Professional Documents
Culture Documents
Lecture of Macroeconomics SV
Lecture of Macroeconomics SV
Lecture of Macroeconomics SV
Email: hoang.nguyenminhcao@hoasen.edu.vn
TÓM TẮT NỘI DUNG
Chương 1: Tổng quan về kinh tế vĩ mô.
www.worldbank.org
www.imf.org
www.adb.org
www.gso.gov.vn
www.mof.gov.vn
www.sbv.gov.vn
www.phantichkinhte123. wordpress.com
CHƯƠNG 1
4 Mục tiêu vĩ mô
5 Các công cụ quản lý vĩ mô
Nhu cầu, mong muốn vô hạn >< nguồn lực hữu hạn
><
In my opinion …
Advisor
Phát biểu chuẩn tắc
Mang tính chủ quan.
Đề cập đến: đúng- sai; tốt- xấu;
nên- không nên; cần- không cần…
Nguyễn Minh Cao Hoàng
3. CÁC VẤN ĐỀ VĨ MÔ CƠ BẢN
CÁC VẤN ĐỀ VĨ MÔ CƠ BẢN
Một nền kinh tế thường gặp các vấn đề liên quan đến
GDP.
Thất nghiệp.
Lạm phát.
Ngân sách chính phủ.
Cán cân thanh toán và tỉ giá.
…
Yp
GDP: là giá trị bằng tiền của toàn bộ sản phẩm cuối cùng được
sản xuất ra trên một phạm vi lãnh thổ nhất định, tính trong một
thời kỳ nhất định.
GDP: là giá trị bằng tiền của toàn bộ sản phẩm cuối cùng
được sản xuất ra trên một phạm vi lãnh thổ nhất định, tính
trong một thời kỳ nhất định.
Sản phẩm trung gian
Là những loại sản phẩm được dùng để sản xuất
ra sản phẩm khác và chỉ sử dụng được một lần
trong quá trình sản xuất.
Sản phẩm cuối cùng
Là những loại sản phẩm còn lại ngoài sản phẩm
trung gian: tiêu dùng, đầu tư, xuất khẩu.
Nguyễn Minh Cao Hoàng
1. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI
KHÁI NIỆM
GDP: là giá trị bằng tiền của toàn bộ sản phẩm cuối cùng
được sản xuất ra trên một phạm vi lãnh thổ nhất định,
tính trong một thời kỳ nhất định.
GDP : là giá trị bằng tiền của toàn bộ sản phẩm cuối cùng
được sản xuất ra trên một phạm vi lãnh thổ nhất định, tính
trong một thời kỳ nhất định.
• 1 kg gạo: 10.000 đ.
• 1 kg bột: 15.000 đ
• 1 hộp bánh: 10.000 đ
GDP = ?
Nguyễn Minh Cao Hoàng
1. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI
CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH GDP
Theo phương pháp sản xuất: GDP là tổng giá trị gia
tăng của tất cả các doanh nghiệp trong nền kinh tế.
n
GDP VAi
i 1
• 1 kg gạo: 10.000 đ.
• 1 kg bột: 15.000 đ
GDP = ?
• 1 hộp bánh: 10.000 đ
Nguyễn Minh Cao Hoàng
1. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI
TÍNH GDP THEO PHƯƠNG PHÁP CHI TIÊU
Nếu sản phẩm sản xuất ra được bán hết thì tổng số
tiền mà mọi người bỏ ra để mua sản phẩm sẽ….
tổng giá trị sản phẩm.
Các chủ thể tiêu thụ sản phẩm cuối cùng:
Hộ gia đình.
Doanh nghiệp.
Chính phủ.
Nước ngoài.
Nguyễn Minh Cao Hoàng
1. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI
TÍNH GDP THEO PHƯƠNG PHÁP CHI TIÊU
Lợi nhuận (Pr): là khoản thu nhập còn lại của xuất
lượng sau khi trừ đi chi phí sản xuất.
Là lợi nhuận trước thuế.
GDP thực (real GDP): là GDP tính theo giá của một
năm nào đó được chọn làm năm gốc.
