You are on page 1of 78

Bài 7:

HÓA TRỊ VÀ CÔNG


THỨC HÓA HỌC
NỘI DUNG BÀI HỌC

01. Hóa trị


02. Quy tắc hóa trị
03. Công thức hóa học
04. Tính phần trăm nguyên
tố trong hợp chất

05. Xác định công thức hóa học


Ở hình bên, ta thấy 1 nguyên tử carbon liên kết với 4 nguyên
tử hydrogen hoặc chỉ liên kết với 2 nguyên tử oxygen; 1
nguyên tử oxygen liên kết được với 2 nguyên tử hydrogen;...
Các nguyên từ liên kết với nhau theo nguyên tắc nào? Bằng
cách nào để lập được công thức hoá học của các chất?

H
H
C O C O O
H H
H
H
HÓA TRỊ
Tìm hiểu về hóa trị
1
Hãy cho biết mỗi nguyên tử cùa nguyên tố Cl, S, P, C trong các
phân tử ở Hình 7.1 có khả năng liên kết với bao nhiêu nguyên
tử?
H
H H
Cl S P
H H H C
H H
H H
a. Hydrogen b. Hydrogen
chloride sulfide c. Phosphine d. Methane

Hình 7.1. Hình mô phỏng một số phân tử


Vậy hóa trị của
một nguyên tố
trong hợp chất
là gì?
Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất là con
số biểu thị khả năng liên kết nguyên tử nguyên tố
đó với nguyên tử khác trong phân tử.
Xác định hóa trị của nguyên tố

Để xác định hoá trị của nguyên tố trong


hợp chất cộng hoá trị, người ta dựa vào
hoá trị của nguyên tố đã biết làm đơn vị,
chẳng hạn hoá trị của H là I, của O là II.
Ví dụ 1: Trong phân tử methane H
(Hình 7.1d), nguyên tử C liên kết H
với 4 nguyên tử H; trong phân H C
tử carbon dioxide, nguyên tử C H
liên kết với 2 nguyên tử O;
người ta nói hoá trị của nguyên d. Methane
tử C bằng IV.
2
Xác định hoá trị của các nguyên tố Cl, S, P trong các phân tử
ở Hình 7.1.

H
Cl S P
H H
H H
H
a. Hydrogen b. Hydrogen
chloride sulfide c. Phosphine

Hình 7.1. Hình mô phỏng một số phân tử


HOẠT ĐỘNG NHÓM

Trong 1 hợp chất cộng hoá trị nguyên tố X có hoá trị IV.
Theo em, 1 nguyên tử X có khả năng liên kết với bao
nhiêu nguyên tử O hay bao nhiêu nguyên tử H?

Lời giải
1 nguyên tử X có khả năng liên kết với 2 nguyên tử O
1 nguyên tử X có khả năng liên kết với 4 nguyên tử H
N H À
V Ụ VỀ
M
NHIỆ

Trong tự nhiên, Silicon oxide có Bột Silicon


trong cát, đất sét,... Em hãy dioxide và
xác định hoá trị của nguyên tố mô hình phân
Silicon trong Silicon dioxide. tử Silicon
Tìm hiểu qua sách báo và dioxide
internet, cho biết các ứng dụng O Si O
của hợp chất này.
QUY TẮC
HÓA TRỊ
Tìm hiểu quy tắc hóa trị
3
Em hãy so sánh về tích của hoá trị và số nguyên tử của hai
nguyên tố trong phân tử mỗi hợp chất ở Bảng 7.1.
Chất Nước Hydrogen chloride Aluminium chloride

Nguyên tố H O H Cl Al Cl

Hóa trị I II I I III I

Số nguyên tử 2 1 1 1 1 3
trong phân tử
Tích hóa trị và số Ix2 II x 1 Ix1 Ix1 III x 1 Ix3
nguyên tử
CO2 NH3
CT chung
a của
b
CTHH: A B
hợp chất
Axđược
By y
x nào?
viết như thế

