Professional Documents
Culture Documents
• Hiểu được các biến đổi sinh lý liên quan đến cân nằng nước
và điện giải ở người cao tuổi
• Biết các nguyên nhân và điều trị được các rối loạn tăng và hạ
natri máu
• Biết nguyên nhân và điều trị được các rối loạn tăng và hạ kali
máu
TỔNG QUAN
TỔNG QUAN
• Quá trình lão hóa bình thường: suy giảm về sự dự trữ chức
năng sinh lý của nhiều hệ cơ quan.
• Sự suy giảm thông thường, các bệnh thường gặp, và các
loại thuốc gây ra mất dự trữ nước, tăng hay hạ natri máu.
• Ba thành phần chính điều hòa cân bằng dịch:
• Trung khu nhận cảm khát
• Thận
• Hormon: AVP (arginine vasopressin); ADH, ANH (atrial
natriuretic hormon) hệ thống RAA
ẢNH HƯỞNG CỦA LÃO HÓA BÌNH THƯỜNG
LÊN HỆ THÔNG ĐIỀU HÒA DỊCH
Thành phần cơ thể:
• Phần trọng lượng cơ nạc (Lean Body Mass)↓
• Khối mỡ ↑
• Khối lượng nước ↓
• ↓ còn 54% BW/nam và ↓ còn 46%/nữ > 65 tuổi.
• tăng nguy cơ mất nước, hạ natri máu do mất dịch, uống ít,
• tăng nguy cơ quá tải dịch, hạ natri máu nếu uống nhiều quá
hay truyền dịch nhiều
ẢNH HƯỞNG CỦA LÃO HÓA BÌNH
THƯỜNG LÊN HỆ THÔNG ĐIỀU HÒA DỊCH
Thành phần cơ Lượng dịch Chức năng thận Hormon
thể nhập
↓ tổng lượng ↓ kích thích ↓ thể tích thận VASOPRESSIN
nước cơ thể trung tâm khát ↓ máu qua thận ┴/ ↑ tiết
↓ dịch nội bào (TBMMN, ↓ EGRF ↑ đáp ứng với kích thích
Alzheimer) Suy yếu khả năng pha thẩm thấu
loãng ống xa ↓ bài tiết về đêm
Suy yếu khả năng cô ATRIAL NATRIURETIC
đặc HORMONE
Suy khả năng đáp ứng ↑ tiết
với Vasopressin ↑ đáp ứng với kích thích
↓ hoạt động Renin
↓ sản xuất Aldosterone
THAY ĐỔI CHỨC NĂNG THẬN THEO
QUÁ TRÌNH LÃO HÓA BÌNH THƯỜNG
Thay đổi giải phẫu và chức năng
Trọng lượng ↓ từ 250-280g/trưởng thành 180-200g/80-90 tuổi
Số tiểu cầu thận ↓ 30-40%
Xơ hóa tăng 10-30%
Bắt đầu sau 40 tuổi
Dòng máu qua thận # 300 mL/phút, ↓ 50%
↓ tưới máu thận: chủ yếu vùng vỏ
GFR ↓ 0,8 mL/phút/1.73 m2 mỗi năm (26% > 70 tuổi GFR < 60)
THAY ĐỔI CHỨC NĂNG THẬN THEO
QUÁ TRÌNH LÃO HÓA BÌNH THƯỜNG
Khả năng điều hòa nước
Dự trữ nước qua thận
Khả năng pha loãng của thận bị lão hóa được đánh giá bằng P thẩm
thấu nước tiểu và độ thanh thải nước tự do đáp ứng với sự bù
nước cấp tính.
Hệ thống
hạ đồi-tuyến yên
SINH LÝ PHÂN BỐ DỊCH TRONG CƠ THỂ
• Nước có vai trò rất quan trọng trong việc tham gia cấu tạo tế
bào và cơ quan tổ chức, cũng như duy trì các hoạt động
bình thường của cơ thể.
• Cơ thể mất 10% nước đã lâm vào tình trạng bệnh lý, mất 20
- 25% nước có thể chết.
Na Na
H2O Lượng H2O và Na trong cơ H2O
thể
Hypernatremia
Giảm
Bình thường
Tăng
Hyponatremia
Giảm
Bình thường
Tăng
NỒNG ĐỘ NATRI TRONG DỊCH CƠ THỂ
(*) Nồng độ Natri nước tiểu thay đổi tùy thuộc vào lượng Natri nhập mỗi ngày
ĐÁNH GIÁ THỂ TÍCH NGOÀI TB ECV
• Khi protein máu không bị giảm, V/ lòng mạch có thể được sử dụng để
đánh giá V ngoài TB.
