You are on page 1of 36

1

PHẦN II 第二个单元

TÍNH
TỪ
NỘI DUNG BÀI HỌC
BÀI 2: ĐIỀU KIỆN BỔ SUNG VÀ HẠN CHẾ
KHI TÍNH TỪ TU SỨC TRONG CÂU
1. Điều kiện khi tính từ làm định ngữ?
2. Điều kiện khi tính từ làm trạng ngữ?
3. Luyện tập
4. Tổng kết
5. Bài tập về nhà
1 I. Phương
Điều kiện thức trùngtừ
khi tính điệp
làmcủa động
định ngữtừ

1. Đa số tính từ dùng để tu sức cho danh từ, làm thành phần


định ngữ trong câu.
白衬衫 旧家具 伟大的人民 美好的愿望
老朋友 美满的生活 苗条的身材
2. Định ngữ là tính từ đơn âm tiết thì không cần thêm“的”.
绿树 厚书 大个子 新地址 好工作 坏消息
3. Định ngữ là tính từ hai âm tiết bình thường đều thêm“的”.
心爱的儿子 美好的生活 宽阔的广场
1 I. Phương
Điều kiện thức trùngtừ
khi tính điệp
làmcủa động
định ngữtừ

4. Định ngữ là tính từ chỉ trạng thái hoặc cụm tính từ đều phải

thêm “的”.

雪白墙 高高的个子 认认真真的样子

不太开心的样子 认真而严肃的态度 又大又圆的西瓜

✗雪白墙 ✗ 高高个子

✗ 不太开心样子 ✗又大又圆西瓜
1 I. Phương
Điều kiện thức trùngtừ
khi tính điệp
làmcủa động
định ngữtừ

5. Tính từ “多”khi kết hợp với phó từ mức độ tu sức cho


danh từ, thường không thêm “的”.
救灾组织运来很多毛毯,分给当地灾民。
1. 根据中心语,在横线上填上合适的形容词
(注意“的”的正确使用)

安静的
(1) _________校园 辽阔的
(2) _________大海 可爱的
(3) _________样子


(4) _________习惯 痛快的
(5) _________感觉 新
(6) _________生活

新鲜
(7) _________空气 愉快的
(8) _________人们 弯弯的
(9) _________月亮
2. 改病句
(1)他是一个勤奋学生。

他是一个勤奋的学生。

(2) 我相信他,他总是有多主意。

我相信他,他总是有很多主意。

(3) 妈妈给我买了一件红的衬衫,让我本命年穿。

妈妈给我买了一件红衬衫,让我本命年穿。
(4) 我有充实的理由选择他。
我有充分的理由选择他。
(5) 我设计了一件非常漂亮晚礼服。
我设计了一件非常漂亮的礼服。
2 I.Điều
Phương
kiệnthức
khi trùng điệp
tính từ của
làm độngngữ
trạng từ

1. Trạng ngữ là tính từ đơn âm tiết


Các tính từ đơn âm tiết có thể làm trạng ngữ trong câu rất ít,
khi kết hợp với trung tâm ngữ, có tính kén chọn rất cao, cho nên
KHÔNG cần thêm“地”.
多吃 早来 快跑 轻放 高喊
(1) 多干实事,少说空话。
(2) 这些都是玻璃制品,一定要轻拿轻放。
2 I.Điều
Phương
kiệnthức
khi trùng điệp
tính từ của
làm độngngữ
trạng từ

2. Tính từ hai âm tiết làm trạng ngữ


• Khá linh hoạt trong việc sử dụng“地”, thường quyết định dựa
vào tính miêu tả mạnh hay yếu.
• Nếu ý nghĩa của tính từ ý chỉ chủ thể động tác hoặc sự việc, bình
thường cần phải thêm“地”.
• Câu cầu khiến không phải miêu tả thì thường không
thêm“地”.
2 I.Điều
Phương
kiệnthức
khi trùng điệp
tính từ của
làm độngngữ
trạng từ