CH4

HCl SO2
H2O
HOẠT ĐỘNG CẶP ĐÔI

- Thảo luận theo cặp


- Thời gian: 3 phút
- Nội dung: Hoàn thành phiếu học tập số 2

CTHH x.a >, <, = y.b


1. Al2O3      

2. P2O5      

3. Zn(OH)2      

4. Mg(NO3)2      
VậyQuy
mốitắc
quan hệ giữa
hóa trị?
x.a = y.b x.a và y.b là?

CTHH x.a >, <, = y.b

1. Al2O3 2 x  III =  3 x  II
a b

2. P2O5 2 x  V =  5 x  II Ax B y

3. Zn(OH)2 1x
  II =  2x
  I

4. Mg(NO3)2 1 x  II =  2x
  I
Vậy quy tắc
hóa trị là gì?
Quy tắc hóa trị: Trong phân tử hợp chất hai nguyên tố, tích
hóa trị và số nguyên tử của nguyên tố này bằng tích hóa trị
và số nguyên tử của nguyên tố kia.
HOẠT ĐỘNG NHÓM

Dựa vào hoá trị các nguyên tố ở bảng Phụ lục 1 trang 187,
em hãy cho biết một nguyên tử Ca có thể kết hợp với bao
nhiêu nguyên tử Cl hoặc bao nhiêu nguyên tử O.

Lời giải
1 nguyên tử Ca có thể kết hợp với 2 nguyên tử Cl
1 nguyên tử Ca có thể kết hợp với 1 nguyên tử O
CÔNG THỨC
HÓA HỌC
Phân tử Công
của chấtthức hoáthành từ
được tạo
học
nguyên tử của mộtlà gì?
hay nhiều nguyên
tố và được biểu diễn bằng công thức
hoá học
Viết công thức hoá học của đơn chất

Công thức hoá học của đơn chất được biểu diễn bằng kí
hiệu nguyên tố hoá học kèm với chỉ số ghi ở bên dưới.

Kí hiệu nguyên tố

Dạng chung : Ax
Là chỉ số nguyên tử của nguyên tố

Lưu ý: x ghi ở chân của kí hiệu hóa học


Khi nào x= 1, khi nào x = 2,….???
Quan sát mô hình một số mẫu chất sau:

Mỗi phân tử
có bao nhiêu
nguyên tử?
Một số đơn chất phi kim thể khí (ở điều kiện thường)
Thường phân tử gồm 2 nguyên tử liên kết với nhau
Ax (x=2) Nên Ax= A2
Ví dụ 2: Phân tử khí hydrogen được tạo thành từ 2 nguyên tử
hydrogen liên kết với nhau, công thức hoá học của khí
hydrogen là H2

H H H2
Hình 7.2. Hình mô phỏng phân tử hydrogen và cách biểu
diễn công thức hóa học của phân tử hydrogen
4 Dựa vào Ví dụ 2, em hãy hoàn thành bảng sau:
Phân tử đơn chất Công thức hóa học Tên phân tử Khối lượng phân tử

O
O O
? ? ?

N N ? ? ?

F F ? ? ?

Ne ? ? ?
4 Dựa vào Ví dụ 2, em hãy hoàn thành bảng sau:
Phân tử đơn chất Công thức hóa học Tên phân tử Khối lượng phân tử

O
O O
O3 ozon 48

N N N2 Nitrogen 28

F F F2 Fluorine 38

Ne Ne Neon 20
Khi nào x= 1, khi nào x = 2,….???
Quan sát mô hình một số mẫu chất sau:

Mô hình đơn Mô hình đơn Mô hình đơn


chất cacbon chất kim loại chất lưu huỳnh
(than chì) đồng
Đối với đơn chất kim loại và đơn chất phi kim ở thể rắn

Ax ( x = 1) do đó Ax = A

Ví dụ 3: Kim loại sodium có công thức hoá học là Na,


kim loại potassium có công thức hoá học là K,...
Ví dụ 4: Công thức hoá học của đơn chất carbon,
phosphorus, ... tương ứng là C, P,...
5 Kể tên và viết công thức hoá học các đơn chất
kim loại và đơn chất phi kim ở thể rắn.