Loại tác động của sự thay đổi giá.
n
GDPRt ( Pi 0 Qit )
i 1 Nguyễn Minh Cao Hoàng
1. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC NỘI
GDP DANH NGHĨA & GDP THỰC TẾ
Gạo Vải
Năm
P (USD) Q P (USD) Q
2009 1 1000 10 500 6.000
2010 1,5 1000 15 500 9.000
2011 2 2000 20 1000 24.000
GDPN 2010
Pgao Qgao Pvai Qvai 9.000
2010 2010 2010 2010
t
GDP
GDPR t
N
GDPDeflator
GDP t
GDP t per capita
Population t
0 < Cm <1
Nguyễn Minh Cao Hoàng
1. TỔNG CẦU VÀ CÁC THÀNH PHẦN
HÀM TIÊU DÙNG
C
C= C0 + Cm.Yd
∆C
∆Yd
C0
Yd
0 < Sm < 1
Nguyễn Minh Cao Hoàng
1. CÁC THÀNH PHẦN CỦA TỔNG CẦU
HÀM TIẾT KIỆM
S = S0 + Sm.Yd
∆S
∆Yd
Yd
S0
I= I0 + Im.Y
∆I
I0 ∆Y
Thuế ròng (T): chênh lệch giữa tổng thu thuế và chi
chuyển nhượng.
T = Tx - Tr
Nguyễn Minh Cao Hoàng
1. TỔNG CẦU VÀ CÁC THÀNH PHẦN
NGÂN SÁCH CHÍNH PHỦ
G
G = G0
G0
T = Tx – Tr = T0 + Tm.Y
T= T0 + Tm.Y
∆T
T0 ∆Y
X
Hàm xuất khẩu phản ảnh sự
phụ thuộc của xuất khẩu dự X = X0
X0
kiến vào sản lượng quốc gia:
X = f(Y) = X0
Y
X
Hàm nhập khẩu phản ảnh sự
+ M .Y
M= M 0
m
phụ thuộc của nhập khẩu dự
kiến vào sản lượng quốc gia: M0
M= f(Y) = M0 + Mm.Y
Y
AD = I + G + X + C - M
I+G+X
I+G
I
Ycb Y
Nguyễn Minh Cao Hoàng
1. TỔNG CẦU VÀ CÁC THÀNH PHẦN
SỰ DỊCH CHUYỂN DỌC ĐƯỜNG CẦU VÀ DỊCH
CHUYỂN CẢ ĐƯỜNG CẦU
Sự di chuyển dọc đường tổng cầu: do sự thay
đổi của sản lượng gây ra.
Sự dịch chuyển cả đường tổng cầu: do sự thay
đổi của các yếu tố khác yếu tố sản lượng gây ra.
Do thay đổi trong tổng cầu tự định: thuế, lãi suất,
thị hiếu…
• Tổng cầu tăng, đường cầu dịch chuyển lên trên.
• Tổng cầu giảm, đường cầu dịch chuyển xuống dưới.
AD
AD
B AD AD2
AD2 AD
A AD1
AD1
Y1 Y2 Y Y2 Y
Am = Cm(1-Tm) + Im – Mm
Nguyễn Minh Cao Hoàng
2. SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG
SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG: TỔNG CUNG- TỔNG CẦU
AD
AD
E0 E2
E1
45
O Y1 Y0 Y1 Y
Khi sản lượng thực tế khác sản lượng cân bằng thì thị
trường sẽ tự điều chỉnh để đưa mức sản lượng đó trở về
điểm cân bằng.
Y < Y0 : các DN gia tăng sản xuất.
Y > Y0 : các DN giảm sản xuất. Nguyễn Minh Cao Hoàng
2. SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG
SẢN LƯỢNG DỰ KIẾN- SẢN LƯỢNG THỰC TẾ
S+T+M
E0 I+G+X
O Y0 Y
Sản lượng cân bằng khi rút ra dự kiến bằng bơm vào
dự kiến.
