Professional Documents
Culture Documents
2.CHCT-Cấu tạo hệ phẳng
2.CHCT-Cấu tạo hệ phẳng
ch¦¬ng 1
PHÂN TÍCH CẤU TẠO HÌNH HỌC
CÁC HỆ PHẲNG
Thật vậy, xét hệ trên hình 1.5. Lực dọc trong hai thanh
AB và AC là:
Hình 1.5
P
N AB N AC
2sin
Khi a tiến tới 0, hệ BAC tiến đến gần BHTT . Khi đó N
tiến tới vô cùng, hệ bị phá hoại.
CH¦¥NG 1 CÊu t¹o hÖ ph¼ng
4. MIẾNG CỨNG:
Để tiện cho việc nghiên cứu, đưa ra khái niệm miếng
cứng.
5. BẬC TỰ DO:
"Là số thông số độc lập đủ để xác định vị trí của
một hệ so với một hệ khác được xem là bất động"
Hình 1.8
Đối với một hệ trục tọa độ bất động, một điểm có hai bậc
tự do là hai chuyển động tịnh tiến theo hai phương bất kỳ khác
nhau; một miếng cứng có ba bậc tự do là hai chuyển động
tịnh tiến theo hai phương bất kỳ khác nhau và một chuyển động
quay quanh giao điểm của hai phương đó.
CH¦¥NG 1 CÊu t¹o hÖ ph¼ng
Liên kết chia làm hai loại: - Liên kết đơn giản
- Liên kết phức tạp.
1. LIÊN KẾT ĐƠN GIẢN:
"Là liên kết chỉ dùng để nối hai miếng cứng với nhau"
1.1. LIÊN KẾT THANH (liên kết loại một)
Cấu tạo: liên kết này là một thanh có khớp lý
tưởng ở hai đầu.
Hình 1.9
CH¦¥NG 1 CÊu t¹o hÖ ph¼ng
Tính chất:
Hình 1.12
thực
CH¦¥NG 1 CÊu t¹o hÖ ph¼ng
Tính chất:
Về mặt động học: liên kết khớp
không cho miếng cứng chuyển vị
thẳng, tức là khử được hai bậc tự
do. tạo
Về mặt tĩnh học: trong liên kết
phát sinh 1 thành phần phản lực có
phương chưa biết. Phân tích thành
hai thành phần theo hai
phương xác định đi qua khớp. Hình 1.13
Liên kết khớp tương đương với hai liên kết thanh. Giao
điểm của 2 thanh gọi là khớp giả tạo.
Liên kết khớp là khái niệm mở rộng
của gối tựa cố định.
CH¦¥NG 1 CÊu t¹o hÖ ph¼ng
Liên kết hàn tương đương với ba liên kết thanh hoặc
một liên kết khớp và một liên kết thanh nếu chúng
được sắp xếp hợp lý.
Hình 1.15
Hình 1.16
"Độ phức tạp của một liên kết phức tạp bằng số
lượng D của các miếng cứng quy tụ vào
liên kết đó trừ đi một"
p = D -1
Trong đó:
p - độ phức tạp của liên kết;
D - số miếng cứng qui tụ tại liên kết.
CH¦¥NG 1 CÊu t¹o hÖ ph¼ng
Với số lượng các liên kết nói trên có thể khử được tối
đa (T+2K+3H) bậc tự do. Đó là khả năng.
n = T + 2K + 3H – 3(D-1)
n = T + 2K + 3H – 3(D-1) ≥ 0
CH¦¥NG 1 CÊu t¹o hÖ ph¼ng
Với số lượng các liên kết nói trên có thể khử được
tối đa (T+2K+3H+C0) bậc tự do. Đó là khả năng.
n = T + 2K + 3H + C0 – 3D ≥ 0
CH¦¥NG 1 CÊu t¹o hÖ ph¼ng
1.3. HỆ DÀN:
"Dàn là hệ gồm các thanh thẳng liên kết với nhau
chỉ bằng các khớp ở hai đầu mỗi thanh".
Hình 1.17
Đối với hệ dàn, ta cũng có thể áp dụng công thức vừa
thiết lập để khảo sát song cần chú ý trong dàn các liên kết
khớp thường là khớp phức tạp cần quy đổi về khớp đơn
giản nhưng rất dễ nhầm. Để đơn giản ta áp dụng công thức
sau mà không cần quan tâm đến độ phức tạp của liên kết
khớp.
CH¦¥NG 1 CÊu t¹o hÖ ph¼ng
n = (D-1) – 2(M-2) = D + 3 – 2M ≥ 0
CH¦¥NG 1 CÊu t¹o hÖ ph¼ng
n = D + C0 – 2M ≥ 0
CH¦¥NG 1 CÊu t¹o hÖ ph¼ng
cứng:
Hình 1.19
Thu hẹp miếng
cứng:
Hình 1.20
CH¦¥NG 1 CÊu t¹o hÖ ph¼ng
Hình 1.21
CH¦¥NG 1 CÊu t¹o hÖ ph¼ng
A B K A B A B
Hệ BBH Hệ BHTT Hệ BH
Hình 1.22
KẾT LUẬN:
Hệ BBH Hệ BHTT
Hình 1.23
"Điều kiện bố trí hợp lý là trục liên kết thanh
không được đi qua khớp"
2.2.3. Khi sử dụng một liên kết hàn:
“Bao giờ cũng thu được
một hệ BBH"
Hình 1.24
CH¦¥NG 1 CÊu t¹o hÖ ph¼ng
Hình 1.26
CH¦¥NG 1 CÊu t¹o hÖ ph¼ng
Khi ba miếng cứng được liên kết từng cặp hai
miếng cứng với nhau bằng một LK khớp hoặc hai LK thanh
khi đó ta không thể vận dụng điều kiện nối hai miếng cứng để
phân tích mà phải sử dụng điều kiện nối ba miếng cứng
như sau:
"Điều kiện cần và đủ để nối ba miếng cứng thành
hệ phẳng BBH là ba khớp thực hoặc giả tạo tương
hỗ (giao điểm của hai thanh) không được nằm
cùng trên một đường thẳng"
hÕt ch¦¬ng 1
Xin cảm ơn!