例如:
(1) 她把信细细(地)读了一遍。(động tác: đọc cẩn thận)
(2) 被帮助的姑娘激动地流下了热泪。(chủ thể động tác: cô gái)
✗ 被帮助的姑娘激动流下了热泪。
(3) 解说员耐心地讲解着。( chủ thể động tác: người thuyết minh)
(4) 请你耐心讲解。(câu cầu khiến)
2 I.Điều
Phương
kiệnthức
khi trùng điệp
tính từ của
làm độngngữ
trạng từ

3. Khi “Phó từ mức độ + Tính từ hai âm tiết” làm trạng ngữ,


thường phải thêm “地”.
(5) A组成员非常迅速地答道……
✗ A组成员非常迅速答道……
4. Tính từ trạng thái có mang phụ tố cường điệu miêu tả khi làm
trạng ngữ đều thêm“地”.
(6) 老太太一个人孤零零地生活。
(7) 他傻里吧唧地站在那里,一句话也不说。
练习

将左右两列可以搭配的词语用线链接起来
( 注意“地”的正确使用 )
圆圆 学
清清楚楚 地 到一会儿
随便 地 画了一个句号
容易 说道
晚 答应了
痛快 地 听见
冷冰冰 地 躺在那里
舒舒服服 地 写点儿
练习

改病句 Sửa câu sai


(1)她长舒了一口气。
她长长地舒了一口气。
(2) 他还在傻乎乎暗自高兴呢。
他还在傻乎乎地暗自高兴呢。
(3) 小张清楚听到,老师确实是这样说的。
小张清楚地听到,老师确实是这样说的。
(4) 现在我忙,没有多时间给你写信。
现在我很忙,没有那么多时间给你写信。
练习

(5) 在大家的帮助下,我快习惯了这里的生活。
在大家的帮助下,我恨快习惯了这里的生活。
(6) 听到这个消息,她伤心哭了起来。
听到这个消息,她伤心地哭了起来。
(7) 他可能来晚几天。
他可能晚来几天。
(8) 春风轻吹着。
春风轻轻地吹着。
练习 1
一、根据形容词,在横线上填上合适的中心语
(注意“的”的正确使用)
习惯
(1)老__________ 衣服
(2) 脏__________
歌手
(3) 好__________ 眼睛
(4) 大__________
的太阳
(5) 红红__________ 的山
(6) 高高__________
的歌声
(7) 清新__________ 的天空
(8) 晴朗__________
的城市
(9) 安静__________ 的样子
(10) 紧张__________
的财产
(11) 宝贵__________ 的风景
(12) 非常美好__________
练习 1
二、根据形容词,在横线上填上适当的中心语

(注意“地”的正确使用)


(1)多_________ 欢迎
(2) 热烈_________
介绍
(3) 简单_________ 睡
(4) 早_________

地走了过来
(5) 慢悠悠_________ 地活着
(6) 糊里糊涂_________

慢悠悠地走
过来
练习 1
三、根据中心语,在横线上填上适当的形容词修饰语(注意
“地”的正确使用)Điền tính từ tu sức thích hợp (chú ý sử
dụng地 đúng cách)
仔细地
(1) _________听 清楚地
(2) _________看见


