Professional Documents
Culture Documents
H
H
C O C O O
H H
H
H
HÓA TRỊ
Tìm hiểu về hóa trị
1
Hãy cho biết mỗi nguyên tử cùa nguyên tố Cl, S, P, C trong các
phân tử ở Hình 7.1 có khả năng liên kết với bao nhiêu nguyên
tử?
H
H H
Cl S P
H H H C
H H
H H
a. Hydrogen b. Hydrogen
chloride sulfide c. Phosphine d. Methane
H
Cl S P
H H
H H
H
a. Hydrogen b. Hydrogen
chloride sulfide c. Phosphine
Trong 1 hợp chất cộng hoá trị nguyên tố X có hoá trị IV.
Theo em, 1 nguyên tử X có khả năng liên kết với bao
nhiêu nguyên tử O hay bao nhiêu nguyên tử H?
Lời giải
1 nguyên tử X có khả năng liên kết với 2 nguyên tử O
1 nguyên tử X có khả năng liên kết với 4 nguyên tử H
N H À
V Ụ VỀ
M
NHIỆ
Nguyên tố H O H Cl Al Cl
Số nguyên tử 2 1 1 1 1 3
trong phân tử
Tích hóa trị và số Ix2 II x 1 Ix1 Ix1 III x 1 Ix3
nguyên tử
CO2 NH3
CT chung
a của
b
CTHH: A B
hợp chất
Axđược
By y
x nào?
viết như thế
CH4
HCl SO2
H2O
HOẠT ĐỘNG CẶP ĐÔI
2. P2O5
3. Zn(OH)2
4. Mg(NO3)2
VậyQuy
mốitắc
quan hệ giữa
hóa trị?
x.a = y.b x.a và y.b là?
1. Al2O3 2 x III = 3 x II
a b
2. P2O5 2 x V = 5 x II Ax B y
3. Zn(OH)2 1x
II = 2x
I
4. Mg(NO3)2 1 x II = 2x
I
Vậy quy tắc
hóa trị là gì?
Quy tắc hóa trị: Trong phân tử hợp chất hai nguyên tố, tích
hóa trị và số nguyên tử của nguyên tố này bằng tích hóa trị
và số nguyên tử của nguyên tố kia.
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Dựa vào hoá trị các nguyên tố ở bảng Phụ lục 1 trang 187,
em hãy cho biết một nguyên tử Ca có thể kết hợp với bao
nhiêu nguyên tử Cl hoặc bao nhiêu nguyên tử O.
Lời giải
1 nguyên tử Ca có thể kết hợp với 2 nguyên tử Cl
1 nguyên tử Ca có thể kết hợp với 1 nguyên tử O
CÔNG THỨC
HÓA HỌC
Phân tử Công
của chấtthức hoáthành từ
được tạo
học
nguyên tử của mộtlà gì?
hay nhiều nguyên
tố và được biểu diễn bằng công thức
hoá học
Viết công thức hoá học của đơn chất
Công thức hoá học của đơn chất được biểu diễn bằng kí
hiệu nguyên tố hoá học kèm với chỉ số ghi ở bên dưới.
Kí hiệu nguyên tố
Dạng chung : Ax
Là chỉ số nguyên tử của nguyên tố
Mỗi phân tử
có bao nhiêu
nguyên tử?
Một số đơn chất phi kim thể khí (ở điều kiện thường)
Thường phân tử gồm 2 nguyên tử liên kết với nhau
Ax (x=2) Nên Ax= A2
Ví dụ 2: Phân tử khí hydrogen được tạo thành từ 2 nguyên tử
hydrogen liên kết với nhau, công thức hoá học của khí
hydrogen là H2
H H H2
Hình 7.2. Hình mô phỏng phân tử hydrogen và cách biểu
diễn công thức hóa học của phân tử hydrogen
4 Dựa vào Ví dụ 2, em hãy hoàn thành bảng sau:
Phân tử đơn chất Công thức hóa học Tên phân tử Khối lượng phân tử
O
O O
? ? ?
N N ? ? ?
F F ? ? ?
Ne ? ? ?
