Professional Documents
Culture Documents
THUYẾT TRÌNH
THỰC HÀNH HÓA DƯỢC 2
NHÓM 4 – TIỂU NHÓM 3 - DƯỢC 2019
DEXAMETHASON
CÁC CHỈ TIÊU KIỂM NGHIỆM
1. Tính chất
2. Định tính
3. Góc quay cực riêng
4. Tạp chất liên quan
5. Mất khối lượng do làm khô
6. Định lượng
TÍNH CHẤT
Dung dịch S: Hòa tan 1,0 g chế phẩm trong methylen clorid (TT) và pha
loãng thành 10ml với cùng dung môi.
Dung dịch S phải trong và không được đậm hơn màu mẫu.
(Phụ lục 9.2, Phụ lục 9.3 - Phương pháp 2)
GÓC QUAY CỰC
Từ -0,10° đến +0,10° (Phụ lục 6.4)
Dùng dung dịch S để đo.
0 - 10 5 → 50 95 → 50
10 - 15 50 50
KIM LOẠI NẶNG
}
Dung dịch thử
Dung dịch đối chiếu
Tham khảo phụ lục 9.4.8
Dung dịch kiểm tra
Dung dịch mẫu trắng
MẤT KHỐI LƯỢNG DO LÀM KHÔ
Không được quá 0.5% (Phụ lục 9.6)
1,000g; 105 độ C
Tiến hành:
- Sấy khô bì đựng mẫu thử trong 30 phút
- Cân chính xác 1,000g chế phẩm vào bì (sai số ± 10%)
- Dàn mỏng thành lớp có độ dày không quá 5 mm
- Tiến hành làm khô trong tủ sấy ở 105oC (± 2 độ C)
- Làm nguội tới nhiệt độ phòng cân trong bình hút ẩm có silica gel rồi cân ngay
Chênh lệch khối lượng sau khi sấy thêm 1h so với lần sấy trước đó
không quá 5 mg.
TRO SULFAT
Phương pháp 2: Nung một chén nung sứ hoặc platin ở 600°C ± 50°C
trong 30 phút, để nguội trong bình hút ẩm rồi cân. Cho 1,0 g mẫu thử vào
chén nung. Làm ẩm mẫu bằng một lượng nhỏ acid sulfuric (khoảng 1 ml), đốt
nóng ở mức độ nhẹ nhất có thể đến khi mẫu hóa tro hoàn toàn. Để nguội,
làm ẩm cắn bằng một lượng nhỏ acid sulfuric, đốt nóng nhẹ đến khi bay hết
khói trắng và nung ở 600°C ± 50°C đến khi cắn thành tro hoàn toàn. Trong
khi đốt và nung không được để tạo thành ngọn lửa. Để nguội trong bình hút
ẩm, cân và tính khối lượng của cắn. Nếu khối lượng cắn vượt ngoài giới hạn
cho phép thì lại làm ẩm cắn bằng acid sulfuric và nung như trên đến khối
lượng không đổi nếu không có chỉ dẫn gì khác.
ĐỊNH LƯỢNG
Theo DĐVN V
Hòa tan 0,200 g chế phẩm trong 70 ml hỗn hợp acid acetic khan –
methyl ethyl keton (1:7). Chuẩn độ bằng dung dịch acid perchloric 0,1 N
(CĐ). Xác định điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế.
(Phụ lục 10.2)
1 ml dung dịch acid percloric 0,1 N (CĐ) tương đương với 26,57
mg Ketoconazol.
ĐỊNH LƯỢNG