• Các phương pháp xâm lấn: CVP, đo áp lực ĐM phổi bít Swan – Ganz, đo
cung lượng tim liên tục PiCCO…
• Các phương pháp không xâm lấn: M, HA, khám da niêm, phù chỉ phát
hiện khi ECV tăng 4-5 L, dễ nhầm lẫn ở BN nặng do bất động, giảm
albumin máu hoặc do sung huyết TM do áp lực lồng ngực tăng cao (ở BN
lệ thuộc máy thở). Làm siêu âm đo độ lớn của tĩnh mạch đùi hay được sử
dụng.
TĂNG NATRI MÁU
• Tăng Natri máu thường là do sự mất cân bằng giữa lượng nước
đưa vào cơ thể và lượng nước bị đào thải ra khỏi cơ thể.
Bổ sung lượng Natri thiếu hụt Sử dụng lợi tiểu mất Natri
Sử dụng dung dịch muối đẳng
một cách nhanh chóng Thay thế lượng NT bằng dd
trương theo tỷ lệ 1 : 1
Bổ sung lượng nước mất. nhược trương hơn NT
TĂNG NATRI MÁU
DỊCH NGOẠI BÀO THẤP/BÌNH THƯỜNG
(mất dịch nhược trương)
• truyền quá nhiều NaHCO3 : nhiễm toan chuyển hóa, chế độ ăn nhiều muối.
• Ở BN có CN thận bt, lượng muối và nước dư sẽ nhanh chóng được bài tiết.
• Khi CN thận bị suy, cần phải tăng đào thải lượng muối dư bằng lợi tiểu (Lasix).
[Na]/NT ~ 75mEq/L (nhược trương hơn so với huyết tương) làm nặng thêm
tình trạng hypernatremia. Do đó V NT mất sẽ được thay thế bằng dd nhược
trương hơn so với NT.
GIẢM NATRI MÁU
Đánh giá V dịch ngoại bào
Lợi tiểu Tiêu chảy SiADH Uống nhiều do tâm Suy thận Suy tim
Suy thượng thận thần Xơ gan
Có TC: NaCl ưu trương Có TC: NaCl ưu trương+Lasix Có TC: Lasix + NaCl ưu trương (thận trọng)
Không TC: NaCl đẳng Không TC: hạn chế dịch+Lasix Không TC: Lasix
trương
SSRI: serotinin reuptake inhibitor: ức chế tái hấp thu serotonin: paroxetine, sertraline, citalopram
SNRI: SSRI/norepinephrine reuptake inhabitor: venlafaxine, duloxetine
SIADH
Chẩn đoán: [Na+] máu, ALTT máu giảm, ALTT/NT > 100
mOsm/kg, [Na+]/NT > 40 mEq/L, acid uric máu giảm.
NN: thần kinh (đột quỵ, nhiễm trùng, chấn thương…), bướu sản
xuất ADH, thuốc (chlorpropamide, carbamazepine, oxcarbazepine,
cyclophosphamide, haloperidol, amitriptilline), PT lớn (bụng/ LN),
bệnh phổi, HIV…
Điều trị:
Hạn chế nước + Lasix
Có TC hạ natri máu: kết hợp Na ưu trương
Vasopressin: conivaptan, tolvaptan
GIẢM NATRI MÁU
• Biến chứng chết người/ giảm Natri máu: phù não, tăng ALNS, co
giật.
• Điều chỉnh Natri máu quá nhanh biến chứng: hủy myelin cầu
não, tổn thương tuyến tùng, liệt dây TK vận nhãn.
• Điều trị dựa vào V dịch ngoại bào, có triệu chứng hay không.
• Tốc độ tăng Natri máu ≤ 0.5 mEq/L/giờ và [Na] /máu ≤ 130 mEq/L.
• CT bù Natri = 0.5 * PBN {130 – PNaBN}
• Nguyên nhân:
• Lão hóa bình thường
• Sự hao mòn nhiều hệ thống
• Alzheimer
• Đa niệu do tổn thương tủy sống
ĐA NIỆU VỀ ĐÊM (Nocturnal Polyuria)
• ĐIỀU TRỊ
• DDAVP (Deamino – 8-d- Arginine Vasopressin)
• xịt mũi 5-20 mcg/ngày
• 200-400mg uống tối
• Thời gian tác dụng: 12-24 giờ
• Theo dõi [Na]/máu/ 3-7 ngày sau liều đầu
CÂN BẰNG NƯỚC TRONG BỆNH ALZHEIMER
• Bài tiết Vasopressin thấp
• Ảnh hưởng của Metoclopramid, Physostigmin kém
đáp ứng của Vasopressin.
