You are on page 1of 51

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP. HỒ CHÍ MINH

BÁO CÁO THUYẾT TRÌNH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

NGÀNH: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

XÂY DỰNG HỆ THỐNG THƯ ĐIỆN TỬ (EMAIL) TRÊN


MÔI TRƯỜNG WINDOWS
Nhóm sinh viên đồng thực hiện:
1. 2301131018: Y Van Ndu;
2. 2301131039: Phạm Tấn Thành
XÂY DỰNG HỆ THỐNG THƯ ĐIỆN TỬ (EMAIL)
TRÊN MÔI TRƯỜNG WINDOWS

 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN


 GIẢI PHÁP ĐỀ RA
 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
 CÀI ĐẶT ỨNG DỤNG (Mail Exchange Server)
THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN

THUẬN LỢI:
 Chúng ta đều đã biết một số mail server miễn phí như:
Yahoo, Hotmail, Gmail, Inbox.com, AIM mail, FAXmail.FM,
Lycosmail…
 Máy chủ lưu mail ở xa, truy cập bất kỳ địa điểm nào có kết
nối internet.
 Đa số giao dịch, mua bán đặc biệt là các đối tác ngoài nước
đều thông qua email.
 Số lượng người sử dụng dịch vụ email ngày càng nhiều
 Các tổ chức, doanh nghiệp hầu như đều có kết nối Internet.
THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN

KHÓ KHĂN:
 Email miễn phí thường có thư quảng cáo (Spam).
 Chi phí sử dụng Email có thu phí tại Việt Nam còn
cao nên việc triển khai cho số đông người dùng là
không khả thi.
 Email miễn phí không được an toàn trong các giao
dịch trên mạng Internet.
 Phải online thường xuyên để đọc mail, tốc độ tải
chậm do phải hiển thị trên mã HTML.
THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN

YÊU CẦU:
 Các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp…cần có một địa chỉ
mail để khẳng định vị trí trên thương trường.
 Cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên có thể trao
đổi thông tin nhanh chóng, hiệu quả, khoa học.
 Hỗ trợ việc mua bán trực tuyến qua mạng.
 Tạo sự tiện lợi cho người dùng khi có yêu cầu bổ sung.
 Tiết kiệm được khoản chi phí lớn so với sử dụng cách
gửi thư truyền thống.
GIẢI PHÁP ĐỀ RA

GIẢI PHÁP:
 Xây dựng hệ thống thư điện tử nội bộ (Mail offline).
 Chỉ cần thuê 01 tài khoản thư có thu phí, tất cả thư
tín của nhân viên sẽ gửi ra internet thông qua tài
khoản này
 Có thể sử dụng bất kỳ phần mềm nào để thiết lập
mail server (MS Exchange, Mdaemon, VPOP3, Lotus
Notes, Roundcub-Email).
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG

CÁC GIAO THỨC TRONG HỆ THỐNG EMAIL:

 Giao thức SMTP;


 Giao thức X.400;
 Giao thức POP;
 Giao thức IMAP.
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG

MÔ HÌNH HOẠT ĐỘNG:


 Hoạt động trên mô hình client/server.
 Dựa trên giao thức TCP/IP, dùng kỹ thuật spooling để
chuyển thư.
 Máy server cung cấp tài khoản người dùng và là nơi để lưu
trữ thư, đồng thời giao tiếp với các hệ thống thư điện tử
khác.
 Máy client dùng để giao tiếp với server, người dùng sẽ đọc
thư hoặc gửi thư từ client thông qua giao diện server cung
cấp hoặc các phần mềm mail client khác được Server hỗ trợ.
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG

MÔ PHỎNG:
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
GỬI NHẬN THƯ TRÊN INTERNET:
Server Gmail…