(3) _________追 严肃
(4) _________处理

慢慢
(5) _________懂得 悠闲地
(6) _________生活着

迅速
(7) _________答道 友好
(8) _________交谈
I. Phương
BÀI 3 thứcCÂU
trùng SO
điệpSÁNH
của động từ
比较句
PHẦN 1 KẾT CẤU
I. Phương thức CÂU SO SÁNH
trùng điệp của động từ
(CÂU CHỮ 比)
KẾT CẤU CƠ BẢN:
(A+) 比 + B + Tính từ/Cụm vị từ
“比”là giới từ, dùng để so sánh với người hoặc vật B, tính từ
hoặc cụm vị từ biểu thị kết quả so sánh.
Ví dụ:
(1) 他比我高。
(2) 我比你跑得快。
I. Phương thức trùng điệp của động từ
KẾT CẤU MỞ RỘNG:
(A+) 比 + B + tính từ/cụm vị từ + số lượng từ
( Các bổ ngữ số lượng có thể thêm như: ……多了、……得
多 、 ……(差)远了、……一点儿/一些 (hoặc số lượng cụ
thể)).
Ví dụ:
(1) 他的房间比我的大多了/得多。 (biểu thị nhiều hơn)
(2) 他的房间比我的大一点儿/一些。 (biểu thị ít hơn)
(3) 他的房间比我的大五平方米。 ( số lượng cụ thể)
PHẦN 2 NHỮNG ĐIỀU CHÚ Ý VỚI
I. Phương thức trùng điệp của động từ
CÂU CHỮ 比
1. Cụm“比+ B”phải đặt trước tính từ hoặc cụm vị từ.
(Vị từ: Bao gồm các từ loại động từ và tính từ, là những từ loại mang ý nghĩa
trạng thái, có thể trực tiếp làm vị ngữ trong câu.)
Ví dụ:
(1) 这个商店的东西比那个商店贵。
✗ 这个商店的东西贵比那个商店。
I. Phương thức trùng điệp của động từ
2. Trong câu chữ“比”KHÔNG sử dụng các phó từ biểu thị
mức độ cao như “很、 非常、真、特别、十分”, CÓ THỂ sử
dụng các phó từ mức độ thể hiện sự so sánh như: “更”、“还”
Ví dụ:
(1) ✗ 今天比昨天很暖和。 (2) 今天比昨天更/还暖和。
(3) 今天比昨天暖和多了/一点儿。
(4) 她比我会说多了。
3. Nếu NỘI DUNG so sánhthức
I. Phương của Btrùng
TƯƠNG ĐỒNG
điệp của với
động từcó
A thì
thể lược bỏ nội dung so sánh của B.
Ví dụ:
(1) 他的房间比我的(房间)大。
✗ 他的比我的房间大。
I. Phương thức trùng điệp của động từ

4. Nếu như động từ có tân ngữ, ta có kết cấu:


A + tân ngữ + động từ + 得 + 比 B + tính từ
hoặc A + động từ + tân ngữ + động từ + 得 + 比 B + tính từ

Ví dụ:
(1) 他自行车骑得比我快多了。
(2) 他骑自行车骑得比我快多了。
I. Phương thức trùng điệp của động
5. Hình thức PHỦ ĐỊNH của“比”là “没有”không phải“不
từ
比”.
(A+) 没有 + B + tính từ / cụm vị từ
Ví dụ:
(1) 哥哥还没有弟弟高。
(2) 女儿长得没有妈妈漂亮。
Lưu ý: Tính từ biểu thị kết quả so sánh thông thường là những tính

từ mang tính chất tích cực, theo ý muốn.

大——*小 多——*少 长——*短

聪明——*笨 干净——*脏 高——*矮

快——*慢 深—— *浅 漂亮——*丑

大方——*小气
(一)将下列各句改写成“比”字句和它的否定式“没有”句。
(1)词典厚,课本薄。
词典比课本厚/课本没有词典厚。
(2) 笔记本电脑 5000元,台式电脑 3000元。
笔记本电脑比台式电脑贵2000元/台式电脑没有笔记本电脑贵
(3) 老张很忙,小李不太忙。
老张比小李忙/小李没有老张忙。
(4) 老张晚上 12点多睡觉,小李晚上 10点多睡觉。
老张晚上比小李睡得晚/小李晚上没有老张睡得晚。
(5) 我喜欢看电影,我男朋友不太喜欢看电影。
我比我男朋友喜欢看电影/我男朋友没有我喜欢看电影。
(6) 上周平均气温32度,这周平均气温26度。
上周平均温度比这周高6度/这周平均温度没有上周高。
(7) 他每月挣 7000元,我每月挣 3000元。
他每月比我多挣4000元/我每月没有他挣得多。
(8) 玛丽来中国半年了,大卫来中国快两年了。
玛丽比大卫早来中国一年多/玛丽来中国的时间没有大卫长。
(二)改病句 Sửa câu sai
(1)我朋友比我很想家。
我朋友比我更想家。
(2) 他做得很好比我。
他做得比我好。
(3) 这棵树没有那棵树细。
那棵树没有这棵树粗。
(4) 我的表比你的表一点儿快。
我的表比你的(表)快一点儿。
(5) 游泳池的这边浅比那边。
游泳池的这边比那边浅。
(6) 我说汉语没有他差。
他说汉语没有我好。
(7) 这条连衣裙比那条没有漂亮。
这条连衣裙没有那条漂亮。

You might also like