You are on page 1of 21

CÁC CÔNG NGHỆ GHÉP KÊNH DWDM

1. Sử dụng cách tử nhiễu xạ


2. Sử dụng cách tử dàn ống dẫn sóng
3. Sử dụng bộ lọc film mỏng
4. Dùng Circulator kết hợp với cách tử sợi quang
5. Công nghệ Flexgrid
6. CDC ROADM

01/04/2022 1
1. Sử dụng cách tử nhiễu xạ

Cách tử nhiễu xạ
• Cách tử nhiễu xạ là một thiết bị quang thụ động, nhiễu xạ chùm ánh sáng
tới theo các hướng khác nhau tuỳ theo góc tới của chùm sáng trên bề mặt
cách tử, bước sóng của ánh sáng tới, các đặc tính thiết kế của cách tử,
khoảng cách giữa các rãnh (chu kỳ cách tử), góc của rãnh cách tử.
• Trên 1mm của cách tử có hàng chục hay hàng ngàn rãnh nhỏ, số rãnh trên
một đơn vị chiều dài của cách tử được gọi là hằng số cách tử.
• Tuỳ theo các bước sóng khác nhau mà cách tử nhiễu xạ ánh sáng theo các
hướng khác nhau.
 Do vậy, chùm tia tới với nhiều bước sóng khác nhau sẽ được tách ra theo
nhiều hướng tuỳ thuộc vào bước sóng. Ngược lại, các ánh sáng đơn sắc từ
các hướng khác nhau cũng có thể được ghép lại thành một chùm sáng
truyền theo cùng một hướng.

01/04/2022 2
1. Sử dụng cách tử nhiễu xạ

Nguyên lý hoạt động


• Các tín hiệu trên từng bước sóng đơn
được qua thấu kính hội tụ để các tín
hiệu này hội tụ tại một điểm trên cách
tử nhiễu xạ.
• Các góc tới được tính toán để hướng
giao thoa kết hợp của các tín hiệu này
trùng nhau, tạo thành tín hiệu ghép của
nhiều bước sóng.
• Tín hiệu ghép này đi qua thấu kính hội Bộ ghép kênh trên cơ sở cách tử nhiễu xạ
tụ trở thành tia sáng song song với
trung trực của thấu kính và được đưa
tới sợi quang đầu ra.

01/04/2022 3
2. Sử dụng cách tử dàn ống dẫn sóng AWG

Cấu trúc AWG


• Cách tử dàn ống dẫn sóng (AWG - arrayed waveguide grating) là một thiết
bị dẫn sóng trên mặt phẳng có chức năng cách tử nhiễu xạ truyền dẫn.
• Ánh sáng nhiễu xạ tại các góc phụ thuộc vào bước sóng.
• Ban đầu, AWG được phát triển cho các bộ ghép/tách kênh theo bước
sóng.
• Hiện nay, AWG có thể kết hợp với các thành phần mạch dẫn sóng khác cho
các ứng dụng khác, bao gồm bộ cân bằng độ lợi động, bộ ghép kênh xen
rẽ có thể cấu hình lại và laser có thể lựa chọn bước sóng.

01/04/2022 4
2. Sử dụng cách tử dàn ống dẫn sóng AWG
Nguyên lý hoạt động của AWG
• Cách tử dàn ống dẫn sóng bao gồm một dàn ống dẫn sóng hẹp chạy cạnh
nhau giữa hai vùng trộn (mixing region) hay vùng ghép nối (coupling
zone).
• Các tín hiệu vào được đưa tới vùng trộn đầu tiên, được chuyển đến các
ống dẫn sóng cong và chạy đến vùng trộn thứ hai.
• Các ống dẫn sóng có chiều dài tăng dần một đoạn ∆L lớn hơn nhiều so
với một bước sóng và tương ứng với độ trễ pha nΔL/λ, trong đó, n là hệ
số khúc xạ của ống dẫn sóng.
• Ánh sáng truyền bởi các ống dẫn sóng tương tác với nhau khi đi vào vùng
trộn thứ hai, nơi chúng nhiễu xạ và trải rộng ra các góc khác nhau tương
tự như một cách tử nhiễu xạ.
• AWG có thể ứng dụng cho các bộ tách kênh và bộ ghép kênh DWDM.

