You are on page 1of 47

1

PHẦN II 第二个单元

TÍNH
TỪ
NỘI DUNG BÀI HỌC
BÀI 1: KHÁI QUÁT VỀ TÍNH TỪ
1. Định nghĩa tính từ ?
2. Đặc điểm chung của tính từ ?
3. Phân loại tính từ và đặc điểm ngữ pháp ?
4. Luyện tập
5. Tổng kết
6. Bài tập về nhà
I.1Phương Tính
thức trùng
từ làđiệp
gì? của động từ

Là từ chỉ tính chất hoặc trạng thái của sự vật sự việc


2 I. Phương thức
Đặc điểm trùngcủa
chung điệptính
củatừ
động
(1) từ

分析下面的例子:
a. 很热/不热; 很高兴/不高兴
b. (✗)很雪白/不雪白;很血红/不血红
1. Có loại tính từ (Tính từ chỉ tính chất) nhận sự tu sức
của phó từ chỉ mức độ 很/非常/特别…vv hoặc nhận tu
sức của từ chỉ phủ định 不. Có loại tính từ (Tính từ chỉ trạng
thái) không nhận.
(Tính từ chỉ tính chất là gì? Tính từ chỉ trạng thái là gì? Được làm rõ trong

phần phân loại.)


2 I. Phương thức trùng điệp của động từ
Đặc điểm chung của tính từ (2)

分析下面的例子:
 大眼睛/高个子/好人/坏人
 开心的一天/冷漠的态度
2. Tu sức cho danh từ. (Làm định ngữ)
2 I. Phương thức trùng điệp của động từ
Đặc điểm chung của tính từ (3)

分析下面的例子:
 大大的眼睛/高高的个子
 认真认真的样子
 土里土气的女生
 白嫩嫩的肌肉
3. Có thể trùng điệp
3
ĐẶC ĐIỂM NGỮ PHÁP CHUNG CỦA TÍNH TỪ (1)

分析下面的例子:
a. 今天冷 / 北京的夏天很热
(✗)今天是冷/北京的冬天是热
b. 大树/好人/红太阳/年轻的女孩/漂亮的花朵
1. Tính từ trực tiếp làm vị ngữ
2. Tính từ làm định ngữ
I. Phương thức trùng điệp của động từ
Lưu ý 1

Chức năng chủ yếu của tính từ là định ngữ, nhưng có những tính
từ không thể đơn độc làm định ngữ, hoặc không thể làm định ngữ.
Ví dụ:
多、少、全、对、准、迟、准时、迅速
Ví dụ:
(1) 这里设备很全。 * 这里有全设备。
(2) 他的回答对了。 * 他做了一个对回答。
Lưu ý 2 I. Phương thức trùng điệp của động từ

Tính từ“多”không thể đơn độc tu sức cho danh từ, cần kết hợp

thêm phó từ mức độ phù hợp.

 我的朋友很多。/ 我有很多朋友。

* 我有多朋友。
3
ĐẶC ĐIỂM NGỮ PHÁP CHUNG CỦA TÍNH TỪ (2)

分析下面的例子:
(✗)合适了衣服/干净了房间/很饱了肚子
(✓)端正了态度/ 方便了群众/ 繁荣了经济
 1.Tính từ thường không mang theo tân ngữ.
 2. Một số tính từ chỉ tính chất biểu thị động thái, có mang kèm
tính chất của động từ, vì thế có thể mang theo tân ngữ. Khi mang
theo tân ngữ, nó có tính chất như 1 động từ. Đó là từ kiêm loại.
例如:这种举措极大地方便了群众生活。

端正的工作态度

态度决定一切,只有端正了态度我们才能把汉语学得好。

 Lúc này, những từ này mang hàm nghĩa “ khiến/ để ~ ”


3
ĐẶC ĐIỂM NGỮ PHÁP CHUNG CỦA TÍNH TỪ (3)

3. Tính từ có thể làm trạng ngữ và bổ ngữ:

 Làm trạng ngữ: 快写 轻拿轻放

热情地服务 清楚地写下

 Làm bổ ngữ: 吃胖了 扫干净

做得很认真 长地很结实
Phán đoán đúng sai, sửa lại câu sai

(1) 孩子年纪虽然是小,书法却写得是很好。

孩子年纪虽然小,事发却写得很好。

(2) 那个穿西服的小伙子真精神!