Chú ý:
- Nếu chỉ số trong công thức hóa học bằng 1 thì quy ước
không ghi.
- Trong hợp chất gồm oxygen và nguyên tố khác,
nguyên tố oxygen thường ghi ở cuối công thức hoá học
Viết công thức hoá học của hợp chất
Công thức hoá học của hợp chất gồm kí hiệu hoá học của
những nguyên tố tạo thành kèm chỉ số ở bên dưới mỗi kí
hiệu

Kí hiệu nguyên tố
Hình 7.3. Cách biểu diễn
công thức hoá học của hợp
Dạng chung : A x By chất gồm 2 nguyên tố

Chỉ số

Lưu ý: Quy ước chỉ số 1 không ghi.


Ví dụ 5: Phân tử nước gồm 2 nguyên tử hydrogen và 1 nguyên
tử oxygen, công thức hoá học của phân tử nước là H2O

H
O
H
H2O

Hình 7.4. Hình mô phỏng phân tử nước và cách biểu diễn


công thức hóa học của phân tử nước
6 Em hãy hoàn thành bảng sau:

Tên hợp chất Thành phần phân Công thức hóa Khối lượng
tử học phân tử
Magnesium 1 nguyên tử Mg và
chloride 2 nguyên tử Cl ? ?
Aluminium 2 nguyên tử Al và 3
oxide nguyên tử O ? ?
Ammonia 1 nguyên tử N và 3
nguyên tử H ? ?
6 Em hãy hoàn thành bảng sau:

Tên hợp chất Thành phần phân Công thức hóa Khối lượng
tử học phân tử
Magnesium 1 nguyên tử Mg và
chloride 2 nguyên tử Cl MgCl2 95
Aluminium 2 nguyên tử Al và 3
oxide nguyên tử O Al2O3 102
Ammonia 1 nguyên tử N và 3
nguyên tử H NH3 17
7 Công thức hoá học của iron (III) oxide là Fe2O3, hãy cho
biết thành phần nguyên tố, số lượng nguyên tử của mỗi
nguyên tố và tính khối lượng phân tử.
Lời giải
Iron (III) oxide gồm 2 nguyên tử Fe và 3 nguyên tử O

Khối lượng phân tử Iron (III) oxide là:


56 x 2 + 16 x 3 = 160 amu
8 Công thức hoá học của một chất cho biết được những
thông tin gì?
Lời giải

Kí hiệu nguyên tố

AxBy
Chỉ số
Công thức
hóa học dùng
để làm gì?
- Công thức hóa học dùng để biểu diễn chất, gồm
một hoặc nhiều kí hiệu nguyên tố và chỉ số ở bên
dưới mỗi kí hiệu.
- Công thức chung của phân tử có dạng: AxBy ...
- Công thức hoá học cho biết thành phần nguyên
tố và số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố có
trong phân tử đó. Từ đó, có thể tính được khối
lượng phân tử.
CÁCH VIẾT CÔNG THỨC HÓA HỌC HỢP CHẤT

- Hợp chất tạo bởi oxygen và nguyên tố khác, công thức hoá học có
dạng AxOy.
- Nếu A là kim loại và B là phi kim, công thức hoá học có dạng AxBy.
- Hợp chất tạo bởi hydrogen và nguyên tố A:
+ Nếu A thuộc các nhóm IA đến VA, công thức hoá học có dạng AHX.
+ Nếu A thuộc các nhóm VIA đến VIIA, công thức hoá học có dạng HxA.
TÍNH PHẦN
TRĂM NGUYÊN
TỐ TRONG HỢP
CHẤT
Xây dựng công thức tính phần trăm nguyên tố trong hợp chất

Ví dụ 6: Tính phấn trăm nguyên tố oxygen trong phân tử nitric


acid có công thức hoá học là HNO3.
Ta có: Khối lượng của nguyên tố trong một phản tử hợp chất được
tính bằng tích của khối lượng nguyên tử (KLNT) và số nguyên
tử của nguyên tố đó.