01/04/2022 5
3. Sử dụng bộ lọc film mỏng
Nguyên lý hoạt động
• Film lọc mỏng hoạt động trên nguyên lý mỗi tấm film lọc chỉ cho phép
một dải sóng rất hẹp đi qua và phản xạ lại toàn bộ các bước sóng khác.
• Khi cần tách N bước sóng thì hệ thống cần có (N-1) tấm lọc.
• Theo hình vẽ, một chùm sóng gồm các
bước sóng thành phần λ1, λ2, …λn được
tính toán để chiếu vào hệ thống các tấm
film lọc với góc tới thích hợp.
• Hệ thống film lọc cho phép tách một bước
sóng bất kỳ từ một chùm sóng tới mà
không cần tách toàn bộ chùm sóng.
• Nhược điểm của OMU, ODU sử dụng các
film lọc là công suất tín hiệu bị suy giảm
khi đi qua hoặc phản xạ tại các tấm lọc, do
đó hệ thống bị hạn chế về số bước sóng
có thể tách được.
01/04/2022 6
4. Dùng Circulator kết hợp cách tử sợi quang
• Cách tử sợi quang (Fiber Bragg Grating – FBG) là cách tử nhiễu xạ Bragg được tích
hợp trong sợi quang để tạo ra phản xạ chọn lọc bước sóng.
• Điều chỉnh bước sóng xen/rẽ dùng cách tử sợi Bragg mang lại nhiều ưu điểm cho
thiết bị tách ghép kênh quang. Trong đó, đặc biệt là suy hao xen của thiết bị thấp, đặc
tính phổ của bộ lọc có dạng bộ lọc băng thông BPF với khả năng đạt được khoảng
cách kênh bước sóng là 50 GHz.
• Có hai phương pháp điều khiển bước sóng xen/rẽ đối với thiết bị sử dụng sợi cách
tử Bragg, đó là: điều khiển nhiệt hoặc thay đổi độ nén giãn của sợi bằng tải cơ.

Sơ đồ nguyên lý ODU sử dụng cách tử sợi quang

01/04/2022 7
5. Công nghệ Flexgrid

Công nghệ Fixed Grid


• Mạng DWDM thường hỗ trợ 88 kênh với khoảng cách môi kênh là 50 GHz
theo tiêu chuẩn ITU G694. Mỗi kênh là một bước sóng độc lập.
• Mô hình lưới 50 GHz cố định đã phục vụ tốt cho mạng WDM nhiều năm.
 Giúp các nhà cung cấp dễ dàng lập kế hoạch về dung lượng và dung lượng
dự phòng khả dụng trên hệ thống WDM của họ.
• Công nghệ được sử dụng để thêm bớt kênh trên bộ ROADM của hệ thống
dựa trên công nghệ cách tử, cách tử dàn ống dẫn sóng (AWG) là một kỹ
thuật đơn giản và chi phí tương đối thấp, phù hợp với mạng lưới 50 GHz
cố định.

01/04/2022 8
5. Công nghệ Flexgrid
Công nghệ Fixed Grid
• Hệ thống WDM đã phân bổ dải quang thành 88 hoặc 96 kênh 50 GHz.
 Phù hợp với thế hệ bộ phát đáp mà các bước sóng đều có tốc độ truyền
như nhau, môi bước sóng có thể nằm gọn trong 1 kênh trong dải băng C.

• Các hệ thống WDM đang được cung cấp


các bước sóng có kích thước khác nhau.
Nếu bước sóng lớn hơn 50 GHz được
truyền qua hệ thống, tín hiệu sẽ được
gửi qua kênh 50 GHz nhưng nội dung
quang phổ nào bên ngoài kênh 50 GHz
sẽ bị lọc ra.
 Chất lượng tín hiệu kém dẫn đến lỗi
đường truyền.

01/04/2022 9
5. Công nghệ Flexgrid
Công nghệ Fixed Grid
• Mạng WDM cũ hỗ trợ tốc độ quang
10G, 40G, 100G cho mỗi bước sóng,
phù hợp với các kênh 50 GHz hiện có.
• Hiện nay, tốc độ quang 400 Gbps,
1Tbps hoặc tốc độ cao hơn được
triển khai trên mạng quang.
• Các tốc độ vượt quá 100G yêu cầu
kích thước kênh lớn hơn được sử
dụng trên các mạng WDM hiện tại.
 Việc chuyển đổi sang tốc độ cao hơn
này, dân đến việc áp dụng một mẫu
lưới mới, linh hoạt có khả năng hỗ
trợ các bước sóng 100G, 400G và 1T.

01/04/2022 10
5. Công nghệ Flexgrid
Hiệu suất quang phổ
• Hiệu suất quang phổ thể hiện mức độ hiệu quả của mạng quang, được
tính bằng số bit được truyền trên mỗi Hz phổ quang.
• Càng nhiều bit được truyền trên mỗi kênh thì sự cải thiện hiệu suất phổ và
tăng dung lượng mạng tổng thể càng lớn và chi phí cho mỗi bit truyền tải
quang càng thấp.

