Professional Documents
Culture Documents
Thiết bị
• Thiết bị phát (Transmitter)
• Thiết bị thu (Receiver)
Môi trường truyền (Medium)
Kết nối
• Kết nối trực tiếp (Direct link): Không cần các
thiết bị trung gian
• Kết nối điểm-điểm (Point-to-point): Kết nối trực
tiếp, Chỉ có 2 thiết bị dùng chung kết nối
• Kết nối nhiều điểm (Multi-point): ≥ 2 thiet bị
dùng chung kết nối
Chế độ truyền
Simplex mode
– Không dùng rộng rãi vì không thể gởi
ngược lại lỗi hoặc tín hiệu điều khiển cho
bên phát
– Television, teletext, radio
Half-duplex mode
– Bộ đàm
Full-duplex mode
– Điện thoại
Tín hiệu
T/h liên tục: Thay đổi
mịn theo thời gian
T/h rời rạc: Thay đổi
từng mức theo thời
gian
T/h tuần hoàn: Mẫu
lặp lại theo thời gian
T/h không tuần hoàn:
Mẫu không lặp lại theo
thời gian
Biểu diễn tín hiệu trong miền tần số
Đặc điểm
– Có thể truyền nhiều hơn một bit ứng với mỗi
thay đổi của tín hiệu trên đường truyền.
– Tốc độ truyền thông tin cực đại bị giới hạn bởi
băng thông của kênh truyền
Công thức Nyquist
C = 2W x log2 M
C : tốc độ truyền t/h cực đại (bps) khi kênh
truyền không có nhiễu
W : băng thông của kênh truyền (Hz)
M : số mức thay đổi tín hiệu trên đường truyền
Tốc độ dữ liệu
Baud rate (baud)
– số lần thay đổi tín hiệu đường truyền mỗi giây
– Tín hiệu nhị phân tốc độ 20Hz: 20 baud (20 thay đổi mỗi giây)
Bit rate (bps hoặc bit/s)
– Đặc trưng cho khả năng của kênh truyền
– Tốc độ truyền dữ liệu cực đại trong trường hợp không có nhiễu
– Bằng baud rate trong trường hợp tín hiệu nhị phân
– Khi mỗi thay đổi đường truyền được biểu diễn bằng 2 hay nhiều
bit, tốc độ bit khác với tốc độ baud
Quan hệ giữa Baud rate và Bit rate
R = Rs x log2 M= Rs x m
– R : tốc độ bit (bit/s)
– Rs : tốc độ baud (baud/s)
– M : số mức thay đổi tín hiệu trên đường truyền
– m : số bit mã hóa cho một tín hiệu
Độ hữu hiệu băng thông: B = R/W (bps Hz -1)
Tỷ lệ tín hiệu trên nhiễu
Signal to Noise ratio
SNR(dB) = 10 xlog 10 (S/N ) (dB)
– S: công suất tín hiệu nhận
– N: công suất nhiễu
Công thức Shannon-Hartley
C = W * log 2 (1 + Eb/N0) (bps)
– C: tốc độ truyền t/h cực đại khi kênh truyền có nhiễu
Tỉ số năng lượng t/h của 1 bit so với năng lượng nhiễu của
1Hz Eb/N0
– Tb: thời gian truyền 1 bit
– R: tốc độ bit của dữ liệu nhị phân
– Eb = STb = S/R
Eb/N0 = S/(RN0) = S/(kTR)
Tốc độ sai bit là hàm giảm của tỉ số này
Bước sóng
Khoảng cách sóng truyền được trong một chu
kỳ
Khoảng cách giữa 2 điểm pha tương ứng trong
2 chu kỳ liên tiếp
Ký hiệu λ
Giả sử vận tốc t/h v
λ = vT
λ = v/f
c = 3*108 ms-1 (tốc độ ánh sáng)
Môi trường truyền dẫn
Hữu tuyến (guided media – wire)
– Cáp đồng
– Cáp quang
Vô tuyến (unguided media – wireless)
– Vệ tinh
– Hệ thống sóng radio: troposcatter, microwave, ...
Đặc tính và chất lượng truyền dữ liệu được xác định bởi môi trường và tín
hiệu
– Đối với hữu tuyến, môi trường ảnh hưởng lớn hơn
– Đối với vô tuyến, băng thông tạo ra bởi anten phát ảnh hưởng lớn hơn
Yếu tố ảnh hưởng trong việc thiết kế: tốc độ dữ liệu và khoảng cách
là Băng thông
Băng thông cao thì tốc độ dữ liệu cao
– Suy yếu truyền dẫn
Nhiễu (nhiễu nhiệt, nhiễu điều chế, nhiễu xuyên kênh, nhiễu xung)
Số thiết bị nhận (receiver)
Trong môi trường hữu tuyến, càng nhiều thiết bị nhận, tín hiệu truyền càng
mau suy giảm
Cáp đồng: two-wire open line
Cáp đồng: twisted-pair
Dây đồng trục có hai loại, loại nhỏ (Thin) và loại to (Thick). Dây
cáp đồng trục được thiết kế để truyền tin cho bǎng tần cơ bản
(Base Band) hoặc bǎng tần rộng (broadband).
Dây cáp loại to dùng cho đường xa, dây cáp nhỏ dùng cho
đường gần, tốc độ truyền tin qua cáp đồng trục có thể đạt tới
35 Mbit/s
dây cáp đồng trục còn chia làm 2 loại là loại cứng và loại
dẻo.Loại cứng thì có một lớp bảo vệ dày đặc còn loại dẻo thì là
một viền bảo vê,thường là một dây đồng.Sự suy giảm và trở
kháng của dung môi ảnh cũng có ảnh hưởng quan trọng đến
tính năng của cáp.Dung môi có thể đặc hoặc rỗng.Tận cùng
của cáp là một đầu kết nối RF
cáp đồng trục được sử dụng như một đường truyền tần số cao
để truyền tải những tín hiệu cao tần hoặc một dải rộng tín hiệu
Cáp đồng: coxial
Ứng dụng
– Môi trường truyền linh hoạt nhất
– Cáp truyền hình
– Truyền dẫn ĐT khoảng cách xa
• FDM
• Cóthể mang đồng thời 10.000 cuộc gọi
• Sẽ bị thay thế bởi cáp quang
– Kết nối các thiết bị khoảng cách gần
– Mạng cục bộ
Đặc tính truyền dẫn
– Hiệu ứng bề mặt (skin effect)
– Analog
• Cần bộ khuyếch đại mỗi vài km
• Khoảng cách càng ngắn nếu tần số càng cao
• Lên đến 500MHz
– Digital
• Cần bộ lặp (repeater) mỗi km
• Khoảng cách càng ngắn nếu tốc độ dữ liệu càng tăng
Đặc điểm chung của cáp đồng