4 Dựa vào Ví dụ 2, em hãy hoàn thành bảng sau:
Phân tử đơn chất Công thức hóa học Tên phân tử Khối lượng phân tử
O
O O
O3 ozon 48
N N N2 Nitrogen 28
F F F2 Fluorine 38
Ne Ne Neon 20
Khi nào x= 1, khi nào x = 2,….???
Quan sát mô hình một số mẫu chất sau:
Ax ( x = 1) do đó Ax = A
Chú ý:
- Nếu chỉ số trong công thức hóa học bằng 1 thì quy ước
không ghi.
- Trong hợp chất gồm oxygen và nguyên tố khác,
nguyên tố oxygen thường ghi ở cuối công thức hoá học
Viết công thức hoá học của hợp chất
Công thức hoá học của hợp chất gồm kí hiệu hoá học của
những nguyên tố tạo thành kèm chỉ số ở bên dưới mỗi kí
hiệu
Kí hiệu nguyên tố
Hình 7.3. Cách biểu diễn
công thức hoá học của hợp
Dạng chung : A x By chất gồm 2 nguyên tố
Chỉ số
H
O
H
H2O
Tên hợp chất Thành phần phân Công thức hóa Khối lượng
tử học phân tử
Magnesium 1 nguyên tử Mg và
chloride 2 nguyên tử Cl ? ?
Aluminium 2 nguyên tử Al và 3
oxide nguyên tử O ? ?
Ammonia 1 nguyên tử N và 3
nguyên tử H ? ?
6 Em hãy hoàn thành bảng sau:
Tên hợp chất Thành phần phân Công thức hóa Khối lượng
tử học phân tử
Magnesium 1 nguyên tử Mg và
chloride 2 nguyên tử Cl MgCl2 95
Aluminium 2 nguyên tử Al và 3
oxide nguyên tử O Al2O3 102
Ammonia 1 nguyên tử N và 3
nguyên tử H NH3 17
7 Công thức hoá học của iron (III) oxide là Fe2O3, hãy cho
biết thành phần nguyên tố, số lượng nguyên tử của mỗi
nguyên tố và tính khối lượng phân tử.
Lời giải
Iron (III) oxide gồm 2 nguyên tử Fe và 3 nguyên tử O
Kí hiệu nguyên tố
AxBy
Chỉ số
Công thức
hóa học dùng
để làm gì?
- Công thức hóa học dùng để biểu diễn chất, gồm
một hoặc nhiều kí hiệu nguyên tố và chỉ số ở bên
dưới mỗi kí hiệu.
- Công thức chung của phân tử có dạng: AxBy ...
- Công thức hoá học cho biết thành phần nguyên
tố và số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố có
trong phân tử đó. Từ đó, có thể tính được khối
lượng phân tử.
CÁCH VIẾT CÔNG THỨC HÓA HỌC HỢP CHẤT
- Hợp chất tạo bởi oxygen và nguyên tố khác, công thức hoá học có
dạng AxOy.
- Nếu A là kim loại và B là phi kim, công thức hoá học có dạng AxBy.
- Hợp chất tạo bởi hydrogen và nguyên tố A:
+ Nếu A thuộc các nhóm IA đến VA, công thức hoá học có dạng AHX.
+ Nếu A thuộc các nhóm VIA đến VIIA, công thức hoá học có dạng HxA.
TÍNH PHẦN
TRĂM NGUYÊN
TỐ TRONG HỢP
CHẤT
Xây dựng công thức tính phần trăm nguyên tố trong hợp chất
%O =
Phần trăm (%) nguyên tố trong hợp chất được tính bằng tỉ số giữa khối
lượng của nguyên tố đó trong một phân tử hợp chất và khối lượng phân
tử (KLPT) của hợp chất.
Ví dụ 6: Tính phấn trăm nguyên tố oxygen trong phân tử nitric
acid có công thức hoá học là HNO3.
Ta có:
%O = =
9 Tính phần trăm mỗi nguyên tố có trong các hợp
chất Al2O3, MgCl2, Na2S, (NH4)2CO3.