• VD: Trong hình bên, tín hiệu


quang 10G dễ dàng phù hợp với
kích thước kênh 50 GHz, sử dụng
khoảng một nửa phổ khả
dụng. Dung lượng còn lại trong
kênh 50 GHz không được sử dụng
và không khả dụng.   Với bước sóng 10G, hiệu suất quang
 Trong khi đó, các tín hiệu 40G và phổ chỉ là 0,2 bit / Hz, trong khi
100G sử dụng gần như toàn bộ bước sóng 100G cung cấp hiệu quả
phổ tần 50 GHz. quang phổ cải thiện 10 lần lên 2 bit /
Hz.
01/04/2022 11
5. Công nghệ Flexgrid
Superchannels (Siêu kênh)
• Các mạng WDM hiện đang truyền mỗi tín hiệu quang 10G, 40G và 100G
dưới dạng một sóng mang quang duy nhất phù hợp với kênh 50 GHz tiêu
chuẩn.
• Ở tốc độ dữ liệu cao hơn (400G và 1T), các tín hiệu sẽ được truyền qua
nhiều kênh sóng mang con.
 Nhóm các bước sóng sóng mang con thường được gọi là "siêu kênh". 

• VD: Mặc dù bao gồm các sóng mang con riêng lẻ, mỗi siêu kênh 400G
được cung cấp, truyền và chuyển mạch qua mạng như một khối liên tục.
=> Tiết kiệm 25% băng thông.

01/04/2022 12
5. Công nghệ Flexgrid
Superchannels (Siêu kênh)
• Các siêu kênh có thể được triển khai theo nhiều cách, tuỳ thuộc vào yêu
cầu về tỷ lệ và phạm vi tiếp cận.
• VD: với bước sóng 400G có thể triển khai thành 4 kênh con 100 Gbps cho
phạm vi dài, 2 kênh con 200 Gbps cho phạm vi trung bình hoặc 1 kênh tiếp
cận phạm vi ngắn 400 Gbps.
• Siêu kênh có thể tăng 30% dung lượng mạng.

• Vì tín hiệu 400G được coi là một siêu kênh hoặc khối duy nhất, các tín hiệu
400G được hiển thị trong hình trên yêu cầu kích thước kênh là 150 GHz. 
 Chính sự chuyển đổi này sang tốc độ dữ liệu cao hơn dẫn đến yêu cầu và áp
dụng các chỉ định kênh lưới linh hoạt mới để phù hợp với các mạng có tốc
độ 100G, 400G và 1T.
01/04/2022 13
5. Công nghệ Flexgrid
Flexgrid
• Flex-grid cung cấp cho các nhà cung cấp dịch vụ khả năng xác định độ rộng
phổ của từng bước sóng một cách độc lập.
• Quang phổ không còn được phân chia thành 88 kênh cố định 50 GHz mà
là một khối phổ liên tục 4400 GHz.
• Nhà cung cấp dịch vụ có thể chia các khe phổ riêng lẻ để đáp ứng độ
rộng phổ của từng bước sóng.

01/04/2022 14
5. Công nghệ Flexgrid
Flexgrid
• Với thiết kế flexgrid, một kênh quang không còn được coi là một bước
sóng đơn lẻ ma giống như một khối dung lượng bao gồm nhiều kênh con
(siêu kênh).
• Hệ thống lưới linh hoạt (flexgrid) cho phép kích thước kênh lớn hơn theo
yêu cầu của giao diện 400G và 1T, nhưng cũng cho phép kích thước kênh
phù hợp chặt chẽ với tín hiệu được vận chuyển để tối ưu hóa hiệu quả
phổ.
• Bằng cách sử dụng công nghệ flexgrid, nhiều dữ liệu hơn có thể được đưa
vào một kênh duy nhất, tăng dung lượng của cáp quang có thể nhiều hơn
88 kênh.

01/04/2022 15
6. CDC ROADM
• Liên kết chặt chẽ với flexgrid là kiến trúc CDC (Colorless / Directionless /
Contentionless) ROADM.
• Các hệ thống ROADM hiện có dựa trên khoảng cách kênh 50 GHz cố định
và công nghệ AWG mux / demux. 
• Mux / demux ghép và tách các bước sóng riêng lẻ thành các cổng đầu vào
và đầu ra vật lý khác nhau. 
• Mặc dù bản thân bộ phát đáp và muxponder có thể được cung cấp cho
bất kỳ bước sóng truyền nào, nhưng chúng phải được kết nối với một
cổng cụ thể trên bộ mux / demux. 
• Bộ phát đáp được kết nối với mux / demux phía tây chỉ hỗ trợ các dịch vụ
được kết nối theo hướng tây. 
• Để gán lại các bước sóng - cho các kênh mới hoặc định tuyến lại chúng
theo một hướng khác - đòi hỏi sự tham gia của kỹ thuật viên để rút phích
cắm vật lý của bộ phát đáp khỏi một cổng trên mux / demux và cắm nó
vào một cổng mux / demux vật lý khác.