(3) 服务员非常热情我们。

服务员对我们非常热情。
Phán đoán đúng sai, sửa lại câu sai

(4) 他是个准时的人。

(5) 小女孩儿长得很可爱。

(6) 他的父亲有多钱。

他的父亲有很多钱。
PHÂNthức
I. Phương LOẠI TÍNH
trùng điệpTỪ
củaVÀ
động từ
4
CHỨC NĂNG NGỮ PHÁP

4.1 PHÂN LOẠI


1. Dựa vào ý nghĩa, có thể phân tính từ làm 2 loại:
1.1 Tính từ chỉ tính chất: biểu thị thuộc tính của sự vật, sự
việc.
Ví dụ: 红、黄、大、小、软、应、美丽、漂亮、伟大、渺小
1.2 Tính từ chỉ trạng thái: mang đậm tính chất miêu tả.
I. Phương thức trùng điệp của động từ
TÍNH TỪ CHỈ TRẠNG THÁI: được tạo thành từ tính từ chỉ tính

chất. Nó được cấu thành từ hai ngữ tố, tiền tố là là danh ngữ tố, cá

biệt còn có thể là động ngữ tố, hậu tố là tính ngữ tố, có ý nghĩa so

sánh hoặc miêu tả, dùng để nhấn mạnh trạng thái của tính ngữ tố.
Ví dụ:

雪白 —— trắng như tuyết 冰凉 —— lạnh như băng

滚烫 —— sôi sùng sục 笔直/ 漆黑/ 血红/ 碧绿/ 金黄/ 煞白


4.2
I. ĐẶC ĐIỂM
Phương thứcNGỮ
trùng PHÁP CỦA
điệp của động từ
TÍNH TỪ CHỈ TÍNH CHẤT
1.1 Tính từ chỉ tính chất là chủ thể trong tính từ
VD:大、高、认真、生动、美丽、精明、可爱、冰凉等
1.2 Nhóm tính từ chỉ lượng độ thường đi kèm số lượng xác
định.
VD: 高五公分 /长五公里/宽三米
 Tính từ lượng độ đa phần là 1 âm tiết và tạo thành các cặp
từ trái nghĩa. VD:
I. Phương
1.3 Phần lớn nhận sự tuthức trùng
sức của tính điệp
từ chỉcủa
mứcđộng
độ: từ
很远 太美(了) 非常聪明 十分清楚 极坏
挺可爱(的) 特别愉快 相当成功

1.4. Tính từ chỉ tính chất khi đơn độc làm vị ngữ hoặc bổ
ngữ, thông thường mang ý so sánh.
Ví dụ:
(1) 外边凉快,咱们去外边吧。
I. Phương thức trùng điệp của động từ
Nếu như không biểu thị so sánh, tính từ làm vị ngữ thông thường

dùng kết cấu“很+形容词”.“很”đọc nhẹ, không thể hiện mức

độ cao.

(1) 周末商店里的人很多。

(2) 他最近很忙。

Nếu như muốn nhấn mạnh mức độ cao, có thể đọc nhấn mạnh

“很”.
I. Phương thức trùng điệp của động từ
1.5. Tính từ chỉ tính chất chủ yếu biểu thị tính chất sự vật, phủ
định dùng “不”, không dùng “没”.
(1) 这本教材不难。(* 没难)
(2) 他回答得不清楚。(* 没清楚)
Nếu như phủ định sự thay đổi của một trạng thái, thì nên dùng
“没”, trước tính từ thường có phó từ“还”, hoặc cuối câu kết
hợp với trợ từ ngữ khí“呢”.
(3) 我还没饱,想再吃点儿。
(4) 天没亮呢,再等一会儿吧。
练习

