Professional Documents
Culture Documents
ViemKhop DangThap
ViemKhop DangThap
2) Trình bày được các đặc điểm lâm sàng bệnh VKDT
5) Trình bày được tiêu chuẩn chẩn đoán theo ACR - 1987 và
ACR/EULAR 2010
6) Nêu được nguyên tắc điều trị viêm khớp dạng thấp
Nội dung
1. Định nghĩa VKDT
6. Chẩn đoán
7. Điều trị
8. Tiên lượng
1. Định nghĩa
- Lớp dưới thâm nhiễm và các tế bào miễn dịch và viêm, chủ yếu
là các đại thực bào, các tế bào lympho T và B, các tương bào và
các tế bào gai.
- Tuần hoàn tân tạo mạnh (t/chứng chính quá sản lớp màng dưới)
- Bệnh tiến triển, màng hoạt dịch càng biến đổi. Các TB hoạt dịch
không nhận biết giới hạn của mô lành mà chúng xâm lấn cả vào
trong sụn khớp, chúng tiết cytokine và men hóa giáng xương và
sụn dẫn tới biến đổi phá hủy đặc trưng của bệnh VKDT.
3. Cơ chế bệnh sinh
2. Các chất trung gian viêm
- Màng hoạt dịch cytokine tăng cao khớp bị VKDT, nhiều nhất
là yếu tố hoại tử u nhóm alpha (Tumor Necrosis Factor α) và
Interleukin 1, các yếu tố tiền viêm như IL-6, IL-12, IL-15, IL-
18.
- Sự mất cân bằng giữa các yếu tố viêm, tiền viêm với các yếu
tố trung hoà cytokine có thể là cơ chế bệnh sinh trọng tâm
trong bệnh VKDT.
- Nhiều kích thích tố với tuần hoàn tân tạo như giảm oxy, yếu
tố tăng trưởng nội mạc thành mạch…
3. Cơ chế bệnh sinh
- “chết tế bào theo chương trình” (apoptosis) ngăn chặn một tình
trạng chứa chất tế bào quá mức
- Sự suy yếu apoptosis của các tế bào hoạt dịch có thể do biến dị
của các gen ung thư bảo vệ, khả năng là thứ phát sau môi
trường giảm oxy nội khớp và là trung tâm cho mô hình tế bào
hoạt dịch của bệnh sinh VKDT.
- Biểu hiện ngoài khớp còn nhiều điều chưa sáng tỏ về bệnh sinh
của các biểu hiện ngoài khớp của bệnh VKDT như các nốt thấp,
tình trạng viêm màng ngoài tim, viêm phổi, viêm màng phổi….
3. Cơ chế bệnh sinh
- Giả thuyết phức hợp IgG – RF tạo ra bởi các tương bào
trong khớp, tự kết hợp với nhau rồi khuếch tán vào tuần
hoàn, các mô, ở đó chúng kích hoạt các đại thực bào bộc lộ
ra những thụ thể Fc-g (tức là các thụ thể của IgG), những thụ
thể này sản sinh tiếp các cytokine và các chất hóa hướng
tiền viêm, dẫn tới sự tràn ngập của các tế bào viêm sau
này......
4. Lâm sàng
1. Tại khớp
* Vị trí: thường các khớp ngón gần, bàn ngón, cổ tay,
khuỷu, gối, cổ chân, bàn ngón chân, 2 bên. (VN sớm nhất
là cổ tay 50 – 60%; bàn ngón tay; gối 10 – 15%; vai,
khuỷu 2,4%)
- Toàn phát, khớp cổ tay 80 – 100%, bàn ngón 70 – 85%,
đốt ngón gần 70 – 75%, gối 55 – 75%, cổ chân 40 – 75%,
khuỷu 20 – 50%, vai 2,4 – 60%. Đôi khi khớp háng và cột
sống cổ
4. Lâm sàng
1. Tại khớp
* Tính chất: đợt tiến triển có sưng đau nóng, ít đỏ, đau kiểu
viêm, khớp ngón gần thường có dạng hình thoi, khớp
thường cứng vào buổi sáng. (đợt tiến triển >1 giờ)
* Biến dạng khớp: tiến triển liên tiếp, diễn tiến mạn tính,
khớp bị biến dạng với các dạng rất gợi ý như: bàn tay gió
thổi, cổ tay hình lưng lạc đà, ngón tay hình cổ cò… và
bệnh nhân sẽ bị tàn phế.