%O =

Phần trăm (%) nguyên tố trong hợp chất được tính bằng tỉ số giữa khối
lượng của nguyên tố đó trong một phân tử hợp chất và khối lượng phân
tử (KLPT) của hợp chất.
Ví dụ 6: Tính phấn trăm nguyên tố oxygen trong phân tử nitric
acid có công thức hoá học là HNO3.
Ta có:

%O = =
9 Tính phần trăm mỗi nguyên tố có trong các hợp
chất Al2O3, MgCl2, Na2S, (NH4)2CO3.
Lời giải
a. Al2O3
%Al = =

%O =
d. (NH4)2CO3

%N = =

%H = =

%C = =

%O =
Vậy công
thức tính
phần trăm
nguyên tố là
gì?
- Với hợp chất AxBy , ta có:

%A =

- Tổng tất cả các phần trăm nguyên tố trong


một phân tử luôn bằng 100%.
HOẠT ĐỘNG NHÓM

Viết công thức hoá học của phosphoric acid có cấu


tạo từ hydrogen và nhóm phosphate, trong
phosphoric acid. nguyên tố nào có phần trăm lớn
nhất?
Lời giải
- Công thức hoá học của phosphoric acid là H3PO4
- Ta có:
%H = =

%P = =

%O =

Vậy nguyên tố O có phần trăm lớn nhất


XÁC ĐỊNH
CÔNG THỨC
HÓA HỌC
Xác định công thức hoá học dựa vào phần trăm
nguyên tố và khối lượng phân tử
Ví dụ 7: Một hợp chất có công thức NxOy trong đó N chiếm 63,64%. Khối
lượng phân tử hợp chất là 44 amu. Xác định công thức hoá học của hợp chất.
Lời giải
Ta có: %O = 100% - %N = 100% - 63,64% = 36,36%
%N = =

%O = =

Công thức hoá học của hợp chất là N2O.


10 Phân tử X có 75% khối lượng là aluminium, còn lại là
carbon. Xác định công thức phân tử của X, biết khối
lượng phân tử của nó là 144 amu.
Lời giải
Gọi công thức hoá học của X là AlxCy.
Ta có: %C = 100% - %Al = 100% - 75% = 25%
%Al = =

%C = = ⇒ 𝑦 =3
Công thức hoá học của hợp chất là Al4C3.
Có bao nhiêu bước
xác định công thức
hoá học khi biết
phần trăm nguyên
tố và khối lượng
phân tử?
Xác định công thức hoá học khi biết phần trăm nguyên
tố và khối lượng phân tử:
- Bước 1: Đặt công thức hoá học cần tìm (công thức
tổng quát);
- Bước 2: Lập biểu thức tính phần trăm nguyên tố có
trong hợp chất;
- Bước 3: Xác định số nguyên tử của mỗi nguyên tố và
viết công thức hoá học cần tìm.
HOẠT ĐỘNG NHÓM

Hợp chất (Y) có công thức FexOy. Trong đó Fe


chiếm 70% theo khối lượng. Khối lượng phân tử (Y)
là 160 amu. Xác định công thức hoá học của hợp
chất (Y).
Lời giải
Gọi công thức hoá học của X là FexOy.
Ta có: %C = 100% - %Al = 100% - 70% = 30%
%Fe = =

%O = = ⇒ 𝑦 =3
Công thức hoá học của hợp chất là Fe2O3.
N H À
VỤ VỀ
M
NHI Ệ

Pháo hoa Pháo hoa có thành phần nhiên liệu nổ


gồm sulfur, than và hợp chất (Z). Hợp
chất (Z) gồm nguyên tố potassium,
nitrogen và oxygen với các tỉ lệ phần trăm
tương ứng là 38,61%, 13,86% và 47,53%.
Khối lượng phân lử hợp chất (Z) là 101
amu. Xác định công thức hoá học của (Z).
Tìm hiếu qua sách, báo và internet, em
hãy cho biết một số ứng dụng của hợp
chất (Z).
Xác định công thức hoá học dựa vào quy tắc hoá trị
a b
CTHH: Ax B y