Nguyễn Minh Cao Hoàng
2. SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG
SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG: ĐẦU TƯ – TIẾT KIỆM
Sản lượng cân bằng: S + T + M = I + G + X
Ta lại có: T = Cg + Sg Và G = Cg + Ig
=> (S + Sg) + (M – X) = I + Ig
O Y0 Y
Sản lượng cân bằng khi tổng tiết kiệm dự kiến bằng
tổng đầu tư dự kiến.
Nguyễn Minh Cao Hoàng
CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA
AD
E0
AD2
AD1
AD
E0
Y k * AD
45
O Y1 Y2 Y
Chi chuyển nhượng thay đổi ∆Tr làm cho thu nhập
khả dụng thay đổi một lượng ∆Yd
∆Yd = ∆Tr
Þ ∆C = Cm.∆Yd = Cm.∆Tr
Þ ∆Y = k. ∆C = k.Cm.∆Tr = kTr .∆Tr
kTr
Cm Cm
kTr k .Cm
1 Cm (1 Tm ) I m M m 1 Am
Chi thuế thay đổi ∆Tx làm cho thu nhập khả dụng thay
đổi một lượng ∆Tx
∆Yd = -∆Tx
Þ ∆C = Cm.∆Yd = Cm.(-∆Tx)
Þ ∆Y = k. ∆C = -k.Cm.∆Tx = kTx .∆Tx
kTx
Cm Cm
kTx k .Cm
1 Cm (1 Tm ) I m M m 1 Am
Chi thuế thay đổi ∆T làm cho thu nhập khả dụng thay
đổi một lượng ∆Yd
∆Yd = -∆T
Þ ∆C = Cm.∆Yd = Cm.(-∆T)
Þ ∆Y = k. ∆C = -k.Cm.∆T = kT .∆T
kT
Cm Cm
kT k .Cm
1 Cm (1 Tm ) I m M m 1 Am
1
k
1 Cm (1 Tm ) I m M m
kC k I kG k X M k
kTr Cm .k (Cm* sẽ tốt hơn)
kT Cm .k
k B (1 Cm )k
Nguyễn Minh Cao Hoàng
3. SỐ NHÂN CỦA TỔNG CẦU
NGHỊCH LÝ TIẾT KIỆM
S2
S, I S1
S 01 I
E2 E1
S 02
O Y2 Y1 Y
Khi các yếu tố khác không đổi, việc gia tăng tiết kiệm
của mọi người sẽ không làm tăng tổng tiết kiệm cho
nền kinh tế.
Trường hợp: I = f(Y) = a => S = const.
Nguyễn Minh Cao Hoàng
3. SỐ NHÂN CỦA TỔNG CẦU
NGHỊCH LÝ TIẾT KIỆM
Tiết kiệm là không tốt?
TH 1: Khi các yếu tố khác không đổi.
Yt < YP : giảm SL, tăng thất nghiệp => không tốt.
Yt > YP : giảm lạm phát, và kéo Yt về YP => tốt.
AD
ADP
∆AD AD1
E1
Y1 YP Y
Trường hợp 2: Tổng cầu tăng cao, làm cho Ycb >
YP => áp lực lạm phát cao.
AD
AD2
E2 ∆AD ADP
450
O
YP Y2 Y
1 Tiền
NHTW NHTG
H md
Trong đó:
m: tỉ lệ dự trữ ngoài NH = tiền mặt ngoài NH / tiền NH
1 Tiền
M
Nguyễn Minh Cao Hoàng
3. CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
CẦU TIỀN
r1
(DM)
M2 M1 M
Nguyễn Minh Cao Hoàng
3. CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
HÀM CẦU TIỀN THEO SẢN LƯỢNG
Khi sản lượng tăng:
Cầu tiền giao dịch tăng.
Cầu tiền dự phòng tăng.
Cầu tiền đầu cơ nhiều khả năng tăng.
Lượng cầu tiền đồng biến với sản lượng.
