You are on page 1of 10

BÀI TẬP CHƯƠNG 3

KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP

Bài 1:
Trong tháng 12/N, tại một đơn vị hành chính sự nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
như sau (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
1.Ngày 08/12 đơn vị nhận được thông báo được cấp dự toán kinh phí hoạt động thường
xuyên (HĐTX) trong năm N là 7.200.000.
2. Ngày 09/12 rút tạm ứng dự toán HĐTX về nhập quỹ tiền mặt, số tiền 50.000
3.Ngày 10/12 chi tiền mặt thanh toán chi phí sửa chữa chiếc xe ô tô của cơ quan 4.700,
tiền xăng 4.300, hạch toán vào chi hoạt động thường xuyên.
4. Ngày 12/12 ông Lê Văn Kim tạm ứng tiền mặt đi công tác 6.000
5.Ngày 13/12 rút dự toán kinh phí hoạt động để mua vật liệu văn phòng nhập kho dùng
cho hoạt động thường xuyên 18.000
6.Ngày 14/12 rút dự toán kinh phí hoạt động để thanh toán tiền mua CCDC văn phòng
nhập kho 26.000
7.Ngày 15/12 xuất vật liệu văn phòng dùng cho hoạt động thường xuyên trong tháng
10.000
8. Ngày 15/12 xuất CCDC dùng cho hoạt động thường xuyên trong tháng 15.000
9.Ngày 16/12 tính ra số tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho CBVC trong tháng
tính vào chi hoạt động thường xuyên. Trong đó:
- Lương cơ bản: 250.000
- Các khoản phụ cấp : 45.000
Xác định các khoản trích theo lương tính vào chi phí và trừ lương CBVC.
10.Ngày 17/12 rút tạm ứng dự toán kinh phí hoạt động chuyển về tài khoản của đơn vị
mở tại Ngân hàng Đông Á để chuẩn bị chi lương tháng 12/N cho CBVC.
11. Ngày 18/12 Ngân hàng Đông Á thanh toán tiền lương của CBVC qua thẻ ATM.
12.Ngày 19/12 nhận được thông báo cấp dự toán bổ sung 250.000 để tổ chức hội thảo
khoa học cấp Bộ.
13. Ngày 22/12 chi tiền mặt thanh toán chi phí tiếp khách, số tiền 3.250.
14.Ngày 22/12 ông Lê Văn Kim thanh toán tạm ứng công tác phí: Tiền vé máy bay và hỗ
trợ lưu trú: 5.500, số tiền tạm ứng còn thừa nộp lại bằng tiền mặt 500
15.Ngày 23/12 rút dự toán kinh phí hoạt động thanh toán chi phí thuê hội trường tổ chức
hội thảo khoa học 50.000, chi phí in ấn kỷ yếu hội thảo 130.000
16.Ngày 24/12 rút tạm ứng dự toán kinh phí hoạt động về quỹ tiền mặt để phục vụ tổ
chức hội thảo khoa học 70.000
17.Ngày 24/12 chi tiền mặt mua tài liệu phục vụ tổ chức Hội thảo khoa học 25.000 và
các khoản chi phí khác phục vụ hội thảo 45.000
18.Ngày 28/12 nhận được các hóa đơn tiền điện, nước, điện thoại và phí vệ sinh môi
trường của tháng này:
- Tiền điện : 5.400
- Nước sinh hoạt : 2.200
- Điện thoại và internet : 900
- Phí vệ sinh môi trường : 560
19.Ngày 31/12, xác định tổng giá trị vật liệu văn phòng và CCDC đã dùng trong kỳ là
32.000
20.Ngày 31/12, tính tổng hao mòn/khấu hao của TSCĐ dùng cho hoạt động hành chính
sự nghiệp của đơn vị là 27.000
Yêu cầu:
21.Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
22.Thực hiện các bút toán để xác định kết quả hoạt động hành chính sự nghiệp của đơn vị.
Cho biết đơn vị do NSNN đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên.
23.Trình bày sổ cái các tài khoản 008, 511, 611, 3371, 3661 tháng 12/N.
Bài 2
Đơn vị hành chính sự nghiệp ABC có các đề tài nghiên cứu khoa học năm N đựợc
nhà nước cấp kinh phí thực hiện. Biết đơn vị không phải là tổ chức về khoa học công
nghệ.