Lời giải
a. Al2O3
%Al = =
%O =
d. (NH4)2CO3
%N = =
%H = =
%C = =
%O =
Vậy công
thức tính
phần trăm
nguyên tố là
gì?
- Với hợp chất AxBy , ta có:
%A =
%P = =
%O =
%O = =
%C = = ⇒ 𝑦 =3
Công thức hoá học của hợp chất là Al4C3.
Có bao nhiêu bước
xác định công thức
hoá học khi biết
phần trăm nguyên
tố và khối lượng
phân tử?
Xác định công thức hoá học khi biết phần trăm nguyên
tố và khối lượng phân tử:
- Bước 1: Đặt công thức hoá học cần tìm (công thức
tổng quát);
- Bước 2: Lập biểu thức tính phần trăm nguyên tố có
trong hợp chất;
- Bước 3: Xác định số nguyên tử của mỗi nguyên tố và
viết công thức hoá học cần tìm.
HOẠT ĐỘNG NHÓM
%O = = ⇒ 𝑦 =3
Công thức hoá học của hợp chất là Fe2O3.
N H À
VỤ VỀ
M
NHI Ệ
Lời giải
Potassium và oxygen: K2O Aluminium và oxygen: Al2O3
Aluminium nitride (N
hóa trị III) ? ?
Copper (II) sulfate
? ?
Iron (III) hydroxide
? ?
2 Dựa vào bảng hoá trị ở Phụ lục trang 187, em hãy hoàn thành bảng
sau:
Aluminium nitride (N
hóa trị III) AlN 37
Copper (II) sulfate
CuSO4 160
Iron (III) hydroxide
Fe(OH)3 107
3 Thạch nhũ trong hang động có thành phần chính là hợp
chất (T). Phân tử (T) có cấu tạo từ nguyên tố calcium,
carbon và oxygen với các tỉ lệ phần trăm tương ứng là
40%, 12% và 48%. Khối lượng phân tử (T) là 100 amu.
Hãy xác định công thức hoá học của (T).
Câu
Câu
Câu
Câu
10:
3:8:
6:
Hóa
Hóa
Xác
Hóatrị
trị
định
trị
của
của
của
hóa
nhóm
nhóm
N trị
trong
của
SO
CO43các
Fe
trong
trong
trong
hợpcông
công
chất
cácthức
thức
hợp
sau:H Hchất
NO,
22SO
CO43
Câu
Câu 11:
Câu
Câu 4:Công
2: 5:
Hóa
1: trịtrị
Hóa
Câu
Người
Công 9: thức
củataAl
thức
Trong
củaquy
Chóa
trong
hóa
trong
MgO,
ước học
học công
gán
Mg
CO
củaHcó Cl
thức
biết
cho
2 đúng
Hhóa
Ca(II)
hóaOxi
hóa
trị
với làhay
học
hóa trị
OH(I)
trị sai?
Allà
mấy? O
II3 là
2là
Câu 7: Hóa trị NOsau:
của
2, NFeO,
SO trong
là
2 5 lần
là Felượt
2công
O3?là thức SO2 là
10
9
8
7
6
5
4
CHÚC MỪNG
3
2
1
ĐỘI B
Câu 5: Xác định hóa trị của C trong các hợp chất
Câu
Câu
Câu 9:
Câu4:
Câu Hóa
11:
2:
Câu
10:
CâuTrong
Câu
7: 8:trị
Công
Hóa
Hóa
6:
Hóa3: của
công
trị
Trong
thức
Trong
Công
trị Pthức
của
trịcủa
củathức
trong
hóa
P
NCl
NaOH,
Cu 2O
H
trong
học
5 ,
trongcác
PO
3P
trong
của
Na hợp
CuCl
hóa
công
K
có
cônghóa
công
4(I),trịchất
trị(I)mấy?
thức
đúng
2OHmấy?
thức
thức của
sau
NO
hay
là nhóm
P
2 là
CuO
HCl? 2O3,
sai?
là
sau:taCO,
Câu 1: Người quyCH 4, CO
ước gán2 lần
cho lượt là trị mấy?
O hóa
P2O5 PO
lần4 lượt
là là
Thanks
you !!!