M Y Y
Y
D f (Y ) D
0 D Y
m
(DM)
M
Nguyễn Minh Cao Hoàng
3. CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
HÀM CẦU TIỀN THEO LÃI SUẤT VÀ SẢN LƯỢNG
Hàm cầu tiền theo lãi suất và sản lượng
𝑀 𝑟 𝑌
𝐷 = 𝑓 (𝑟 , 𝑌 )=𝐷0 + 𝐷 ×𝑟 + 𝐷 ×𝑌
𝑚 𝑚
Trong đó:
Dmr 0 : phản ảnh sự thay đổi của cầu tiền khi lãi
suất thay đổi 1 đơn vị.
DmY 0 : phản ảnh sự thay đổi của cầu tiền khi
sản lượng thay đổi 1 đơn vị.
r (SM)
re E
(DM)
Me M
Nguyễn Minh Cao Hoàng
3. CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
SỰ CÂN BẰNG CỦA THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
Khi lãi suất thực tế khác với lãi suất cân bằng, thị
trường sẽ tự điều chỉnh để đưa lãi suất thực tế về
mức cân bằng.
r (DM) (SM) r (SM)
r2 C D
E E
re re
r1
A B (DM)
MA MB M M
MC MD
Nguyễn Minh Cao Hoàng
3. CÂN BẰNG TRÊN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
SỰ CÂN BẰNG CỦA THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
Lãi suất cân bằng sẽ thay đổi khi cung tiền thay đổi,
hoặc cầu tiền thay đổi, hoặc cả hai cùng thay đổi.
r r
S1 M S2 M
D1 M D 2
M
S M D
M
r1 E1
r2 E2 r2 E2
r1 E1
M M
Nguyễn Minh Cao Hoàng
4. CÁC CỘNG LÀM THAY ĐỔI LƯỢNG TIỀN
CÁC CÔNG CỤ LÀM THAY ĐỔI KHỐI LƯỢNG TIỀN
NHTW có thể thay đổi lượng cung tiền bằng cách thay
đổi số nhân tiền tệ (kM) hoặc lượng tiền cơ sở (H).
SM = M1 = kM.H
Thay đổi H: thay đổi lượng tiền quy ước phát hành.
Thay đổi kM: thay đổi khả năng tạo tiền của NHTG.
Kiểm soát tín dụng: NHTW quy định hạn chế hay
ưu đãi trong việc cung cấp tín dụng với lãi suất thích
hợp cho một số ngành hay địa phương nào đó.
Ấn định lãi suất cho các NHTG: Ấn định một mức
lãi suất hoặc một khung lãi suất mà các NHTG phải
tuân theo.
M M 1
M 1 k H H M
k
AD = C + I + G + X - M
r (S )
M r
1 (S2M)
I=f(r) YP
E1 r1 E2 (AD2)
r1
E2 (AD1)
r2 ∆AD=∆I
r2
E1
(DM) ∆Y=k.∆AD
∆M ∆I
450
M I1 I2 I Y1 Y2
Y
Trường hợp 2: Nền kinh tế lạm phát cao (Ycb > YP)
Thực hiện CSTT thắt chặt nhằm làm giảm lượng
cung tiền
↓SM → r↑ → I↓ → AD↓ → Ycb ↓
AD = C + I + G + X - M
r (S2 ) (S1M)
M r
I=f(r) YP
(AD1)
E2 r2 E1
r2
∆AD=∆I
(AD2)
E1 r1
r1
E2
(DM) ∆Y=k.∆AD
∆M ∆I
450
M I2 I1 I Y2 Y1 Y
Trong đó: M r r
D f (r ) D D .r 0 m
I f (r , Y ) I 0 I mY .Y Irm .r
Y YP Ycb
k : số nhân của tổng cầu
Nguyễn Minh Cao Hoàng
5. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
ĐỊNH LƯỢNG CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
M 1
H M
k
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
2
(m d ) .M 1
d bb
(m d )M 1 (m 1) H
Lãi suất chiết khấu…..?
