Professional Documents
Culture Documents
CĐ 2- Đếm và tạo số
CĐ 2- Đếm và tạo số
n 1
P hầ Lí thuyết liên quan
tới các bài toán đếm
n 2
ầ
Ph Các bài tâp tiêu
biểu
n 3
ầ
Ph Trò chơi
Lí thuyết liên
quan tới các bài
toán đếm
A. Lý thuyết
1. Vài nét về hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp.
Nội Hoán vị Chỉnh hợp Tổ hợp
dung
Công n! n!
k
thức A
n
k
Cn
(n k )! k !(n k )!
Bản Đổi chỗ phần Đổi chỗ phần Đổi chỗ phần
chất tử ảnh tử ảnh hưởng tử không ảnh
hưởng đến đến kết quả. hưởng đến
kết quả. kết quả.
A. Lý thuyết
2. Các quy tắc đếm
Nội dung Quy tắc cộng Quy tắc nhân
Mục đích Giải quyết một công việc Giải quyết một công việc
V bao gồm k phương án K thực hiện qua p giai
giải quyết V1, V2, ..., Vk đoạn Đ1, Đ2,...Đp độc lập
không trùng nhau. có với nhau. có cách thực
cách giải quyết. hiện.
a, Có 5 chữ số
a có 6 cách chọn (a 0)
có 74 cách chọn
Có 6.74 = 14406 số
Bài 1. Cho tập A = {0,1,2,3,7,8,9} . Hỏi lập được bao nhiêu số tự nhiên:
a, Có 5 chữ số ?
b, Có 5 chữ số khác nhau ?
c, Có 5 chữ số khác nhau và là số lẻ ?
d, Có 5 chữ số khác nhau và là số chẵn?
Vậy số các số chẵn khác nhau lập được từ giả thiết sẽ là 960 số.
Cách 2 :Làm phần bù
Ở các câu trên ta đã đếm được
Có 2160 số có 5 chữ số khác nhau.
Có 1200 số lẻ có 5 chữ số khác nhau.
Vậy có 960 số chẵn có 5 chữ số khác nhau.
Bài 1.1: Cho tập A = {1;2;3;4;5;6}. Hỏi lập được bao nhiêu số thỏa mãn:
a,Gồm 5 chữ số
b,Gồm 5 chữ số khác nhau
c,Gồm 5 chữ sô khác nhau và là số chẵn.
Khi gặp bài toán trên hoặc các dạng toán giống bài toán trên , dùng
phương pháp đếm thì ta cần chú ý trong việc chọn chữ số đầu.
Cần chú ý xem tập các chữ số đã cho có chữ số 0 hay không để xét
và chia trường hợp cho phù hợp
Bài 2: Cho tập A = { 1,2,3,4,5,6,7,8,9 } cố bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số khác nhau
sao cho:
a,Luôn có mặt 2 chữ số 2,3.
b,Luôn có mặt 2 chữ số 2,3 và 2 số này luôn đứng kề nhau.
c,Luôn có mặt 2 chữ số 2,3 và 2 số này không đứng kề nhau.
a, Luôn có mặt 2 chữ số 2,3.
Cách 1: Đếm vị trí
Gọi số cần tìm X = abcde
2 . 3 . .
Giả sử 5 chữ số là 5 ô trông như hình vẽ
Chữ số 2 có 5 vị trí chọn vào ô trống nên có 5 cách
Chữ só 3 có 4 vị trí chọn ( do chữ số 2 đã xếp trước )
3
A
3 chữ số còn lại có 7 = 210 cách
Vậy ta có 5.4.210=4200 số luôn có mặt các chữ số 2 và 3.
Cách 2: Lấy trước rồi sắp xếp sau.
. 2 . 3 .
Đối với dạng bài tập như trên , ta thường dùng cách
lấy trước rồi sắp xếp sau. Để cho dễ nhìn , ta có thể
thay các chữ số thành các ô trống rồi điền vào.
Với các bài toán về đứng cạnh nhau, cách buộc các
phần tử thường rất hay được sử dụng.
Ngoài ra khi gặp dạng bài luôn có mặt các chữ số ta
có thể dùng phần bù (để tránh phải xét nhiều trường
hợp) hoặc đếm trực tiếp ( Nếu bài toán đơn giản)
Bài 3 : Từ các chữ số 0,1,2,3,5,7,9 lập được bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số
khác nhau đôi một và chia hết cho 15
Để giải bài toán trên, ta cần xét tính chia hết cho cả 3 và 5. Xét về dấu hiệu
chia hết:
•Do số chia hết cho 5 sẽ có tận cùng là 0 hoặc 5 nên ta sẽ xét thứ tự ưu
tiên, chọn chữ số tận cùng trước
•Do số chia hết cho 3 tổng các chữ số của nó 3 nên ta sẽ xét số dư trong
phép chia của từng chữ số cho 3 sao cho thỏa mãn khi cộng các chữ số lại
sẽ được một số 3.
Cụ thể : Từ các số a1 , a2, a3,…..,an (với a1 , a2, a3,…..,an là các chữ số), lập
được các số có b chữ số ( ) chia hết cho m
+ Nếu m là số nguyên tố, ta dựa vào các tính chất chia hết để tìm ra đáp số.
+ Nếu m là hợp số, ta sẽ phân tích m thành nhân tử m = nx.pyqz….
Ta sẽ áp dụng tính chất chia hết để chứng minh m chia hết cho từng phần tử
một.
Bài 4: Chọn ngẫu nhiên 1 số tự nhiên có 5 chữ số. Tính
xác suất để số được chọn có dạng trong đó
.
Cách 2:
Ta có:
Nhờ việc chú ý đến tính sắp thứ tự của các số nguyên
a, b, c, d, e và thiết lập được tính tương ứng giữa việc
chọn các bộ số, ta có được cách giải tối ưu (C2), ngắn
gọn hơn việc đếm thủ công kết hợp với dùng phần bù
(C1).
Bài 5: Với các chữ số 0,1,2,3,4,5 có thể lập được bao nhiêu STN có 4 chữ số
khác nhau từng đôi một sao cho tổng 2 chữ số đầu lớn hơn tổng của 2 chữ số
sau 1 đơn vị.
⋄Chìa khóa của bài toán là phát hiện tính chẵn lẻ của
bộ tổng a+b+c+d từ đó phân ra 2 trường hợp lớn, chú
ý rằng sử dụng hệ điều kiện tổng và hiệu kết hợp
biện luận để tìm ra các bộ số thích hợp.
Tổng kết
Qua chương trình này, chúng ta đã cùng tìm hiểu:
Các phương pháp & kĩ thuật giải thông thường của bài toán
đếm.
Các vấn đề của cuộc khủng hoảng về “Tạo và đếm số” thường
gặp:
Các bài toán về sự có mặt của các chữ số.
Bài toán tạo và đếm số thỏa mãn lớn hơn hoặc nhỏ hơn
một số A bất kì.
Các bài toán liên quan đến sự sắp xếp vị trí của các chữ
số (cạnh nhau, không đứng cạnh nhau…)
Các bài toán liên quan đến chia hết.
Các bài toán tạo số thỏa mãn giữa các chữ số có mối
liên hệ (tổng, hiệu...).