You are on page 1of 14

DƯỢC ĐỘNG HỌC Ở NGƯỜI

SUY THẬN
NHÓM 12 – Chiều thứ 7
Họ tên MSSV
Hà Kiều Oanh 1811545776
Phạm Nhựt Châu Pha 1800006279
Vương Thiên Phước 1711541965
Lê Đỗ Hà Phương 1600000642
Nguyễn Đông Phương 1711542587
CẤU TẠO CỦA THẬN
• Vị trí : nằm hai bên cột sống,
ngang thắt lưng, dưới cơ
hoành, thận phải thấp hơn
thận trái.
• Hình thể ngoài:
o Hạt đậu, màu đỏ nâu, 120 -
130g/thận, vỏ xơ bao bọc.
o Bờ trong có chỗ lõm vào là
rốn thận => nơi ĐM, TM,
niệu quản đi ra
CẤU TẠO CỦA THẬN
• Hình thể trong: chia 2 phần
o Phần trong rỗng gồm các đài Nephron
thận (12 đài) và bể thận
o Phần ngoài:
• Nhu mô thận cấu tạo bởi các
đơn vị thận
• Đơn vị thận gồm cầu thận và
ống thận
• Nhiều ống thận tập trung đổ vào
đài thận, bể thận
VAI TRÒ CỦA THẬN
 Thận nhận 25% lượng máu từ tim
 Duy trì dịch ngoại bào và áp suất thẩm thấu, điều hòa cân bằng acid
- base, bài tiết các chất ngoại sinh
 Nội tiết, điều hòa huyết áp
 Chuyển hóa
 Bài tiết: lọc, bài tiết, tái hấp thu
 Bài tiết qua thận: nhiều thuốc và chất chuyển hóa bài tiết/thận
(80%/24h đầu) -> thuốc bài tiết qua thận bị tích lũy trên BN suy
thận.
SỰ ĐÀO THẢI THUỐC QUA THẬN
Số lượng thuốc được đào thải bởi thận( Ac)
 AC = Afitl + Asec – Areabs

Ac: Số lượng thuốc được đào thải bởi thận

Afitl: Số lượng thuốc được lọc ở cầu thận vào ống thận

Asec: Số lượng thuốc được bài tiết chủ động từ huyết tương vào ống thận

Areabs:Số lượng thuốc được tái hấp thu từ ống thận


SỰ ĐÀO THẢI THUỐC QUA THẬN
 Máu qua quản cầu thận với vận tốc 1200ml/phút, có khoảng 10%
dịch huyết tương được lọc qua quản cầu thận vào ống thận

 Sức lọc cầu thận (GFR) ~ 120ml/phút

• ClR = fu. GFR (Bài tiết = Tái hấp thu)

• ClR < fu.GFR (Tái hấp thu ưu thế)

• ClR > fu.GFR (Bài tiết ưu thế)


ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG THẬN
 Ước lượng GFR:
 Độ thanh lọc ở thận của creatinine (ClCr) được sử dụng để dự đoán sức lọc
cầu thận (GFR=Glomerular filtration rate)
 Lý do:
 Creatinine chỉ được thải trừ ở thận
 Không chuyển hóa, không gắn protein huyết tương
 Không độc thận, không ảnh hưởng chức năng khác
 Ống lượn xa bài tiết một lượng không đáng kể
 Không bị ống thận tái hấp thu
 Dễ định lượng và có độ chính xác cao
ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG THẬN
Nhược điểm của creatinine:
Creatinin được ống lượn xa bài tiết một lượng nhỏ
[Cr]/huyết tương xác định theo phương pháp Jaffe (so màu)
→ nồng độ creatinine > thực → không phản ánh chính xác
mức lọc cầu thận GFR
Cơ thể sản xuất creatinine không hằng định
ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG THẬN
 Độ thanh thải creatinine

 Ở người bình thường : Clcr = 100 - 125mL/ phút / 70kg /


1,73 m2 da
 Đàn ông: 124,5 ± 9,7mL/ phút / 1,73 m2
 Phụ nữ: 108,8 ± 13,5mL/ phút / 1,73 m2
ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG THẬN
Công thức tính CLCR
CLCR(ml/phút)
• UCR: nồng độ creatinine trong nước tiểu (mg/dL)
• VU: thể tích nước tiểu lấy được (ml)
• SCr: nồng độ creatinine huyết thanh lấy được tại thời điểm giữa của
thời gian lấy nước tiểu (mg/dL)
• T: khoảng thời gian lấy nước tiểu (phút)
ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG THẬN
Công thức tính CLCR
CLCR(ml/phút)
 Khoảng thời gian lấy nước tiểu: 8-24h
 Nếu chức năng thận ổn định, mẫu máu để xác định creatinine huyết thanh
không cần phải lấy chính xác tại điểm giữa của thời điểm lấy nước tiểu
 Nhược điểm
• Khó thực hiện: thể tích nước tiểu phải được đo một cách chính xác
• Tốn thời gian và gây mệt mỏi: tất cả nước tiểu phải được thu thập trong
khoảng thời gian T, không được bỏ 1 lần nào
ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG THẬN
Công thức COCKROFT- GAULT:
Clcr♂(ml/phút) =
Clcr♀ = 0.85
 Clcr ♂
Nếu bệnh nhân béo phì cần tính theo cân nặng hiệu chỉnh
ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG THẬN
Phân loại GĐ suy thận dựa vào sức lọc cầu thận ước tính (eGFR)
Giai đoạn 1 GFR bình thường >90ml/phút/1.73 m2
Giai đoạn 2 GFR giảm nhẹ trong khoảng 60-89 ml/ phút /1.73m2
Giai đoạn 3a GFR giảm nhẹ - vừa trong khoảng 45-59ml/ phút/1.73m2
Giai đoạn 3b GFR giảm vừa – mạnh trong khoảng 30-44 ml/phút/1.73m2
Giai đoạn 4 GFP giảm mạnh trong khoảng 15-29 ml/phút/1.73m2
Giai đoạn 5 Suy thận khi GFP giảm xuống dưới mức 15ml/phút/1.73m2 hoặc
bắt đầu thẩm tách
Thank you

You might also like