DM = 7000 – 100r
C = 100 + 0,75Yd I = 250 + 0,05Y – 20r
G = 300 T = 40 + 0,2Y
X = 150 M = 70 + 0,15Y
a. Xác định lãi suất cân bằng.
b. Tìm sản lượng cân bằng.
c. Cần thay đổi cung tiền một lượng bao nhiêu để
Ycb = Yp = 1100
d. Cần mua vào hay bán ra một lượng GTCG bằng
bao nhiêu để Ycb = Yp = 1100
5. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
ĐỊNH LƯỢNG CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
D Y r
M 1 . m
I k r
m
100 100
M 1 . 250
20 2
5. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
ĐỊNH LƯỢNG CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
4. Định lượng các công cụ của chính sách TT
YE < YP => chính sách mở rộng tiền tệ
∆H = ∆M1/kM = 250/2,5 = 100
=> NHTW mua 100 (đv tiền) các loại GTCGT or sd
CSCK khuyến khích NHTG vay 100 (đv tiền).
(m d ) 2 .M 1 (0,5 0,1) 2 .250
d bb 2.4%
(m d )M 1 (m 1) H (0,5 0,1)250 (0,5 1)2400
Dbb mới = dbb + ∆dbb = 0,06 – 0,024 = 0,036 = 3,6%
=> NHTW giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc xuống 3,6%
THE END
CHƯƠNG 5
MÔ HÌNH IS- LM
1 Đường IS
2 Đường LM
E2 AD1 = C + I1 + G + X – M
E1
450
0 Y1 Y2 Y
r
A
r1
B
r2
(IS)
Y1 Y2 Y
Nguyễn Minh Cao Hoàng
1. ĐƯỜNG IS
ĐƯỜNG IS
Đường IS (Investment equals Saving) là tập hợp các
kết hợp giữa sản lượng và lãi suất mà tại đó thị
trường sản phẩm cân bằng.
• Đường IS thể hiện tác động của lãi suất đến SLCB
Ycb f(r)
I = I0 + ImY.Y + Imr.r
G = G0
X = X0
M = M0 + Mm.Y
T = T0 + Tm.Y
Nguyễn Minh Cao Hoàng
1. ĐƯỜNG IS
PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG IS
AD = C + I + G + X – M
= C0 – Cm.T0 + Cm(1 - Tm)Y + I0 + ImY.Y + Imr.r
+ G0 + X0 - M0 -Mm.Y
+ [Cm(1-Tm) + Im – Mm ]Y
= A0 + Imr.r + Am Y
Trong đó:
A0 = (C0 – Cm.T0) + I0 + G0 + X0 – M0
Am = Cm(1-Tm) + Im – Mm
Nguyễn Minh Cao Hoàng
1. ĐƯỜNG IS
PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG IS
AD = A0 + Imr.r + Am Y
SLCB: AS = AD
Y Ao I mr r Am Y
(1 Am )Y Ao I mr r
1 1
Y Ao I mr r
1 Am 1 Am
Y k Ao k I mr r
Với: A0 = (C0 – Cm.T0) + I0 + G0 + X0 – M0
A
r1
B
r2
(IS)
Y1 Y2 Y
r r
I (r) (IS)
I0 I Y0 Y
r r
I (r) (IS)
I0 Y0
I Y
Nguyễn Minh Cao Hoàng
1. ĐƯỜNG IS
TÍNH CHẤT CỦA ĐƯỜNG IS
Mọi điểm nằm trên đường IS đều ứng với mức lãi
suất và sản lượng mà ở đó thị trường SP cân bằng:
Y=C+I+G+X–M
hay S+T+M=I+G+X
hay S + Sg + M – X = I + Ig
• Những điểm nằm phía trên đường IS: AS > AD
=> Dư thừa sản phẩm => các DN giảm sản lượng.
• Những điểm nằm phía dưới đường IS: AS < AD
=> Thiếu hụt sản phẩm => các DN tăng sản lượng.
N AD1 = C + I1 + G + X – M
450
0 Y1 Y2 Y
r
r1 K
AS > AD
r2
H
AS < AD (IS)
Y1 Y2 Y
Nguyễn Minh Cao Hoàng
1. ĐƯỜNG IS
SỰ TRƯỢT DỌC THEO ĐƯỜNG IS
Sự trượt dọc theo đường IS
• Là sự dịch chuyển dọc theo đường IS.
