Professional Documents
Culture Documents
Chi phí
Phương trình: Y = aX
Trong đó:
Y: Tổng biến phí
a: là biến phí trên một đơn vị mức độ hoạt động
X: mức độ hoạt động, X thuộc phạm vi hoạt động [m,n]
09/04/21 ThS Nguyễn Thị Oanh 26
Biến phí tỷ lệ
1.1.2.2- a
(True variable costs)
Chi phí hỗn hợp là chi phí bao gồm cả yếu tố biến
phí lẫn định phí.
-Ở mức độ hoạt động căn bản, chi phí hỗn hợp
thường được biểu hiện như là định phí.
-Ở mức độ hoạt động quá mức căn bản, nó lại
được biểu hiện đặc điểm của biến phí
Ví dụ: chi phí điện thoại, điện, nước, sửa chữa, bảo
dưỡng, vận chuyển,…
Các phương pháp phân tích chi phí hỗn hợp thành
định phí và biến phí:
- Phương pháp cực đại – cực tiểu
- Phương pháp đồ thị phân tán
- Phương pháp bình phương nhỏ nhất
09/04/21 53
CHƯƠNG 1 1.1.2. Phân loại
1.1- 1.1.2.2. Theo cách ứng xử của chi phí
- Chi phí thời kỳ là những chi phí phát sinh trong một thời
kỳ và được tính hết thành phí tổn trong kỳ để xác định kết
quả hoạt động kinh doanh của đơn vị.
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp là
những chi phí thời kỳ.
- Chi phí thời kỳ sẽ được tính đầy đủ trên các báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh của đơn vị cho dù kết quả hoạt
động của đơn vị đạt ở mức nào đi nữa
Chi phí sản phẩm là những chi phí gắn liền với sản phẩm
được sản xuất ra hoặc được mua vào trong kỳ.
- Đối với hoạt động sản xuất, chi phí sản phẩm là chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi
phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ;
- Đối với hoạt động kinh doanh thương mại thì chi phí sản
phẩm là giá mua và chi phí mua hàng hóa trong kỳ.
LỢI
LỢINHUẬN
NHUẬNGỘP
GỘP
--
==
==
LỢI NHUẬN GỘP
LỢI NHUẬN GỘP
--
==
LỢI NHUẬN TRƯỚC
LỢI NHUẬN TRƯỚC
THUẾ VÀ LÃI VAY
09/04/21 ThS Nguyễn Thị Oanh THUẾ VÀ LÃI VAY
62
CHƯƠNG 1 1.1.2. Phân loại
1.1- 1.1.2.4. Nhằm mục đích ra quyết định
Chi phí
Giá thành Chi phí nguyên Chi phí nhân
= + + sản xuất
sản xuất vật liệu trực tiếp công trực tiếp
chung
Giá thành sản suất theo biến phí: Là giá thành trong đó chỉ bao
gồm biến phí sản xuất tính cho đại lượng, sản phẩm hoàn thành
Giá thành Chi phí nguyên Chi phí nhân Biến phí sản
= + +
sản xuất (biến phí) vật liệu trực tiếp công trực tiếp xuất chung
09/04/21 ThS Nguyễn Thị Oanh 73
2.2.2. PHÂN LOẠI
CHƯƠNG 1
2.2.2.1. Căn cứ vào chi phí tính vào giá thành
2.2-
Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ: Bao gồm giá thành sản
xuất toàn bộ và chi phí thời kỳ
Giá thành toàn bộ sản Giá thành sản xuất Chi phí
= +
phẩm tiêu thụ toàn bộ thời kỳ
Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ theo biến phí: Bao gồm giá
thành sản xuất theo biến phí và chi phí thời kỳ tính cho số lượng
sản phẩm hoàn thành
Giá thành toàn bộ sản Giá thành sản xuất Chi phí thời kỳ
= +
phẩm tiêu thụ (biến phí) theo biến phí (phần biến phí)
09/04/21 ThS Nguyễn Thị Oanh 74
2.2.2.2. Căn cứ vào thời điểm và cơ sở số liệu
CHƯƠNG 1
tính giá thành
2.2-
2.3.2.
2.3.2. Phương
Phương pháp
pháp
2.3.1.