Trong năm N có tình hình sau (Đvt: 1.000đ)
1. Nhận được kinh phí Nhà nước cấp bằng lệnh chi tiền tạm ứng qua tài khoản tiền gửi
kho bạc 5.000.000.
2. Chuyển tiền gửi kho bạc vào tài khoản tiền gửi ngân hàng 2.300.000, rút nhập quỹ
tiền mặt 80.000.
3. Tạm ứng cho công chức, viên chức của đơn vị thực hiện chương trình bằng chuyển
khoản 1.800.000.
4. Chuyển khoản chi chương trình ứng trước cho các đối tác cùng tham gia thực hiện
1.200.000.
5. Chi quản lý đề tài nghiên cứu bằng tiền mặt 80.000 (mua văn phòng phẩm, tổ chức
nghiệm thu, lương nhân viên quản lý,...)
6. Đối tác hoàn thành và bàn giao phần công việc được giao, giá quyết toán 1.600.000.
Đơn vị đã chuyển khoản thanh toán cho đối tác số tiền còn thiếu.
7. Nghiệm thu đề tài của các chủ đề tài với tổng giá trị 2.600.000. Sau khi trừ tiền tạm
ứng, đơn vị đã thanh toán số tiền còn lại cho công chức, viên chức thực hiện chương
trình bằng tiền gửi ngân hàng 100.000. Số còn thiếu, đơn vị đã dùng tiền gửi tại kho
bạc để chuyển trả.
8. Cuối năm, báo cáo quyết toán của đơn vị vẫn chưa được duyệt.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
2. Sang năm N+1, báo cáo quyết toán của đơn vị được duyệt theo số thực chi. Số kinh
phí còn thừa không sử dụng hết đơn vị phải nộp trả NSNN (nếu có). Định khoản
các bút toán cần thiết.
Bài 3:
I. Số dư đầu tháng 12/N của một số tài khoản tại một đơn vị hành chính sự nghiệp có
thu tự đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên như sau
TK 111 49.126.000 đồng TK 614 (SPS Nợ) 17.210.097.000
đồng
TK 112 721.967.000 đồng TK 514 (SPS Có) 16.010.008.000
đồng
TK 152 60.097.000 đồng TK 3373 2.315.214.000 đồng
TK 153 109.236.000 đồng TK 3663 4.200.000.000 đồng
Các tài khoản khác có số dư giả định.
II. Trong tháng 12/N, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
1. Ngày 03/12 xuất văn phòng phẩm dùng cho hoạt động thường xuyên 41.272.000
đồng.
2. Ngày 04/12 chi tiền mặt thanh toán các khoản chi phí tiền điện, nước, điện thoại,
phí vệ sinh môi trường và các dịch vụ sử dụng tháng trước. Trong đó: chi phí tiền
điện 6.900.000 đồng; nước sinh hoạt 2.200.000 đồng; điện thoại và internet
2.190.000 đồng; phí vệ sinh môi trường 790.000 đồng; các dịch vụ khác cho hoạt
động thường xuyên 2.198.000 đồng.
3. Ngày 06/12 chi tiền gởi tại Kho bạc thanh toán chi phí sửa chữa máy in 2.450.000
đồng và thay mực in 890.000 đồng.
4. Ngày 07/12 mua văn phòng phẩm nhập kho dùng cho hoạt động thường xuyên, giá
mua 55.150.000 đồng, chưa thanh toán cho nhà cung cấp.
5. Ngày 08/12 chi tiền mặt thanh toán chi phí nhiên liệu dùng cho xe ô tô cơ quan
4.080.000 đồng, chi phí thay lọc nhớt 450.000 đồng, lệ phí cầu đường 500.000
đồng.
6. Ngày 10/12 tổng hợp số thu phí, lệ phí bằng tiền mặt trên Bảng kê thu phí, lệ phí từ
ngày 1 đến ngày 10/12, nộp vào tài khoản tiền gửi tại Kho bạc số tiền
75.760.000 đồng.
7. Ngày 11/12 tính ra số tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho CBVC trong
tháng tính vào chi hoạt động thường xuyên. Trong đó:
- Lương cơ bản : 120.650.000 đồng
- Các khoản phụ cấp : 32.350.000 đồng
Xác định các khoản BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ.