Server Mail
eahleo.daklak.vn
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
GIAO THỨC SMTP:
 SMTP(Simple Mail Transfer Protocol ) là giao thức
tin cậy chịu trách nhiệm phân phát mail.
 SMTP được định nghĩa trong RFC 821, SMTP là một dịch vụ
tin cậy, hướng kết nối (connection-oriented) nó hoạt động
dựa trên chuẩn giao thức TCP, số hiệu cổng hoạt động là:25.
 Các tập lệnh của SMTP:
 helo <sending-host>
 Mail from:<from-address>
 Rcpt to:<to-address>
 Data
 quit
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
GIAO THỨC SMTP:
 RSET
 VRFY <string>
 EXPN <string>
 HELP <string>
 Để sử dụng các lệnh trên ta sử dụng lệnh telnet theo Port.
 TELNET <MAILHOST> 25
Ví dụ : telnet 172.29.14.10 25
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
GIAO THỨC SMTP:
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
GIAO THỨC SMTP:
 Là giao thức dùng để client gửi thư đi.
 Khi có nhu cầu gửi, Sender-smtp, sẽ thiết lập kênh truyền 2
chiều đến nơi nhận, Receiver-smtp(có thể là server đích hoặc
một trạm bất kỳ).
 Nếu đồng ý kết nối, Receiver-smtp sẽ gửi mã đồng ý và bắt đầu
kết nối.
 Sau khi kết nối thành công, Sender-smtp sẽ gửi dữ liệu.
 Sau khi gửi xong, Sender-smtp sẽ chủ động đóng kết nối.
 Cổng kết nối của giao thức SMTP là 25.
GIAO THỨC SMTP
PHIÊN LÀM VIỆC CHIA RA LÀM CÁC PHA:

 Tạo kết nối.


 Định danh và định cách truyền.
 Xác định hộp thư đích.
 Truyền thông điệp.
 Đóng kết nối.
GIAO THỨC SMTP
TẠO KẾT NỐI:

 Sender-smtp gửi yêu cầu kết nối lên Receiver-smtp.


 Nếu chấp nhận tạo kết nối,Receiver-smtp gửi mã 220, ngược lại
sẽ gửi mã 421.
 Nếu nhận được mã lệnh 220, Sender-SMTP định danh mình
bằng câu lệnh “helo”.
 Nếu Sender-smtp chấp nhận kết nối với Receiver-smtp sẽ gửi
mã lệnh 250.
GIAO THỨC SMTP
ĐỊNH DANH VÀ ĐỊNH CÁCH TRUYỀN:

 Để định danh cụ thể, Sender-smtp dùng lệnh


 Mail From <sender@domain>
 Nếu đồng ý nhận thư từ sender, receiver-smtp sẽ gửi mã lệnh
250
GIAO THỨC SMTP

XÁC ĐỊNH HỘP THƯ ĐÍCH:


 Sender-smtp sẽ gửi mã lệnh RCPT để xác định hộp thư đích
 RCPT <dis-mailbox@domain>

 Nếu chấp nhận hộp thư đích, receiver-smtp sẽ gửi mã lệnh chấp
nhận 250
GIAO THỨC SMTP

TRUYỀN THÔNG ĐIỆP:


 Khi địa chỉ ngưởi gửi và địa chỉ người nhận đã được chấp nhận,
sender-smtp sẽ bắt đầu gửi lệnh ”DATA” để bắt đầu truyền
thông điệp.
 Khi nhận được câu lệnh “DATA”, receiver-smtp sẽ bắt chuẩn bị
vùng lưu trữ thư và gửi mã lệnh phản hồi 354 đã sẵn sàng nhận
dữ liệu.
 Khi nhận được mã trả lời, sender-smtp bắt đầu gửi thông điệp,
kết thúc thông điệp bằng ký tự “.” duy nhất trên 1 dòng.
GIAO THỨC SMTP

ĐÓNG KẾT NỐI:


 Khi đã gửi xong nội dung thư cho người nhận, sender-smtp sẽ
chủ động đóng kết nối bằng lệnh “QUIT”.
 Reciver-smtp trả về mã 250 chấp nhận đóng kết nối và tiến hành
thao tác đóng kết nối.
 Receiver-smtp chỉ đóng kết nối khi nào nhận được lệnh “QUIT”
và mã xác nhận 221 từ sender-smtp.
GIAO THỨC POP3

 Post office protocol version 3, hay còn gọi là giao thức bưu
điện.
 Là giao thức mà dùng để nhận thư từ mail server.
 Khi có nhu cầu xem thư từ server, client sẽ tạo một kết nối
bằng giao thức POP đến server. Server chờ yêu cầu từ client
và sẽ đáp ứng.
 Mã lệnh server trả lời có 2 trạng thái “+” (ok) và “-” (err).
Phiên làm việc được chia làm 3 pha: “authorization”,
“transaction” và “update”
 Cổng giao tiếp của giao thức này là 110.
GIAO THỨC POP3
GIAO THỨC POP3
GIAO THỨC POP3

Các tập lệnh được sử dụng trong POP3:


 USER username
 PASS password
 STAT
 RETR n
 DELE n
 LAST
 LIST [n]
 RSET
 TOP n l
 NOOP
 QUIT
GIAO THỨC POP3

ỦY QUYỀN (AUTHORIZATION):
 Khi đã kết nối được với server, client sẽ định danh bằng pha ủy quyền
Authorization.
 Client xác nhận bằng 2 thông số là “USER” và “PASS”
 User <Account>
 Pass <String>

 Account: tài khoản của người dùng trên server.