• Suy giảm nhận thức
Đa niệu về đêm và tiểu đêm
RỐI LOẠN KALI
98 %
Sự thay đổi rất ít Kali trong máu
phản ánh sự thay đổi rất lớn dự
∑ Kali ngoài TB
~ 2 % (~ 70 mEq) trữ Kali của cơ thể.
Kali máu bình thường: 3.5 – 5.5
0.4 % ~ 15 mEq
mEq/L
∑ Kali toàn cơ thể
= 50 mEq/kg (~ 3500 mEq)
RỐI LOẠN KALI
• Mối liên quan giữa Kali máu và dự trữ Kali của toàn cơ thể:
Hạ Kali máu
ECG: sóng U (> 1mm), sóng T dẹt và đảo ngược, QT kéo dài.
Rối loạn nhịp: Hạ kali máu không gây RLN, trừ khi kết hợp với
những điều kiện khác: thiếu Mg, ngộ độc digitalis, TMCT.
ĐIỀU TRỊ HẠ KALI MÁU
Điều trị hạ kali máu phải luôn quan tâm đến những nguyên nhân
gây chuyển kali vào trong tế bào.
Khi Kali giảm đi 1 mEq/L, lượng Kali dự trữ của cơ thể giảm 10%.
[K] / máu Lượng Kali thiếu hụt (*)
(mEq/L) mEq %∑
3.0 175 5
2.5 350 10
2.0 470 15
1.5 700 20
1.0 875 25
(*) thiếu hụt kali được ước tính đối với người lớn 70 kg (∑kali = 3500 mEq)
ECG HẠ KALI MÁU
ĐIỀU TRỊ HẠ KALI MÁU
Dd thường là Kalichloride 10%, 10ml (13 mEq) là dd rất ưu trương,
do đó cần pha loãng và truyền bằng TM lớn CVP (tuy nhiên nếu
truyền với tốc độ lớn thì dùng đường TM ngoại biên).
Nếu hạ kali máu không đáp ứng với điều trị, xem xét hạ Mg kèm
theo.
TĂNG KALI MÁU
• ECG:
• Tăng kali máu gây chậm dẫn truyền, thường xuất hiện khi [K +] ≥ 6
mEq/L, luôn luôn bất thường khi [K+] ≥ 8 mEq/L.
• Biểu hiện sớm là sự thay đổi sóng T (cao, nhọn), kế đến giảm biên
độ sóng P, PR kéo dài, mất sóng P, QRS rộng, cuối cùng là rung thất
và vô tâm thu.
BIỂU HIỆN ECG
[K+] mEq/L
ĐIỀU TRỊ TĂNG KALI MÁU
ĐIỀU TRỊ TĂNG KALI MÁU
THÀNH PHẦN ĐIỆN GIẢI TRONG DỊCH
TRUYỀN TĨNH MẠCH
KẾT LUẬN
• Lão hóa thường đi kèm theo các vấn đề rối loạn điều hòa nước và
kiểm soat Natri máu khiến cho người cao tuổi kém thích nghi với
các tác động do thuốc, do bệnh lý, các stress làm tăng nguy cơ bị
ảnh hưởng đáng kể bởi sự cân bằng nước và natri.
• Vai trò của nhóm thuốc AVP: được chú ý trong điều tri hạ natri máu
mạn nhất là trên các bệnh nhân có sẵn tình trang rối loạn nhận
thức.
• Điều tri các thuốc AVP giúp cải thiện chất lượng sống và tử vong ở
các bệnh nhân hạ natri máu kem tăng áp lực thẩm thấu: suy tim
sung huyết, xơ gan cổ chướng.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ahsan U, Seth G, (2012), “Electrolyte Abnormalities”, The Washington Manual of Critical
Care,24, pp. 178-208.
2. Palmer B.E,(2003), “Hyponatremia in patiens with central nervous system disease: SIADH
vesus CSW”, Trends Endocrinol Metab, 14, pp. 182-187
3. HAZZARD’S GERIATRIC MEDICINE AND GERONTOLOGY, Sixth Edition
4. Gabor D. Kelen, J.S Stapczynski (2000). Fluid and electrolyte problems. Emergency Medecine.
Judith E. Tintinalli,. 5th edition, McGraw- Hill, 2000: 150- 164.
5. B.Lee, A Sapirstein (2002). Specific considerations with renal disease. Clinical Anesthesia
Procedures of the Massachusetts General Hospital. W.E. Hurford. 5th edition, Lippincott - Raven,
2002: 42-45
6. A.R. Aitkenhead, D.J. Rowbotham, G. Smith (2001). Fluid, electrolyte and acid-base balance.
Textbook of Anesthesia.. 4th edition, Churchill Livingstone, 2001: 489-496.