01/04/2022 16
6. CDC ROADM
• Các chức năng Colorless, Directionless, Contentionless (CDC) được nghiên
cứu để cho phép triển khai các hệ thống mạng linh hoạt và tiết kiệm.
• Trong đó, các bước sóng và đường dẫn có thể được cấu hình tự do, các
lỗi có thể được chuyển đổi theo bước sóng và các đường dẫn có thể cấu
hình từ xa.

01/04/2022 17
6. CDC ROADM

Colorless
• Colorless đề cập đến chức năng cho phép các bước sóng đầu vào và đầu
ra trên các cổng được phân bổ tự do thông qua việc bổ sung chức năng
thay đổi bước sóng vào bộ lọc tách và ghép kênh.
• Các bước sóng của bộ phát đáp có thể được thay đổi mà không cần phải
chuyển đổi kết nối vật lý.
• Thông thường ROADM đã phân bổ C-Band quang học thành 88 kênh riêng
biệt, mỗi kênh mang một bước sóng khác nhau (màu sắc).
• Mỗi kênh trong số 88 cổng trên ROADM có ánh xạ 1: 1 với 88 màu. Bộ
phát đáp truyền bước sóng màu đỏ phải được kết nối với cổng màu đỏ
của ROADM (# 1). => Phức tạp

01/04/2022 18
6. CDC ROADM

Colorless
• Chức năng Colorless loại bỏ ánh xạ 1: 1 giữa cổng vật lý và màu bước
sóng. Một cổng bất kỳ có thể kết nối với bất kỳ màu (bước sóng) nào.
• Bộ phát đáp truyền bất kỳ bước sóng nào đều có thể được kết nối với bất
kỳ cổng ROADM nào và bước sóng có thể được đổi màu bất cứ lúc nào. 
 Dễ dàng hơn, nhanh hơn và tiết kiệm chi phí hơn nhiều, dẫn đến những
cải tiến đáng kể:
– Cài đặt đơn giản - bất kỳ bước sóng nào đến bất kỳ cổng nào
– Loại bỏ lỗi cài đặt
– Cấu hình lại tức thời và từ xa
– Cho phép tự động hóa mạng

01/04/2022 19
6. CDC ROADM
Directionless
• Công nghệ ROADM cũ: 1 bộ phát đáp phải được kết nối vật lý với 1 phức
hợp add/drop dành riêng cho hướng bước sóng chỉ định.

• Một bộ phát đáp truyền bước sóng màu đỏ theo hướng Tây phải được kết nối với
cổng add/drop màu đỏ của hướng Tây.
• Chức năng Directionless loại bỏ ánh xạ 1: 1 giữa cổng add/drop vật lý và độ
ROADM cho một hướng cụ thể. Một phức hợp xen rẽ duy nhất được chia sẻ giữa
tất cả các hướng và việc thay đổi hướng không yêu cầu bất kỳ cấu hình lại vật lý
nào.
• Với chức năng Directionless này, bước sóng của bộ phát đáp có thể được kết nối
với bất kỳ cổng ROADM nào, bất kể hướng bước sóng. Hướng của bước sóng có
thể được thay đổi từ xa thông qua phần mềm.
 Dễ dàng hơn, nhanh hơn và tiết kiệm chi phí hơn

01/04/2022 20
6. CDC ROADM
Contentionless
• Với chức năng Contentionless, ROADM có thể thêm/bớt đồng thời cùng
một bước sóng (hoặc màu) theo các hướng khác nhau.
• Với Directionless, bất kỳ màu nào (bước sóng) chỉ có thể được sử dụng
một lần và được định tuyến theo một hướng trong một phức hợp xen rẽ
duy nhất.
– Ví dụ: nếu một nhà cung cấp dịch vụ thêm bước sóng màu đỏ ở
hướng Tây, thì bước sóng màu đỏ không thể được thêm vào bất kỳ
hướng nào khác từ mô-đun không hướng đó. Điều này có thể dẫn đến
chặn bước sóng - hoặc tranh chấp.
• Với Contentionless, ROADM loại bỏ được việc chặn bước sóng và vấn đề 2
bước sóng giống nhau (cùng tần số) va chạm trong cùng một cấu trúc
thêm bớt.

01/04/2022 21

You might also like