• Do sự thay đổi của lãi suất gây ra.
• Thể hiện sự thay đổi của sản lượng cân bằng
theo sự thay đổi của lãi suất.
10 A
B
7
(IS)
100 370 Y
Nguyễn Minh Cao Hoàng
1. ĐƯỜNG IS
SỰ DỊCH CHUYỂN CỦA ĐƯỜNG IS
Sự dịch chuyển của đường IS
• Đường IS sang trái hoặc sang phải.
• Do các yếu tố (khác r) làm thay đổi SLCB gây ra.
o Ycb tăng => đường IS dịch chuyển sang phải.
o Ycb giảm => đường IS dịch chuyển sang trái.
• Tại mỗi mức lãi suất, SLCB tăng lên hoặc giảm
xuống một lượng: Y k AD0
A0
Y
A0
(IS0)
Y k A0
r (SM) r
( D2M )
(LM)
E2 r2 B
r2
( D1M )
r1 A
E1 r1
M M Y1 Y2 Y
D M D0 DmY .Y Dmr .r
Nguyễn Minh Cao Hoàng
2. ĐƯỜNG LM
ĐƯỜNG LM
rcb f(Y)
M 1 D0 D Y
r Y m
Dm r
D r
m
(LM)
B
r2
A
r1
Y1 Y2 Y
Nguyễn Minh Cao Hoàng
2. ĐƯỜNG LM
TÍNH CHẤT CỦA ĐƯỜNG LM
Y
M 1 D0 D
r r
Y
m
r
Dm D m
D
Độ dốc của đường LM phụ thuộc vào D và m
r
Y
m
DmY
• r
Dm = 0 thì đường LM có dạng nằm ngang.
DmY
• r
Dm càng bé thì đường LM càng dốc. Ngược lại.
DmY
• r
Dm = thì đường LM có dạng thẳng đứng.
r (SM) r
( D2M )
(LM)
E2 r2 H B
r2
M S M DM
(D )
1
A S M DM
r1
E1 r1 K
M M Y1 Y2 Y
B (LM)
9
A
7
4000 5000 Y
Nguyễn Minh Cao Hoàng
2. ĐƯỜNG LM
SỰ DỊCH CHUYỂN CỦA ĐƯỜNG LM
Sự dịch chuyển của đường LM
• Cả đường LM lên trên hoặc xuống dưới.
• Do các yếu tố làm thay đổi lãi suất cân bằng gây ra
(trừ yếu tố sản lượng).
o SM tăng đường LM dịch chuyển xuống dưới.
o SM giảm đường LM dịch chuyển lên trên.
• Tại mỗi mức sản lượng, LSCB tăng lên hoặc giảm
M 1
xuống một lượng: r D r
m
( S1M ) ( S 2M )
r r
( LM 1 )
(D )
M
E1 r1 A ( LM 2 )
E2
r2 B
M1 M2 M Y1
Nền kinh tế đạt được sự cân bằng chung ngắn hạn khi
TTSP và TTTT đều cân bằng.
• TTSP cân bằng khi nền kinh tế nằm trên đường IS.
• TTTT cân bằng khi nền kinh tế nằm trên đường LM.
Nền kinh tế đạt trạng thái cân bằng chung trong ngắn
hạn tại giao điểm giữa đường IS và LM.
(LM)
r
E
rcb
(IS)
Ycb Y
Y1 Y2 Y
(IS2)
Sản lượng giảm từ Y1 xuống Y2.
Y2 Y1 Y
r2 E2
Lãi suất giảm từ r1 xuống r2. (IS)
Y1 Y2 Y
(IS)
Sản lượng giảm từ Y1 xuống Y2.