4. Lâm sàng
2. Toàn thân và ngoài khớp
- Toàn thân: có thể sốt trong đợt viêm cấp, mệt mỏi, gầy
sút, chán ăn, thiếu máu, …
- Nốt thấp (VN 5%): dưới da nhất là những chỗ tỳ đè, nốt
này rắn chắc, kích thước vài mm - vài cm, vị trí thường
mặt ngoài cẳng tay và trên những điểm ép của cổ tay,
bàn tay và bàn chân. Ngoài ra nốt thấp còn xuất hiện ở
phổi hay củng mạc mắt.
Nốt thấp
https://www.slideshare.net/PHAMHUUTHAI/vim-khp-dng-thp-24695863
4. Lâm sàng
2. Toàn thân và ngoài khớp
- Viêm mao mạch: dạng hồng ban ở gan bàn tay chân, hoại tử
vô khuẩn hoặc tắc mạch lớn (tiên lượng nặng)
- Biểu hiện nội tạng: tràn dịch màng phổi, màng tim hiếm gặp
- Gân, cơ, dây chằng và bao khớp: teo do giảm vận động, có
thể viêm gân, đôi khi có kén ở khoeo chân (kén Baker)
- Triệu chứng khác: thiếu máu (đặc điểm của thiếu máu do
viêm), rối loạn TK thực vật, hội chứng đường hầm cổ tay cổ
chân, viêm mống mắt…
5. Cận lâm sàng
1 khớp lớn 0
2 – 10 khớp lớn 1
1 – 3 khớp nhỏ (có hoặc không có biểu hiện tại các khớp lớn) 2
4 – 10 khớp nhỏ (có hoặc không có biểu hiện tại các khớp lớn) 3
Khớp lớn: vai, khuỷu, gối, háng, cổ chân; Khớp nhỏ: khớp bàn ngón tay,
chân, khớp liên đốt gần, khớp cổ tay.
6. Chẩn đoán
2. Chẩn đoán xác định (Tiêu chuẩn ACR/EULAR 2010)
C. Các phản ứng ở pha cấp (ít nhất phải có 1 XN) Điểm
<6 tuần 0
≥6 tuần 1
6. Chẩn đoán
Tiêu chuẩn đánh giá đợt tiến triển của bệnh VKDT theo
EULAR
Có ít nhất ba khớp sưng và ít nhất 1 trong 3 chỉ tiêu sau:
Chỉ số Ritchie từ 9 điểm trở lên.
Thời gian cứng khớp buổi sáng kéo dài từ 45 phút trở lên.
Tốc độ máu lắng giờ đầu từ 28mm trở lên
6. Chẩn đoán
3. Các tiêu chuẩn đánh giá tiến triển của bệnh
- Chỉ số hoạt tính DAS 28 (Disease Activity Score 28): đánh giá hoạt tính
bệnh dựa trên 28 khớp sưng và đau.
Công thức DAS 28 0.56* T 28 0.28* S 28 0.7*ln( ESR) (0.014* GH )
28 khớp: vai, khuỷu, cổ tay, gối, bàn ngón tay, liên đốt ngón xa bàn tay
(2 bên).
+ T28 là số khớp đau; S28 là số khớp sưng dựa trên 28 khớp
+ Ln(ESR) là logarit tự nhiên tốc độ máu lắng giờ thứ nhất (mm/giờ).
+ GH (Global health): người bệnh tự đánh giá về tình trạng sức khỏe
chung trên thang 100mm.