 String: mật khẩu của người dùng ứng với tài khoản Account.

 Ứng với từng lệnh được gửi Sever sẽ trả về mã lệnh “+” hoặc “-”.
GIAO THỨC POP3

ỦY QUYỀN (AUTHORIZATION):

 Lệnh “PASS” chỉ được thực hiện khi lệnh user thực hiện thành
công.
 Sau khi thực hiện xong lệnh “PASS”, client có thể gửi lệnh
“QUIT” để kết thúc phiên kết nối.
 Mã trả về của lệnh “QUIT” từ server chỉ có thể là “+” và đóng
lại kết nối vừa thiết lập.
GIAO THỨC POP3

GIAO DỊCH (TRANSACTION):

 Nếu thực hiện thành công pha đầu và không có lệnh “QUIT”,
phiên làm việc chuyển sang pha thứ 2 để xử lý thư.
GIAO THỨC POP3

1. Lệnh STAT: Client gửi yêu cầu biết trạng thái của hộp thư.
 Server trả lời “OK nn cc” trong đó:
 nn là tổng sổ thư mới nhận.
 cc tổng dung lượng thư đã dùng.
2. Lệnh LIST: yêu cầu cho biết số thư và tổng dung lượng trong hộp thư.
 List [msg]
 Msg: là số ID của của thư cầu biết thông tin, server chỉ trả về thông
tin cho thư có số hiệu là “msg”.
 Nếu không có đối số, server sẽ báo cho tất cả các thư hiện có.
 Nếu “Msg” không tồn tại, trả về mã lỗi.
GIAO THỨC POP3

3. Lệnh RETR: yêu cầu đọc nội dung thư.


RETR msg
Msg là số hiệu của thư cần đọc.
Nếu ”msg” tồn tại, server trả về mã lệnh “+”, tiếp theo là nội dung của thư.
Nếu “msg” không tồn tại, server trả về mã lệnh “-”.
Nội dung của thư được kết thúc bằng mã “CRLF.CRLF”
4. Lệnh DELE: xóa thư
DELE msg
Msg là số hiệu của thư cần xóa.
Nếu “msg” tồn tại, server trả lời “+” và đánh dấu để xóa.
Nếu “msg” không tồn tại, server trả về mã lệnh “-”.
Trong trạng thái TRANSACTION, thư chưa được xóa mà chỉ được đánh dấu để
xóa.
GIAO THỨC POP3

5. Lệnh RSET: thiết lập lại trạng thái.


 Lệnh RSET sẽ đặt trạng thái tất cả các thư về đúng trạng thái
ban đầu của phiên làm việc.
 Nếu trong pha TRANSACTION có đánh dấu xóa thư, lệnh
RSET sẽ hủy bỏ việc đánh dấu.
 Server bắt buộc trả lại mã lệnh “+” và đặt lại trạng thái các thư.
GIAO THỨC POP3

6. Lệnh QUIT: Kết thúc pha giao dịch (TRANSACTION).


 Khi nhận lệnh được lệnh QUIT server chỉ trả về tín hiệu “+” và
bước sang trạng thái UPDATE.
GIAO THỨC POP3

UPDATE (CẬP NHẬT)


 Nếu không còn truyền dữ liệu nữa trong pha TRANSACTION
thì client sẽ phát ra lệnh “QUIT” để sang pha UPDATE.
 Pha UPDATE sẽ thi hành tất cả các lệnh chưa thực thi trong pha
TRANSACTION.
 Pha UPDATE sẽ thu hồi tất cả tài nguyên cấp phát cho client
trong trong phiên kết nối và tiến hành đóng kết nối.
 Sau khi đóng kết nối, server sẽ chờ kết nối mới ở cổng 110.
GIAO THỨC IMAP4