8. Ngày 11/12 chi tiền gởi tại Kho bạc để thanh toán chi phí sửa chữa nhà văn phòng,
số tiền 6.207.000 đồng, hạch toán vào chi hoạt động thường xuyên.
9. Ngày 12/12 chi tiền mặt để thanh toán chi phí tiếp khách, số tiền 1.751.000 đồng,
hạch toán vào chi hoạt động thường xuyên.
10. Ngày 12/12 rút tiền gởi tại Kho bạc về quỹ tiền mặt để chuẩn bị chi lương tháng 12.
11. Ngày 13/12 chi lương cho CBVC của đơn vị bằng tiền mặt.
12. Ngày 15/12 nhận được giấy báo Có của Ngân hàng Á Châu về số phí và lệ phí nhờ
Ngân hàng thu hộ từ ngày 01 đến ngày 14/12, số tiền 478.171.000 đồng.
13. Ngày 18/12 mua CCDC nhập kho dùng cho hoạt động thường xuyên 50.000.000
đồng chưa thanh toán cho nhà cung cấp.
14. Ngày 18/12 chi tiền gởi tại Kho bạc để thanh toán các khoản phải trích theo lương:
BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ phát sinh trong tháng 12.
15. Ngày 18/12 chi từ tài khoản tiền gởi tại Kho bạc để thanh toán tiền mua CCDC cho
nhà cung cấp 55.000.000 đồng.
16. Ngày 22/12 chi tiền mặt cho bà Trần Thị Vân Anh tạm ứng công tác phí số tiền
3.500.000 đồng.
17. Ngày 22/02 xuất văn phòng phẩm dùng cho hoạt động thường xuyên, trị giá
15.243.000 đồng.
18. Ngày 23/12 tổng hợp số thu phí, lệ phí bằng tiền mặt trên Bảng kê thu phí, lệ phí
từ ngày 11 đến ngày 22/12, nộp vào tài khoản tiền gửi tại Kho bạc số tiền
60.430.000 đồng.
19. Ngày 24/12 ông Đinh Ánh thanh toán tạm ứng công tác phí: tiền vé tàu xe
2.450.000 đồng, hỗ trợ lưu trú 2.150.000 đồng. Số tiền tạm ứng còn thừa 400.000
đồng ông Ánh nộp lại bằng tiền mặt.
20. Ngày 25/12 nhận được giấy báo có của Ngân hàng Á Châu về số phí và lệ phí nhờ
Ngân hàng thu hộ từ ngày 15 đến ngày 24/12, số tiền 623.150.000 đồng.
21. Ngày 28/12 tổng hợp số thu phí, lệ phí bằng tiền mặt trên Bảng kê thu phí, lệ phí
từ ngày 23 đến ngày 27/12, nộp vào tài khoản tiền gửi tại Kho bạc số tiền
34.160.000 đồng.
22. Ngày 28/12 tính và hạch toán khoản phải nộp cho Nhà nước 15% và cho đơn vị
cấp trên 25% về số phí, lệ phí thu được trong tháng. Số còn lại được giữ lại để
trang trải các khoản chi hoạt động thường xuyên của đơn vị.
23. Ngày 28/12 nhận được các hóa đơn tiền điện, nước, điện thoại và các khoản phí
dịch vụ sử dụng tháng này. Trong đó chi phí tiền điện 6.450.000 đồng; chi phí
nước sinh hoạt 2.790.000 đồng; chi phí điện thoại và internet 1.560.000 đồng; phí
vệ sinh môi trường 830.000 đồng; các dịch vụ khác 1.897.000 đồng.
24. Ngày 31/12 kế toán tính ra tổng giá trị văn phòng phẩm xuất dùng trong năm là
1.800.000.000 đồng.
25. Ngày 31/12 kế toán tính giá trị khấu hao/hao mòn của TSCĐ sử dụng cho hoạt
động thường xuyên là 2.204.000.000 đồng.