Ta có biểu thức: x . a = y .b (2)

Ví dụ 8: Xác định công thức hoá học của hợp chất


sulfur dioxide có cấu tạo từ S hoá trị IV và O.
Lời giải
IV II

- Công thức hoá học chung là SxOy


- Theo quy tắc hóa trị, ta có: x x IV = y x II
- Chuyển thành tỉ lệ: =
- Vậy x = 1, y = 2
- Công thức hoá học của hợp chất này là SO2.
Ví dụ 9: Xác định công thức hoá học cùa hợp chất aluminium sulfate có
cấu tạo từ Al và nhóm (SO4) có hoá trị II (từ bảng Phụ lục 2).
Lời giải
III II

- Công thức hoá học chung là Alx(SO4)y


- Theo quy tắc hóa trị, ta có: x x III = y x II
- Chuyển thành tỉ lệ: =
- Vậy x = 2, y = 3
- Công thức hoá học của hợp chất này là Al2(SO4)3
10 Dựa vào công thức (2), hãy tính hoá trị của nguyên
tố
a) N trong phân tử NH3.
b) S trong phân tử SO2 , SO3
c) P trong phân tử P2O5.
Lời giải
a) N trong phân tử NH3. a I

- Công thức hoá học chung là NH3


- Theo quy tắc hóa trị, ta có: 1xa=3xI
⇒ a = = III

- Vậy hóa trị của N là III.


Lời giải
c) P trong phân tử P2O5. a II

- Công thức hoá học chung là P2O5


- Theo quy tắc hóa trị, ta có: 2 x a = 5 x II
⇒ a==V

- Vậy hóa trị của P là V.


Có bao nhiêu
bước xác định
công thức hoá
học dựa vào quy
tắc hoá trị?
Xác định công thức hoá học dựa vào quy tắc hoá trị:
- Bước 1: Đặt công thức hoá học cần tìm (công thức tổng
quát).
- Bước 2: Lập biếu thức tính dựa vào quy tắc hóa trị, chuyển
thành tỉ lệ các chỉ số nguyên tử.
- Bước 3: Xác định số nguyên tử (những số nguyên đơn giản
nhất, có tỉ lệ tối giản) và viết công thức hoá học cần tìm.
Chú ý:
Quy tắc hoá trị có thể sử dụng khi A hoặc B (thường là
B) là nhóm nguyên tử(Phụ lục 2).
HOẠT ĐỘNG NHÓM

Dựa vào Ví dụ 8,9 và các bảng hoá trị ở Phụ lục


trang 187, hãy xác định công thức hoá học các hợp
chất tạo bởi:
a) Potassium và sulfat
b) Aluminium và carbonate.
c) Magnesium và nitrate.
Lời giải
a) Potassium và sulfat I II
- Công thức hoá học chung là Kx(SO4)y
- Theo quy tắc hóa trị, ta có:
x x I = y x II
- Chuyển thành tỉ lệ: =
- Vậy x = 2, y = 1
- Công thức hoá học của hợp chất này là K2SO4
N H À
V Ụ VỀ
M
NHIỆ

Bột thạch cao có nhiều ứng dụng quan


trọng trong đời sống. Thành phần chính
của bột thạch cao là hợp chất (M) gồm
calcium và gốc sulfate. Xác định công Bột thạch cao
thức hoá học cùa hợp chất (M).
Tìm hiếu thông qua sách, báo, internet và
cho biết các ứng dụng của thạch cao.
BÀI TẬP
1
Viết công thức hoá học các hợp chất tạo bởi oxygen và mỗi
nguyên tố sau: potassium, magnesium, aluminium,
phosphorus (hoá trị V).

