You are on page 1of 8

中级写作( I )

我的故乡
我的故乡
我的故乡在青岛。
青岛三面环海,一年四季气候都不错。春天,青岛到处都是绿色 ; 夏天只是中午有
点儿热 ; 秋天,青岛到处都是黄的和红的树叶,漂亮极了 ; 冬天有时会下雪,但天气
不会太冷。
青岛是一座山城,道路上上下下的。在青岛骑自行车的人比较少,路上只有汽车。
可能因为三面环海,青岛的空气相当不错。
青岛是一座著名的旅游城市。我相信,很多人都知道青岛国际啤酒节吧。每年八月,
是青岛的啤酒节,世界各地有名的啤酒都会来到青岛。人们一边喝啤酒,一边看节目、
聊天儿,舒服极了。因为啤酒的种类太多,很多人喝着喝着就喝醉了。当然,青岛能
成为一座著名的旅游城市,更是因为那里有海。
在海风中,听着海浪的声音,闻着海水的咸味儿,你一定会爱上这里。青岛的海鲜
很不错。夏天的晚上,在海边的椅子上坐下,喝着冰镇啤酒,吃着新鲜的鱼虾,那种
感觉真是太美了。
为了上学,我离开青岛,到了北京。虽然我也很喜欢北京的生活,但是我更喜欢青
岛的天气、环境、海鲜,尤其是青岛啤酒。
生词
1. 四季 /sìjì/: bốn mùa
2. 旅游 /lǚyóu/: du lịch
3. 海浪 /hǎilàng/: sóng biển
4. 咸味儿 /xiánwèir/: vị mặn
5. 海鲜 /hǎixiān/: hải sản
6. 冰镇 /bīngzhèn/: ướp lạnh
7. 虾 /xiā/: tôm
熟悉范文《我的故乡》中的表达范例

重点词语或结构 例句
相当: tương đối, khá 他的态度几乎是相当诚恳。 Thái độ của anh ta dường như cũng tương
(là phó từ chỉ mức độ) đối thành khẩn.

这是一个相当异常的问题。 Đây là một vấn đề khá đặc biệt.


重点词语或结构 例句
到处都 : khắp nơi, mọi nơi 这书到处都有卖。 Sách này khắp nơi đều có bán.
Biểu thị phạm vi, chủ yếu làm trạng ngữ trong
câu, không thể làm tân ngữ, định ngữ. 车站内外到处都是人。 Bên trong bên ngoài bến xe khắp nơi đều là
người.
熟悉范文《我的故乡》中的表达范例

重点词语或结构 例句
一边…… , 一边…… :vừa…vừa… 小李一边说一边笑。 Tiểu Lý vừa nói vừa cười.
Sau“ 一边” phải là Động Từ , để biểu thị 2
động tác tiến hành cùng lúc. 我一边学习,一边打工。 Tôi vừa học vừa đi làm.

又…… , 又…… : vừa…… vừa…


1. 又 Tính từ 1 + 又 Tính từ 2: biểu thị 2 这件衣服又好看又便宜。 Bộ đồ này vừa đẹp vừa rẻ.
tính chất song song 玛丽又漂亮又可爱。 Mary vừa đẹp vừa dễ thương.

2. 又 Động từ 1 + 又 Động từ 2 (đa số là ĐT 小李又说又笑。 Tiểu Lý vừa nói vừa cười.


đơn âm): biểu thị 2 hành động cùng lúc xảy ra
熟悉范文《我的故乡》中的表达范例

重点词语或结构 例句
V+ 着 +V+ 着就…… 他们说着说着就笑起来。 Họ đang nói nói vậy thì cười ồ lên.
Động từ trong cấu trúc thường là động từ đơn âm
tiết. 重点词语或结构 我喜欢在床上看书,看着看着就睡觉。 例句 Tôi thích đọc sách ở trên
Biểu thị 1 hành động đang xảy ra thì hành động giường, đang đọc đọc vậy thì ngủ luôn
khác xảy ra, khi hành động sau xảy ra thì hành
尤其是…… : đặc biệt là… 北京气候干燥,尤其是春天。 Thời tiết Bắc Kinh hanh khô, đặc biệt là
động trước cũng theo đó mà dừng lại.
Biểu thị sự đặc biệt nổi bật khi đem so sánh trong vào mùa xuân.
toàn bộ các sự vật hoặc khi so sánh với sự vật
khác. Thường dùng trong phân câu thứ hai. 全班同学的汉语水平都提高得很快,尤其是玛丽,进步更快。 Trình
độ tiếng Hán của các bạn học trong lớp đều tiến bộ rất nhanh, đặc biệt là
Marry tiến bộ càng nhanh hơn nữa.
尤其 特别
Thường dùng ngầm so sánh mức độ cao hơn so với cái khác Chỉ dùng chỉ mức độ cao

Giống nhau: 2 từ này đều là phó từ, có thể đứng trước động từ hoặc tính từ.
Ví dụ:
秋天的香山特别美。
Núi Hương Sơn vào mùa thu rất đẹp. (đơn thuần miêu tả núi vào mùa thu vô cùng đẹp.)
秋天的香山尤其美。
Núi Hương Sơn vào mùa thu rất đẹp. (nhấn mạnh là núi Hương Sơn vào các mùa khác cũng đẹp nhưng vào mùa thu thì đẹp
hơn)
爸爸喜欢养动物 , 特别 / 尤其喜欢养狗。 Bố tôi rất thích nuôi động vật, đặc biệt là thích nuôi chó.
我喜欢吃中国饭 , 特别 / 尤其是饺子。 Tôi thích các món ăn Trung Quốc, đặc biệt là há cảo.

Khác nhau:
特别: còn được dùng làm tính từ. Khi 特别 là tính từ nó có thể đứng sau các phó từ chỉ mức độ như 很 , 非常… .
Ví dụ:
桂林的山水很特别。 Sông núi Quế Lâm rất đặc biệt.
桂林的山水很尤其。

特别 Ngoài nghĩa còn có nghĩa là chuyên, ý đặc biệt


这是我妈妈特别为我做的衣服。 Đây là bộ quần áo mà mẹ tôi đặc biệt làm cho tôi.
* 这是我妈妈尤其为我做的衣服。
写作
• Chủ đề : 我的故乡 (200 – 300 字 )
• Gợi ý nội dung bài viết:

1. 介绍自己的故乡(地点)
2. 介绍一下故乡的人民、季节、环境、特色、饮食等
3. 结论:我和故乡的关系

You might also like