26. Ngày 31/12 kế toán xác định số tiết kiệm chi thường xuyên để trích lập các Quỹ
của đơn vị. Căn cứ vào quyết định trích lập quỹ, rút tài khoản tiền gửi tại kho bạc
sang tài khoản tiền gửi ngân hàng như sau:
- Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp : 1.200.000.000đồng
- Quỹ bổ sung thu nhập : 2.300.000.000đồng
- Quỹ khen thưởng : 800.000.000đồng
- Quỹ phúc lợi : 1.105.000.000đồng
- Quỹ dự phòng ổn định thu nhập : 1.200.000.000đồng
Yêu cầu:
1.Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ảnh vào các tài khoản có liên
quan.
2.Thực hiện các bút toán xác định kết quả hoạt động hành chính sự nghiệp trong năm
N của đơn vị.
Bài 4:
Đơn vị hành chính sự nghiệp X có tình hình tiếp nhận, sử dụng và quyết toán nguồn
kinh phí hoạt động của năm N (Đơn vị tính: 1.000 đồng):
3. Tình hình tiếp nhận kinh phí trong năm N:
- Nhận thông báo về dự toán chi hoạt động được cấp trong năm 15.000.000
- Rút tạm ứng dự toán chi hoạt động nhập quỹ tiền mặt 600.000
- Rút tạm ứng dự toán chi hoạt động gửi vào tài khoản tiền gửi kho bạc 8.100.000
- Rút dự toán chi hoạt động thanh toán cho người bán 1.500.000
- Nhận cấp kinh phí chi không thường xuyên bằng lệnh chi tiền thực chi 500.000
4. Tình hình chi tiêu kinh phí trong năm N:
- Mua công cụ dụng cụ nhập kho chưa thanh toán tiền cho người bán: giá chưa thuế
800.000. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt 4.400.
- Xuất kho công cụ dụng cụ mua ở trên sử dụng cho các bộ phận 810.000, trong đó
công cụ dụng cụ lâu bền có trị giá 650.000. Số còn lại cuối năm được quyết toán
với nguồn kinh phí trong năm .
- Mua văn phòng phẩm chuyển thẳng đến các bộ phận sử dụng: giá chưa thuế
1.100.000, chi phí vận chuyển 8.800, tất cả chi bằng tiền gửi kho bạc
- Tiền lương phải trả cho công chức viên chức 3.000.000, các khoản trích theo lương
tính theo tỉ lệ quy định.
- Chi dịch vụ mua ngoài: giá chưa thuế 1.800.000, đã thanh toán bằng tiền gửi kho
bạc.
- Các khoản chi khác bằng tiền mặt 500.000.
Trong các khoản chi trên,
chi không thường xuyên là 450.000
3. Cuối năm kết chuyển kinh phí thường xuyên sang năm sau chờ quyết toán.
4. Tình hình quyết toán kinh phí năm N: Chi hoạt động được quyết toán theo đúng số thực
chi, số chi thường xuyên còn thừa được chuyển sang năm N+1 tiếp tục sử dụng.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên và phản ánh vào TK có liên quan
Bài 5:
Tại đơn vị hành chính sự nghiệp Q có tài liệu sau về tình hình tiếp nhận và sử dụng
nguồn viện trợ nước ngoài để thực hiện dự án trong quý IV/N như sau (Đơn vị tính:
1.000đ)
1. Nhà tài trợ chuyển tiền về tài khoản tiền gửi 2.800.000.
2. Rút tiền gửi về quỹ tiền mặt để chi tiêu 200.000.
3. Mua vật liệu nhập kho dùng cho việc thực hiện dự án, đã chi bằng tiền mặt
160.000.
4. Lương phải trả cho cán bộ công chức thực hiện dự án 54.000.
5. Các khoản mua vật liệu dùng trực tiếp cho quản lý dự án 54.000
6. Mua thiết bị cho quản lý dự án 378.000, trong đó chi bằng tiền mặt 28.000, còn lại
trả bằng chuyển khoản.
7. Xuất kho vật liệu để thực hiện dự án 8.100.
8. Dịch vụ điện nước chưa thanh toán cho nhà cung cấp 12.000
9. Dịch vụ thuê văn phòng quản lý dự án đã chi trả trực tiếp bằng tiền mặt là 19.800.
10. Chuyển khoản trả lương cho cán bộ thực hiện dự án.
11. Nhận được Giấy báo Có của Ngân hàng về khoản lãi tiền gửi của dự án là 3.225,
theo ký kết ban đầu, đơn vị được hưởng khoản lãi này.