Y2 Y1 Y
r1 E1
r2 E2
(IS1)
(IS2)
r1 E1
r2 E2
(IS1)
(IS2)
Y=YP Y
THE END
CHƯƠNG 6
MÔ HÌNH TỔNG CUNG - TỔNG CẦU THEO
GIÁ
N A
C I G
X D
A
P1
B
P2
Y1 Y2 Y
Nguyễn Minh Cao Hoàng
1. ĐƯỜNG TỔNG CẦU THEO GIÁ
SỰ DỊCH CHUYỂN ĐƯỜNG TỔNG CẦU
Sự dịch chuyển đường tổng cầu:
Do các yếu tố khác yếu tố giá làm thay đổi lượng
tổng cầu gây ra.
Lượng tổng cầu tại mỗi mức giá thay đổi.
• Lượng tổng cầu tăng -> (AD) dịch chuyển sang phải.
• Lượng tổng cầu giảm -> (AD) dịch chuyển sang trái.
(AD1) (AD2)
P (AD3)
Cầu giảm
Cầu tăng
Y
Nguyễn Minh Cao Hoàng
1. ĐƯỜNG TỔNG CẦU THEO GIÁ
SỰ DỊCH CHUYỂN ĐƯỜNG TỔNG CẦU
Aggregate
Supply
Nguyễn Minh Cao Hoàng
2. ĐƯỜNG TỔNG CUNG THEO GIÁ
ĐƯỜNG TỔNG CUNG
P2
Y2 Y1 Y
P
Pr AS (SAS) dốc lên
W const
P1 A
P2
B
Y2 Y1 Y
Nguyễn Minh Cao Hoàng
2. ĐƯỜNG TỔNG CUNG THEO GIÁ
SỰ DỊCH CHUYỂN ĐƯỜNG TỔNG CUNG NGẮN HẠN
Sự dịch chuyển đường tổng cung:
Do các yếu tố khác yếu tố giá làm thay đổi lượng
tổng cung gây ra
• Năng lực sản xuất của nền kinh tế (tài nguyên
thiên nhiên, lao động, vốn, công nghệ ) tăng =>
(SAS) dịch chuyển sang phải, và ngược lại
• Chi phí sản xuất tăng => (SAS) dịch chuyển sang
lên trên, và ngược lại.
• …
P
(SAS) dịch chuyển lên
(SAS3)
trên do sự tăng lên trong
chi phí sản xuất. (SAS1)
Cung
tăng
P0 E0
Dư thừa
P1
E0
P0
P2
Thiếu hụt
Sự thay đổi của mức giá cân bằng và sản lượng
cân bằng khi tổng cung không đổi và ….
a.Cầu tăng?
b.Cầu giảm?
• Sự thay đổi của mức giá cân bằng và sản lượng cân
bằng khi tổng cầu không đổi và ….
a. Chi phí sản xuất thay đổi?
b. Năng lực sx thay đổi?
Lượng cân bằng và mức giá cân bằng sẽ thay đổi thế
nào khi cả đường AD và đường AS đều thay đổi?
CSTT mở rộng.
CSNT nhằm tăng NX. P2 E
E1
…. P1
Y1 YP Y
….
YP Y 1 Y
NLSX NLSX
1 Lạm phát
2 Thất nghiệp
1. LẠM PHÁT
LẠM PHÁT
2009 Cơm Áo
Lượng 300 10
Giá (USD/SP) 1 10
Lượng chi tiêu (USD) 300 100
Tỉ trọng chi tiêu (%) 75 25
Chỉ số giá (price index): phản ảnh mức giá tại một
thời điểm nào đó bằng bao nhiêu % so với thời
điểm trước hoặc so với thời điểm gốc.
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
Chỉ số giá sản xuất (PPI)
Chỉ số khử lạm phát GDP (GDP deflator)
P i
t
Qi0
CPIt / 0 i 1
n
Trong đó:
P
i 1
i
0
Qi0
P i
t
Qi0
PPI t / 0 i 1
n
i i
P 0
i 1
Q 0
GDPdef i 1
n
i i
P 0
i 1
Q t
I f (%)
25
19.89
20
18.13
15
12.6
11.75
10
6.52 6.81
6.04
5
0
2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 Năm
Do cung
P2 E2
E1
P1
Y1 Y2 Y
AD = C + I + G + X – M tăng khi…???