断句子正误,错误的请改正 Phán đoán đúng sai, sửa lại câu sai


(1)你今天玩儿得开不开心吗?
你今天玩得开不开心?
(2) 我的手机声音清楚,用我的吧。

(3) 他脑子并没聪明,就因为学习刻苦成绩才好的。
他脑子并不聪明,就因为学习刻苦成绩才好的。
练习

断句子正误,错误的请改正 Phán đoán đúng sai, sửa lại câu sai


(4) 他的病还没好,还需要好好休息休息。

(5) 屋子有点儿乱,收拾收拾吧。

(6) A: 南开大学经济学院怎么样?
B: 南开大学经济学院有名。
B:南开大学经济学院很有名。
4.3
I. ĐẶC ĐIỂM
Phương thứcNGỮ
trùng PHÁP CỦA
điệp của động từ
TÍNH TỪ CHỈ TRẠNG THÁI

1. Tính từ trạng thái KHÔNG dùng hình thức phủ định, đặc biệt

là không dùng “不”.

✗ 不雪白 ✗ 不绿油油的

✗ 不大大的 ✗ 不马马虎虎的

✗ 不笔直笔直的
2. Tính từ trạng thái về mặt
I. Phương cấu trùng
thức tạo từ đã
điệp yếuđộng
của
mang tố hoặctừ
hình
thức nhấn mạnh miêu tả, như các ngữ tố so sánh hoặc hình thức
trùng điệp, cho nên tính từ trạng thái không sử dụng phó từ mức
độ.
✗ 很雪白的 ✗ 非常兢兢业业
✗ 特别高高的 ✗ 挺红彤彤的
✗ 有点儿玛丽马虎的 ✗ 十分漂漂亮亮的
I. Phương thức trùng điệp của động từ
3. Tính từ tính chất có thể trực tiếp dùng“了/着/过”để biểu thị

sự xuất hiện, tiếp diễn hay đã từng có của một tình huống bất kỳ.

Tính từ trạng thái chỉ dùng để hình dung tồn tại khách quan, cho

nên không kết hợp với“了/着/过”.

(1) 苹果已经红了。
(2) 她以前胖过,现在瘦了。
I. Phương thức trùng điệp của động từ
4. Tính từ trạng thái không dùng trong câu so sánh, hoặc có ý so

sánh.

(1) ✗外面风大大的,我们到屋里吧。

(2) ✗ 这里没有我家舒舒服服的。

.
练习
改病句 Sửa câu sai
(1)听了这话,他很高高兴兴地回去了
听了这话,他高高兴兴地回去了。
(2) 虽然她是年轻,但是她很有生活经验。
虽然她年轻,但是她很有生活经验。

(3) 这三个地方的风景都是很美丽。

这三个地方的风景都很美丽。
改病句 Sửa câu sai
练习

(4) 你们的业余生活丰富不丰富吗?

你们业余生活丰富吗?/丰不丰富

(5) 我们看问题要更实际、更深沉一些。

我们看问题要更实际、更深刻一些。
Tính từ trùng điệp thường dùng để miêu tả sự việc,

trạng thái hành vi động tác, cho nên nó được xem như là tính từ

trạng thái. Sau tính từ trùng điệp thường thêm “de”. Tính từ

trùng điệp chủ yếu bao gồm các hình thức dưới đây:

1. Tính từ đơn âm tiết – Dạng AA

大大(的) 长长(的) 轻轻(地) 慢慢(地)


2. Tính từ tính chất hai âm tiết – Dạng AABB

老老实实(的) 整整齐齐(的)

清清楚楚(地) 明明白白(地)

3. Tính từ trạng thái hai âm tiết – Dạng ABAB

雪白雪白(的) 滚圆滚圆(的)

笔直笔直(地) 笔挺笔挺(地)
4. Tính từ tính chất thêm phụ tố“里”- Dạng A里AB
糊里糊涂(的) 土里土气(的)
哆里哆唆(地) 傻里傻气(地)
Hình thức trùng điệp này thường dùng với các tính từ mang nghĩa
phiến diện.
Ví dụ:
马虎 慌张 麻烦 小气

流气 娇气 古怪 拉杂
6. Có những tính từ tính chất ngoài hình thức trùng điệp AABB,

còn có thể trùng điệp theo hình thức ABAB, lúc này tính từ có

cách dùng như động từ, mang ý nghĩa “khiến/để”.