Yêu cầu:
12. Định khoản và ghi tài khoản các nghiệp vụ.
13. Mở và ghi sổ Nhật ký chung, sổ cái các TK có liên quan.
Bài 6: Xem lại phần dự toán
Tài liệu tại đơn vị hành chính sự nghiệp X trong tháng /N như sau (Đơn vị
tính:1000đ).
I. Số dư đầu tháng 8/N:
- TK 111: 530.000
- TK 112: 700.000
- Các tài khoản khác có số dư hợp lý
II. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Ngày 1/8, rút dự toán kinh phí về tài khoản tiền gửi kho bạc thuộc kinh
phí dựkinh
280.000, án: phí hoạt động thường xuyên: 920.000
2.Ngày 3/8, rút tiền gửi kho bạc về quỹ tiền mặt thuộc kinh phí hoạt động thường
xuyên là 920.000, kinh phí dự án 280.000
3.Ngày 4/8, chi tiền mặt trả lương viên chức 640.000, trả học bổng sinh viên 120.000
4. Ngày 5/8, mua vật liệu cho thực hiện dự án đã trả bằng tiền mặt 20.000
5. Ngày 6/8, thu đào tạo theo hợp đồng bằng tiền mặt 1.000.000
1. Ngày 7/8, chi tiền mặt trả lương cho dự án 45.000, trong đó quản lý dự án là 10.250
6. Ngày 11/8, thu học phí các hệ đào tạo bằng tiền mặt 1.240.000
7. Ngày 14/8, nộp tiền mặt vào kho bạc 1.240.000
8. Ngày 17/8, chi tiền mặt tạm ứng cho viên chức 15.200
9. Ngày 17/8, chi tiền mặt mua vật liệu văn phòng đã nhập kho theo giá mua 68.800,
10.Ngày 18/8, chi phí hội họp định kỳ tháng ghi chi thường xuyên bằng tiền mặt
6.000
11. Ngày 24/8, thanh toán số thực chi hoạt động thường xuyên từ tiền tạm ứng 11.200,
số còn lại nộp hoàn quỹ tiền mặt 4.000.
12. Ngày 25/8, thanh toán tạm ứng đề tài nghiên cứu khoa học ghi chi dự án 120.000.
13. Ngày 27/8, thu dịch vụ hỗ trợ đào tạo bằng tiền mặt 1.844.000
14. Ngày 29/8, chi phí tiền mặt cho hoạt động dịch vụ hỗ trợ đào tạo là 1.044.000.
15. Ngày 30/8, nộp tài khoản tiền gửi kho bạc số tiền mặt là 800.000
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
2. Phản ánh vào Sổ cái TK có liên quan.
Bài 7: Đơn vị sự nghiệp A là đơn vị tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động thường
xuyên. Tình hình trong tháng 12/N tại đơn vị A như sau (ĐVT: 1000đồng)
A/ Số dư đầu tháng 12/N của một số tài khoản:
TK 3371 2.700.000 TK 0082 9.200.000
TK 3373 3.200.000 TK 014 7.500.000
TK 3661 4.180.000
TK 3663 5.900.000
Các tài khoản khác có số dư giả định.
B/ Tổng số phát sinh của một số tài khoản:
TK 611 (Tổng SPS Nợ) 29.010.000
TK 511 (Tổng SPS Có) 35.000.000
TK 614 (Tổng SPS Nợ) 42.290.000
TK 514 (Tổng SPS Có) 45.077.000
C/ Tình hình phát sinh trong tháng 12/N:
1. Mua văn phòng phẩm nhập kho, chưa thanh toán cho người bán 22.000
2.Chi phí sửa chữa ô tô của Phòng Hành chính 11.000, đã thanh toán bằng tiền mặt
(nguồn tạm ứng từ dự toán).
3.Xuất kho công cụ dụng cụ (nguồn dự toán) trị giá 83.200 ra sử dụng cho hoạt động
thường xuyên.
