chóp S . ABCD cắt bởi mặt phẳng A IJ .
Ta có A I A IJ SA B .
IJ A IJ SBC .
K J A IJ SC D .
A K A IJ SA D .
Vậy thiết diện của hình chóp S . ABCD cắt bởi mặt phẳng AIJ là tứ giác AIJK .
Bài 19. Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình thang với đáy lớn AD , M là trung điểm cạnh
bên SA và N là điểm bất kì thuộc cạnh bên SC ( N không là trung điểm của SC ).
a) Xác định giao tuyến của ABN và CDM .
b) Tìm giao điểm của MN với SBD .
c) Gọi P là một điểm thuộc cạnh AB . Xác định thiết diện của hình chóp cắt bởi MNP .
Lời giải
I AB ABN
Ta có: I ABN CDM 1 .
I CD CDM
J AN ABN
Mặt khác: J ABN CDM 2 .
J CM CDM
O AC SAC
Mặt khác: O SAC SBD 4
O BD SBD
Q PK BC
Trong ABCD , gọi .
E PK CD
Trong SCD , gọi F EN SD .
MNP SAB MP
MNP ABCD PQ
Ta có: MNP SBC QN .
MNP SCD NF
MNP SDA FM
Vậy thiết diện của hình chóp cắt bởi MNP là ngũ giác MPQNF .
Bài 20. Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O . Gọi M , N , P lần lượt là
trung điểm BC , CD , SO .
a) Xác định giao tuyến của MNP với các mặt phẳng SAB , SAD , SBC và SCD .
b) Xác định thiết diện của hình chóp với mặt phẳng MNP .
c) Tính tỉ số các đoạn thẳng chia bởi các đỉnh của thiết diện trên các cạnh của hình chóp
S . ACBD .
Lời giải
a) Giao tuyến của MNP với các mặt phẳng SAB , SAD , SBC và SCD .
1
Suy ra SK SA *
4
Giao tuyến MNP và SAB :
K IP MNP
Ta có , K là điểm chung thứ nhất.
K SA SAB
E MN MNP
, E là điểm chung thứ hai.
E AB SAB
T KE MNP
Ta có , T là điểm chung thứ nhất.
T SB SBC
M MN MNP
Và , M là điểm chung thứ hai.
M BC SBC
1
Mặt khác MT / / SC vì SC / / MNP , nên ST SB **
2
Giao tuyến MNP và SAD
K IP MNP
Ta có , K là điểm chung thứ nhất.
K SA SAD
F MN MNP
, F là điểm chung thứ hai.
F AD SAD
H KF MNP
Ta có , H là điểm chung thứ nhất.
H SD SCD
N MN MNP
Và , N là điểm chung thứ hai.
N CD SCD
1
Mặt khác NH / /SC vì SC / / MNP , nên SH SD ***
2
b) Xác định thiết diện của hình chóp với mặt phẳng MNP .
Ta có MNP SAB KT
MNP SBC TM
MNP ABCD MN
MNP SCD NH
MNP SAD HK
Vậy thiết diện của hình chóp với mặt phẳng MNP là ngũ giác KTMNH .
c) Tính tỉ số các đoạn thẳng chia bởi các đỉnh của thiết diện trên các cạnh của hình chóp
S . ACBD .
1 1 1 1
Từ * , ** , *** , ta có: SK SA ; ST SB ; SH SD ; MB AB ;
4 2 2 2
1
NC CD .
2
Bài 21. Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình bình hành; M là điểm thuộc cạnh SD thỏa mãn
1
SM SD .
3
a) Tìm giao điểm của BM với mặt phẳng SAC .
b) N là một điểm thay đổi trên cạnh BC. Xác định giao tuyến của AMN và SBC . Chứng
minh giao tuyến này luôn đi qua một điểm cố định.
c) G là trọng tâm tam giác SAB . Xác định thiết diện của hình chóp cắt bởi mp MNG .
Lời giải
a) Tìm giao điểm của BM với mặt phẳng SAC .
Gọi O BD AC . Ta có SBD SAC SO .
Gọi F AN DC ; H FM SC .
Ta có N là điểm chung thứ nhất và H là điểm chung thứ hai của AMN và SBC .
Ta có
MNG SAB ZL
MNG ABCD LN
MNG SBC NV
MNG SCD NM
MNG SDA MZ
Khi đó ta được thiết diện cần tìm là ngũ giác MVNLZ .