6. Chẩn đoán
3. Các tiêu chuẩn đánh giá tiến triển của bệnh
Vẽ 1 đường thằng nằm ngang 100mm như sau:
0 100
Sức khoẻ tố nhất Sức khoẻ kém nhất
BN đánh dấu trên đường thằng tại 1 điểm họ thấy rằng tương ứng với tình
trạng sức khỏe của họ (đo lường bằng đơn vị mm)
Phân loại:
DAS < 3,2: hoạt tính bệnh thấp
3,2 ≤ DAS < 5,1: hoạt tính bệnh trung bình
5,1 ≤ DAS: hoạt tính bệnh cao
6. Chẩn đoán
4. Chẩn đoán giai đoạn tổn thương khớp theo Steinbrocker
Chức năng
Giai đoạn I: B/thường, hoạt động thoải mái như thường ngày
Giai đoạn II: thực hiện được các hoạt động thường ngày
nhưng không thoải mái do giới hạn vận động một vài khớp
Giai đoạn III: giới hạn các hoạt động thường ngày và giảm
khả năng tự chăm sóc
Giai đoạn IV: mất chức năng, chủ yếu nằm trên giường, giảm
khả năng hoặc không tự chăm sóc được
Viêm khớp
https://khopnu.vn/phat-hien-som-viem-khop-dang-thap-de-tranh-tan-phe/
6. Chẩn đoán
4. Chẩn đoán giai đoạn tổn thương khớp theo Steinbrocker
X quang
Giai đoạn I: sưng nề phần mềm quanh khớp, loãng xương
nhẹ ở đầu xương
Giai đoạn II: mất vôi rõ ở đầu xương tạo thành dãy, bào mòn
đầu xương, hẹp nhẹ khe khớp
Giai đoạn III: mất vôi nặng, khuyết xương, hẹp khe khớp,
dính khớp 1 phần
Giai đoạn IV: dính khớp, lệch trục, biến dạng khớp
X quang viêm khớp
6. Chẩn đoán
5. Chẩn đoán phân biệt
Xơ cứng bì
Nữ, trung niên.
Đau khớp: các khớp nhỏ ở bàn tay tương tự bệnh VKDT.
Thường kèm theo hội chứng Raynaud và tổn thương da đặc
biệt: dày, cứng, rối loạn sắc tố.
6. Chẩn đoán
5. Chẩn đoán phân biệt
1. Mục tiêu
- Kiểm soát quá trình miễn dịch và quá trình viêm.
- Phòng ngừa hủy khớp, bảo vệ chức năng khớp, giảm
thiểu tối đa các triệu chứng để bệnh nhân có thể có cuộc
sống bình thường.
- Tránh các biến chứng của bệnh và các thuốc điều trị.
- Giáo dục, tư vấn bệnh nhân, vật lý trị liệu và phục hồi
chức năng cho bệnh nhân.
7. Điều trị
Diễn tiến của bệnh rất khác nhau giữa các bệnh nhân.
Sau khi khỏi bệnh 10 năm: 10 – 15% bệnh nhân bị tàn phế,
phải cần đến sự trợ giúp của người khác (Giai đoạn III & IV
theo Steinbrocker)
Tỷ lệ tử vong tăng ở những BN sớm bị suy giảm chức năng
vận động.
Các yếu tố làm tăng tỷ lệ TV ở BN VKDT gồm:
+ Bệnh lý Tim mạch
+ Nhiễm trùng
+ Loãng xương
8. Tiên lượng
Các bệnh liên quan đến các thuốc kháng viêm Steroid
và NSAIDs.
Khả năng làm việc giảm, nhất là trên 50 tuổi, lao động
nặng.
Tỷ lệ có các thay đổi đặc trưng của bệnh Viêm khớp
dạng thấp trên Xquang.
+ Sau khỏi bệnh 2 năm: khoảng 50%
+ Sau khỏi bệnh 5 năm: khoảng 80%
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bệnh học, sách đào tạo dược sỹ đại học, mã số: Đ.20.Y.07, chủ biên TS Lê Thị
Luyến
2. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh cơ xương khớp của Bộ Y Tế (ban
hành kèm theo quyết định số 361/QĐ-BYT ngày 25 tháng 01 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
3. Giáo trình Nội Bệnh lý 1 của trường Đại học Y Dược Cần Thơ 2018