4. Cán bộ Nguyễn Thanh Hoa tạm ứng đi công tác bằng tiền mặt 5.000
5. Rút dự toán chuyển trả nợ cho người bán ở NV1.
6. Ngân hàng gửi Giấy báo Có về số thu phí trong tháng là 3.150.000
7. Rút tiền từ tài khoản tiền gửi tạm ứng về quỹ tiền mặt của đơn vị 100.000
8.Xuất văn phòng phẩm (đầu tư mua sắm từ nguồn dự toán) cho các phòng ban sử
dụng trị giá 24.000
9.Chuyển khoản cấp học bổng cho sinh viên nghèo vượt khó từ nguồn thu phí được
khấu trừ, để lại 120.000
10. Xác định 40% số phí trong kỳ phải nộp cho NSNN, số còn lại được để lại đơn vị.
11. Chi tiền mặt tiếp khách 8.500 từ nguồn phí được khấu trừ, để lại.
12.Mua công cụ dụng cụ nhập kho trị giá 18.700, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân
hàng (nguồn dự toán chi hoạt động).
13. Cán bộ Nguyễn Thanh Hoa thanh toán tạm ứng số tiền công tác phí 8.500, đơn vị
đã chuyển khoản số tiền còn thiếu, chi phí công tác phí của cán bộ được trích từ nguồn
tạm ứng dự toán.
14. Trang bị thêm 5 màn hình chiếu tại các phòng họp, mỗi màn hình chiếu trị giá
3.500. Đơn vị đã rút dự toán thanh toán cho nhà cung cấp.
15.Chi phúc lợi tết dương lịch (nguồn dự toán) cho cán bộ viên chức bằng tiền mặt
280.000
16. Xuất kho công cụ dụng cụ (đầu tư mua sắm từ phí được khấu trừ, để lại) dùng
cho nhà thi đấu của đơn vị 29.500
17.Thực hiện cải tạo khuôn viên của đơn vị, chi phí cải tạo 37.900. Đơn vị đã rút dự
toán chuyển trả cho công ty dịch vụ.
18. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt của đơn vị 150.000
19.Chi phí vệ sinh hệ thống điều hòa tại các khu làm việc 59.000 trích từ nguồn phí
được khấu trừ để lại. Đơn vị chưa thanh toán cho nhà cung cấp dịch vụ.
20. Chuyển khoản nộp phí theo tỷ lệ quy định cho NSNN.
21.Xác định tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả tháng 12 cho cán bộ công chức
của đơn vị là 375.000 (trả bằng nguồn dự toán)
22. Tính các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định.
23.Nhận được Giấy báo về các khoản dịch vụ điện, nước, viễn thông, vệ sinh phát
sinh trong tháng là 82.500 tính vào chi phí hoạt động thu phí của đơn vị.
24. Rút dự toán chuyển khoản trả lương cho cán bộ công chức.
25.Đơn vị chi tiền mặt nộp thanh toán các khoản chi phí dịch vụ ở NV23, sử dụng
nguồn phí được khấu trừ, để lại.
26. Phân bổ chi phí chưa xác định được đối tượng chịu phí phát sinh trong kỳ cho chi
phí hoạt động 26.000 và chi phí hoạt động thu phí 31.000
27.Cuối năm, tính hao mòn TSCĐ được đầu tư mua sắm bằng nguồn thu hoạt động
do NSNN cấp là 376.500, hao mòn TSCĐ được đầu tư mua sắm bằng nguồn phí được
khấu trừ, để lại là 482.000
28. Chuyển khoản thanh toán tiền cho nhà cung cấp ở NV19.
29.Cuối năm, tổng hợp giá trị văn phòng phẩm, công cụ dụng cụ đã xuất dùng trong
năm, cụ thể:
- Văn phòng phẩm (mua sắm bằng nguồn kinh phí NSNN cấp): 190.000
- Văn phòng phẩm (mua sắm bằng nguồn phí được khấu trừ, để lại): 262.000
- Công cụ, dụng cụ (mua sắm bằng nguồn kinh phí NSNN cấp): 299.000
- Công cụ, dụng cụ (mua sắm bằng nguồn phí được khấu trừ, để lại): 397.500
30. Chuyển tiền gửi ngân hàng nộp BHXH cho cơ quan bảo hiểm.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
2. Phản ánh vào các TK có liên quan
3.Thực hiện các bút toán để xác định kết quả hoạt động hành chính sự nghiệp trong
năm.

You might also like