(1) 假日里,校园里清清静静的。
(AABB, miêu tả khung cảnh sân trường)
(2) 别吵了,让我清静清静吧。
(ABAB, “để tôi yên tĩnh một chút”)
6. Có những tính từ tính chất ngoài hình thức trùng điệp AABB,

còn có thể trùng điệp theo hình thức ABAB, lúc này tính từ có

cách dùng như động từ, mang ý nghĩa “khiến/để”.

(1) 假日里,校园里清清静静的。
(AABB, miêu tả khung cảnh sân trường)
(2) 别吵了,让我清静清静吧。
(ABAB, “để tôi yên tĩnh một chút”)
5. Không phải tất cả tính từ đều có thể trùng điệp, ví dụ như:

整齐——整整齐齐 整洁—— ✗ 整整洁洁

漂亮——漂漂亮亮 美丽—— ✗ 美美丽丽

麻烦——麻麻烦烦 方便—— ✗ 方方便便

整齐
练习 1

一、下列的词语可以有“AABB”和 “ABAB” 两种重叠方式,


请根据下列句子的意思,将它们变成适当的重叠形式
(1) 她们亲热地挽起了手。
亲热亲热 (形:描写挽手的状态)
(2) 让她们母女好好亲热。
亲热亲热 (动:让“母女”亲热一会)
(3) 他们在这里快乐地生活着。
快快乐乐 (形:描写生活的状态)
(4) 今晚去参加舞会吧,让心情快乐。
快乐快乐 (动:让“心情”快乐一会儿)
练习 1

(5) 你别老难过,也该痛快了。
痛快痛快(动:使自己痛快一下)
(6) 他痛快地答应了。
痛痛快快 (形: 描写答应的状态)
(7) 教室里打扫得干净。
干干净净 (形: 描写教室打扫过后的样子)
(8) 来,洗个操,好好干净。
干净干净 (动:使自己干净一会儿)
练习 2

白 白白
___________ 长 长长
___________ 低 低低
___________
焦黄焦黄
焦黄 ___________ 大大方方
大方 ___________ 热热闹闹
热闹 ___________

糊里糊涂
糊涂 ___________ 冰凉冰凉
冰凉 ___________ 流里流气
流气 ___________
暖暖和和 痛痛快快 漆黑漆黑
暖和 ___________ 痛快 ___________ 漆黑 ___________
小里小气
小气 ___________ 整整齐齐
整齐 ___________ 滚烫滚烫
滚烫 ___________
安安静静 红血红血 快快乐乐
安静 ___________ 血红 ___________ 快乐 ___________
练习 3
改病句
(1) 这本教材合适你的程度,就选它吧。
这本教材适合你的程度,就选它吧。
(2) 我感觉他们的生活不幸幸福福的。
我感觉他们的生活不幸福。
(3) 这两天身体没舒服,吃饭总觉得没香。
这两天身体不舒服,吃饭总觉得不香。
(4) 她是努力、用功,所以成绩也是突出。
她很努力、很用功,所以成绩也很突出。
(5) 他花钱比我很小里小气的。
他花钱比我小气。/他花钱小里小气的。
练习 3
改病句
(6) 城市很整沽,马路宽,笔直。
城市很整洁,马路很宽,笔直笔直的。
(7) 他以前总是马马虎虎了,现在不了。
他以前总是马马虎虎的,现在不了。
(8) 他经过一段时间的疗养,终于健康了身体。
他经过一段时间的疗养,终于恢复了健康。
(9) 她最近心情没好,我们大家给她过个生日,让她高高兴兴
好吗?
她最近心情不好,我们大家给她过个生日,让她高兴
高兴好吗?
练习 4
用形容词描写下列各图

我喜欢这儿蓝蓝的大海,
白白的沙滩
用形容词描写下列各图
练习 4

老师穿着一条很漂亮
的裙子

老师很热情地向小朋
友打招呼。
练习 4
用形容词描写下列各图

老爷爷的头发花白花白的

爷孙俩玩儿得十分开心。

You might also like