2.3.1. Phương
Phương pháp
pháp xác
xác định
định chi
chi phí
phí
xác
xác định
định chi
chi phí
phí theo
theo quá
quá trình
trình
theo
theo công
công việc
việc sản
sản xuất
xuất
Khi kết chuyển vào tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, kế
toán sẽ ghi nhận:
Nợ TK 154 hoặc TK 631
09/04/21 Có TK 622 ThS Nguyễn Thị Oanh 82
CHƯƠNG 1 TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN
2.3.1-
3. Chi phí sản xuất chung:
Chi phí sản xuất chung phát sinh, kế toán sẽ ghi nhận:
Nợ TK 627
Có TK 152, 153, 214, 334, 338,…
Khi kết chuyển chi phí sản xuất chung vào tài khoản chi phí sản
xuất kinh doanh dở dang, kế toán sẽ ghi nhận:
Nợ TK 154 hoặc TK 631
Có TK 627
Khi thành phẩm được chuyển giao cho khách hàng, kế toán
ghi nhận:
Nợ TK 632
Có TK 155
TK 632
TK có liên quan TK 627
chung ước
sản xuất = tính hàng
tính hàng
chung năm
năm
Tại công ty sản xuất Wallace, chi phí nhân công trực tiếp
là cơ sở tính toán. Giả sử:
Chi phí sản xuất chung hàng năm ước tính là 280.000đ
chi phí nhân công trực tiếp là: 350.000,
Hệ số phân bổ chi phí sản xuất chung:
(280.000 350.000) x 100% = 80%
Điều đó có nghĩa là cứ mỗi một 1.000đ chi phí nhân công
trực tiếp phát sinh, sẽ có 800đ chi phí sản xuất chung được
phân bổ vào công việc đó.
Theo phương pháp này, chi phí sản xuất phát sinh trong
từng phân xưởng gắn liền với quá trình sản xuất liên tục của sản
phẩm từ phân xưởng này đến phân xưởng khác.
-Mỗi phân xưởng (công đoạn) sản xuất phải có tài khoản –
chi phí sản xuất kinh doanh dở dang riêng để tập hợp chi phí
sản xuất của phân xưởng (hay công đoạn) sản xuất.
-Trên cơ sở đó, xác định chi phí đơn vị của phân xưởng hay
công đoạn sản xuất đó. Tất cả chi phí sẽ được tập hợp và trình
bày trên báo cáo sản xuất của từng phân xưởng.
Giá thành
sản phẩm
hoàn chỉnh
Số Số lượng
Số lượng SP mới Số lượng SP
lượng SP dở
+ được đưa vào = hoàn thành +
SP đầu dang cuối
sản xuất trong kỳ trong kỳ
kỳ kỳ
Số lượng sản phẩm tương đương của Số lượng sản phẩm đưa vào
sản phẩm đưa vào sản xuất trong kỳ và = sản xuất trong kỳ và hoàn thành
hoàn thành cuối kỳ cuối kỳ
Nhóm 3: sản phẩm đưa vào sản xuất trong kỳ và dở dang cuối kỳ
Số lượng sản phẩm tương đương của Số lượng sản phẩm đưa
Tỷ lệ chế biến đã
sản phẩm đưa vào sản xuất trong kỳ = vào sản xuất trong kỳ và X
thực hiện
và dở dang cuối kỳ dở dang cuối kỳ 109
CHƯƠNG 1 CHÚ Ý
2.3.2-
Đối với các loại chi phí phát sinh từ đầu của quá
trình sản xuất tỷ lệ hoàn thành của sản phẩm dở
dang cuối kỳ là 100%
Đối với các loại chi phí phát sinh theo mức độ
sản xuất tỷ lệ hoàn thành của sản phẩm dở dang
cuối kỳ tùy theo mức độ đã hoàn thành.
NVL
Chính 100 100% 1.900 - 1.800 100% 200 100%
NVL
phụ 100 50% 1.900 - 1.800 100% 200 40%
NCTT 100 60% 1.900 - 1.800 100% 200 30%
09/04/21 ThS Nguyễn Thị Oanh 112
SXC 100 70% 1.900 - 1.800 100% 200 20%