Nguyễn Minh Cao Hoàng
1. LẠM PHÁT
NGUYÊN NHÂN
Lạm phát do cung: lạm phát chi phí đẩy (cost- push
inflation). Xảy ra khi:
Chi phí sản xuất tăng lên.
Năng lực sản xuất của quốc gia giảm xuống.
=> Nền kinh tế vừa bị lạm phát vừa sụt giảm sản
lượng (lạm phát đình đốn).
• tăng thuế
• tăng lãi suất
E2
• tăng giá NVL P2
P1 E1
• …
Y2 Y1 Y
Þ doanh nghiệp tăng giá bán
Þ đường AS dịch chuyển lên trên => P tăng và Y giảm .
P2 E2
P1 E1
Khái niệm
Phân loại
Tác động
U t U t 1 0,4( g p)
13 15 60 65
Nam
Lực lượng lao động
Thất nghiệp
Thất nghiệp
tự nguyện
không tự
nguyện
(w/P)min
G H K
w/Po F
E0
Lao động
L1 L0 L*: Lực lượng lao động
Ptn 85.000
e 18.398 21.000 (VNĐ/USD)
Pnn 4,62
Nguyễn Minh Cao Hoàng
1. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
SỰ HÌNH THÀNH TỈ GIÁ
e
(Df) (Sf)
Thừa ngoại tệ
e1
e0 E0
𝑸 𝑫𝒇 Lượng ngoại tệ
𝑸 𝑺𝒇
e
(D )
f (Sf)
Thừa ngoại tệ
e1
e0 E0
e2
Thiếu ngoại tệ
𝑸 𝑺𝒇 𝑸 𝑫𝒇 Lượng ngoại tệ
Tỉ giá cân bằng sẽ thay đổi khi cung ngoại tệ, hoặc
cầu ngoại tệ, hoặc cả cung và cầu ngoại tệ thay đổi.
Cầu ngoại tệ tăng, đường cầu dịch chuyển sang
phải, và ngược lại.
Cung ngoại tệ tăng, đường cung dịch chuyển
sang phải, và ngược lại.
Chính sách phá giá tiền tệ: NHTW chủ động làm giảm
giá đồng nội tệ so với ngoại tệ.
Chủ động tăng tỷ giá hối đoái danh nghĩa.
Mục đích:
Kích thích xuất khẩu, hạn chế nhập khẩu
Giảm áp lực suy thoái
Nguyễn Minh Cao Hoàng
1. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
CHÍNH SÁCH PHÁ GIÁ TIỀN TỆ
Chính sách phá giá tiền tệ:
Cầu ngoại tệ tăng.
Tỉ giá tăng => xuất khẩu tăng, nhập khẩu giảm.
H tăng => r giảm => I tăng => AD tăng => Y tăng
e (Df2)
(Sf)
(D )
f1
E2
e2
e1
E1 Mua
E1 Bán
e1
e2
E2
Tài khoản vãng lai: ghi lại các luồng thu nhập đi vào
và đi ra khỏi lãnh thổ 1 quốc gia.
Thương mại hàng hóa ròng
Thương mại dịch vụ ròng
Chuyển nhượng ròng
Thu nhập ròng từ nước ngoài
Hàng hóa, dịch vụ và thu nhập ròng khác
Tài khoản vãng lai. Những yếu tố tác động đến tài
khoản vãng lai:
Lạm phát.
Thu nhập quốc dân
Tỉ giá hối đoái.
Các biện pháp hạn chế của chính phủ
…
Tài khoản vốn và tài chính : ghi lại các luồng vốn đi
vào và đi ra khỏi lãnh thổ 1 quốc gia.
Đầu tư trực tiếp ròng
Vay trung và dài hạn ròng
Vay ngắn hạn ròng
Đầu tư danh mục ròng
Tiết kiệm ròng
Tài khoản vốn. Những yếu tố tác động đến tài khoản
vốn:
Lạm phát.
Thu nhập quốc dân
Tỉ giá hối đoái.
Các biện pháp hạn chế của chính phủ
…