Internet Message Access Protocol version 4: truy nhập và thực


hiện các thao tác trên các thư điện tử trên máy chủ.
Cho phép thực hiện các chức năng:
 Tạo, xoá, đổi tên hòm thư.
 Kiểm tra thư mới.
 Xoá thư trong hộp thư.
 Thiết lập và xóa các cờ.
 Tìm các thư với các tiêu chuẩn tìm kiếm.
 Lấy một phần hoặc toàn bộ nội dung của thư, lấy các thuộc tính
của thư.
GIAO THỨC IMAP4

Một giao dịch giữa client và server theo giao thức IMAP4 phải
trải qua bốn trạng thái, mỗi trạng thái có một tập lệnh riêng.
Nếu phía client sử dụng một lệnh không nằm trong tập lệnh
của trạng thái tương ứng thì sẽ xảy ra lỗi, trong trường hợp này
phía server sẽ trả lời bằng lệnh BAD hoặc NO để báo cho phía
client biết về lỗi đã xảy ra.
GIAO THỨC IMAP4

Bao gồm các trạng thái:


 Trạng thái chưa được xác minh: cung cấp thông tin để xác minh
với server, thực hiện ngay sau khi kết nối.
 Trạng thái đã được xác minh: client đã được xác minh và chỉ ra
hộp thư cần thao tác.
 Trạng thái selected: xảy ra khi đã xác định hộp thư cần truy cập
đến.
 Trạng thái logout: kết nối giữa client và server chấm dứt, server
ngắt kết nối và chờ kết nối mới.
GIỚI THIỆU MỘT SỐ MAIL SERVER

 Một số Mail server chạy trên hệ điều hành Windows


 Microsoft Exchange Server.
 Mdaemon
 Sharemail
 Mail server chạy trên hệ điều hành Linux
 Lotus Notes 4.6 và các phiên bản cao hơn
 Sendmail: Postfix, Dovecot
GIỚI THIỆU MỘT SỐ MAIL SERVER

CÀI ĐẶT DEMO


MAIL EXCHANGE SERVER 2003 TRÊN MÁY ẢO HĐH WINDOWS:
Chuẩn bị phần mềm:
 Cài đặt máy ảo VMware Workstation;
 File ISO Mail exchange server 2003
 File ISO Windows Server 2003
 Phần mềm UltraISO để chạy đĩa ảo
QUÁ TRÌNH CÀI ĐẶT

Trước hết chúng ta phải cấu hình Domain cho Winserver 2003
QUÁ TRÌNH CÀI ĐẶT

Đặt tên cấu hình domain, chúng ta có thể đặt bất kỳ và ở đây tôi đặt là:
eahleo.daklak.vn
QUÁ TRÌNH CÀI ĐẶT

Cài đặt mật khẩu để khôi phục Domain


QUÁ TRÌNH CÀI ĐẶT

Kiểm tra thuận ngược DSN khi đã cài đặt xong như thế này là ok
QUÁ TRÌNH CÀI ĐẶT

Bước tiếp theo là cài đặt các ứng dụng như IIS; FTP; NNTP; SMTP;
QUÁ TRÌNH CÀI ĐẶT

Bước quan trọng cuối cùng là cài đặt phần mềm Mail server Exchange 2003
QUÁ TRÌNH CÀI ĐẶT

Bước quan trọng cuối cùng là cài đặt phần mềm Mail server Exchange 2003
QUÁ TRÌNH CÀI ĐẶT

Sau khi cài xong chúng ta cần lưu ý là các server chưa được kích hoạt, do đó
chúng ta cần bật server
QUÁ TRÌNH CÀI ĐẶT

Vào Start/Settings/Control Panel/Administrative Tools/Services và kích hoạt


Manual
QUÁ TRÌNH CÀI ĐẶT

Sau khi kích hoạt chúng ta đã có các server hỗ trợ cho mail exchange hoạt động
QUÁ TRÌNH CÀI ĐẶT

Vào Active Directory Users and Computer để tạo user và test mail
DEMO THÀNH CÔNG MAIL EXCHANGE SERVER

Đăng nhập bằng giao diện web với tài khoản thanhpt và mật khẩu: 12345678
DEMO THÀNH CÔNG MAIL EXCHANGE SERVER

Đăng nhập bằng giao diện web với tài khoản yvandu và mật khẩu: 12345678
MAIL EXCHANGE SERVER 2003

THE END
----------

You might also like