Lời giải
Potassium và oxygen: K2O Aluminium và oxygen: Al2O3

Magnesium và oxygen: MgO Phosphorus và oxygen: P2O5


2 Dựa vào bảng hoá trị ở Phụ lục trang 187, em hãy hoàn thành bảng
sau:

Chất Công thức hóa học Khối lượng phân tử

Sodium sulfide (S hóa trị


II) ? ?

Aluminium nitride (N
hóa trị III) ? ?
Copper (II) sulfate
? ?
Iron (III) hydroxide
? ?
2 Dựa vào bảng hoá trị ở Phụ lục trang 187, em hãy hoàn thành bảng
sau:

Chất Công thức hóa học Khối lượng phân tử

Sodium sulfide (S hóa trị


II) Na2S 78

Aluminium nitride (N
hóa trị III) AlN 37
Copper (II) sulfate
CuSO4 160
Iron (III) hydroxide
Fe(OH)3 107
3 Thạch nhũ trong hang động có thành phần chính là hợp
chất (T). Phân tử (T) có cấu tạo từ nguyên tố calcium,
carbon và oxygen với các tỉ lệ phần trăm tương ứng là
40%, 12% và 48%. Khối lượng phân tử (T) là 100 amu.
Hãy xác định công thức hoá học của (T).

Thạch nhũ trong hang động


BẮT ĐẦU
LUẬT CHƠI
- 2 đội chơi, mỗi đội 3 thành viên.
- Mỗi đội có 1 bộ câu hỏi, trả lời trong thời
gian 2 phút.
- Đội nào trả lời nhiều câu hỏi đúng,
nhanh nhất sẽ là đội chiến thắng.
10
9
8
7
6
5
4
CHÚC MỪNG
3
2
1
ĐỘI A

Câu
Câu
Câu
Câu
10:
3:8:
6:
Hóa
Hóa
Xác
Hóatrị
trị
định
trị
của
của
của
hóa
nhóm
nhóm
N trị
trong
của
SO
CO43các
Fe
trong
trong
trong
hợpcông
công
chất
cácthức
thức
hợp
sau:H Hchất
NO,
22SO
CO43
Câu
Câu 11:
Câu
Câu 4:Công
2: 5:
Hóa
1: trịtrị
Hóa
Câu
Người
Công 9: thức
củataAl
thức
Trong
củaquy
Chóa
trong
hóa
trong
MgO,
ước học
học công
gán
Mg
CO
củaHcó Cl
thức
biết
cho
2 đúng
Hhóa
Ca(II)
hóaOxi
hóa
trị
với làhay
học
hóa trị
OH(I)
trị sai?
Allà
mấy? O­
II3 là
2là
Câu 7: Hóa trị NOsau:
của
2, NFeO,
SO trong
­ là
2­ 5 lần
là Felượt
2công
O3?là thức SO2 là
10
9
8
7
6
5
4
CHÚC MỪNG
3
2
1
ĐỘI B

Câu 5: Xác định hóa trị của C trong các hợp chất
Câu
Câu
Câu 9:
Câu4:
Câu Hóa
11:
2:
Câu
10:
CâuTrong
Câu
7: 8:trị
Công
Hóa
Hóa
6:
Hóa3: của
công
trị
Trong
thức
Trong
Công
trị Pthức
của
trịcủa
củathức
trong
hóa
P
NCl
NaOH,
Cu 2O
H
trong
học
5 ,
trongcác
PO
3P
trong
của
Na hợp
CuCl
hóa
công
K

cônghóa
công
4(I),trịchất
trị(I)mấy?
thức
đúng
2OHmấy?
thức
thức của
sau
NO­
hay
là nhóm
P
2 là
CuO
HCl? 2O3,
sai?

sau:taCO,
Câu 1: Người quyCH 4, CO
ước gán2 lần
cho lượt là trị mấy?
O hóa
P2O5 PO
lần4 lượt
là là
Thanks
you !!!

You might also like