You are on page 1of 59

CLASSIFICATION NOTES No.

7
NON-DESTRUCTIVE TESTING
DECEMBER 2004

5. RADIOGRAPHIC
6. ULTRASONIC
7. VISUAL
1. GIỚI THIỆU
2. EDDY CURRENT
3. MAGNETIC PARTICLE
4. PENETRANT
GIỚI THIỆU

• Áp dụng cho 06 phương pháp NDT: ET, MT, PT, RT, UT và VT.
• Áp dụng gắn liền với các yêu cầu NDT của DNV
• Có thể sử dụng tiêu chuẩn khác nếu qui trình kiểm tra tương đương đảm
bảo hoặc phù hợp với mục đích sử dụng
• Các tiêu chuẩn chấp nhận được chỉ ra trong các Qui phạm, bản vẽ đã
được phê duyệt, Đề xuất của IACS hoặc các tiêu chuẩn sản phẩm khác đã
thỏa thuận, là có tính pháp lý.
• Nếu tiêu chuẩn chấp nhận không được xác định rõ, thì có thể áp dụng
tiêu chuẩn được nêu trong tài liệu này.
TÀI LIỆU THAM KHẢO

 EN 1435 Non-destructive  EN 584 Non-destructive testing


examination of welds – – Industrial radiographic film
Radiographic examination of  ISO 11699 Non-destructive
welded joints testing – Industrial radiographic
 ISO 17636 Non-destructive film
examination of welds –  ISO5580/EN25580 Non-
Radiographic testing of fusion- destructive testing – Industrial
welded joints radiographic illuminators
 EN 444 Non-destructive testing  EN 1711 Non-destructive
– General principles for examination of welds – Eddy
radiographic examination of Current Examination of welds
materials by X-and gamma-rays by complex plane analysis.
 EN 462 Non-destructive testing * EN 12062 Non-destructive
– Image quality of radiographs examination of welds – General
rules for metallic materials
TÀI LIỆU THAM KHẢO
• ISO 17635 Non-destructive
• EN 473 Qualification and
examination of welds – General rules
certification of NDE personnel -
for fusion welds in metallic materials
General principles
• ISO 17636 Non-destructive
• ISO5817 Arc-welded joints in
examination of welds – Radiographic
steels - Guidance on quality levels
testing of fusion welded joints
for imperfections.
• EN 1289 Non-destructive
• EN 25817 Arc-welded joints in
examination of welds – Penetrant
steels - Guidance on quality levels
testing of welds – Acceptance levels.
for imperfections
• EN 1291 Non-destructive
• EN 26520 Classification of
examination of welds – Magnetic
imperfections in metallic fusion
particle testing – Acceptance levels
welds with explanations.
• EN 30042 Arc-welded joints in
aluminium and its weldable alloys
- Guidance on quality levels for
imperfections.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
• EN 30042 Arc-welded joints in
aluminium and its weldable alloys - • IACS International Association of
Guidance on quality levels for Classification societies – Rec. No 69
imperfections. Guidelines for non-destructive examination
• EN 1330 Non-destructive testing - of marine steel castings
Terminology • EN 473 Qualification and certification of NDT
• personnel – General principles
Pr EN 13860 Non-destructive testing -
• ASNT SNT-TC-1A American Society for
Eddy currents - Verification of
Nondestructive testing Recommended
equipment.
Practice
• IACS International Association of • EN 1290 Non-destructive testing – Magnetic
Classification societies- particle testing of welds
Recommendation No 47, Shipbuilding • ISO 9934-1 Non-destructive testing –
and repair Quality Standard Magnetic particle testing – General Principles
• IACS International Association of
Classification societies – Rec. No 68
Guidelines for non-destructive
examination of hull and machinery
steel forgings
TÀI LIỆU THAM KHẢO

• EN 10160 Ultrasonic testing of • EN 1714 Non-destructive examination


steel and flat product of thickness of welds – Ultrasonic examination of
equal or greater than 6mm welded joints
(reflection method) • ASME V ASME Boiler and Pressure
Vessel Code; Non-destructive
• ISO 9712 Non-destructive testing
Examination
– Qualification and certification • ASTM A 609 Standard Practice for
of personnel Castings, Carbon, Low-Alloy, and
• EN 1712 Non-destructive Martensitic Stainless Steel, Ultrasonic
examination of welded joints – Examination
Acceptance levels • ASTM 388 Standard Practice for
• EN 1713 Non-destructive testing Ultrasonic Examination of Heavy Steel
of welds – Ultrasonic examination Forgings
– Characterization of indications
in welds
TÀI LIỆU THAM KHẢO

 EN 25817 Arc-welded joints in  ASNT E-1316 Standard


steel – Guidance on quality Terminology for
levels for imperfections
Non-destructive
 EN 12668 Characterisation and Examinations
verification of ultrasonic of
ultrasonic equipment;
Part 1 - Instruments,  EN 571 Non-destructive
Part 2 - Probes, testing – penetrant testing EN
Part 3 - Combined equipment 956 Non-destructive testing –
 PrEN 1956 Non-destructive penetrant testing – Equipment
testing – Penetrant testing-  EN ISO 12076 Non-destructive
Magnetic Particle testing – testing – Terminology – Terms
Viewing conditions used in penetrant testing
GIỚI THIỆU
ĐỊNH NGHĨA - KÝ HIỆU

1. Bất liên tục: gián đoạn, không liên tục, thiếu đồng nhất,
theo thiết kế hoặc không mong muốn
2. Khiếm khuyết: bất liên tục có thể phát hiện được bằng NDT
3. Khuyết tật: khiểm khuyết có vị trí, định hướng, kích thước
hoặc tính chất không đáp ứng các tiêu chuẩn chỉ định và bị
loại bỏ
4. Bất liên tục dạng mặt: có hai chiều có thể đo được
5. Chỉ thị thẳng hàng: có ba hoặc nhiều hơn các chỉ thị cùng
nằm trên một đường thẳng cách nhau, tính từ gờ-mép, 2
mm hoặc nhỏ hơn
6. Chỉ thị liên quan: do bất liên tục gây ra, có bất kỳ kích
thước nào lớn hơn 1.5 mm
GIỚI THIỆU
Định nghĩa - Ký hiệu

• HAZ Heat affected zone


• ET Eddy current testing • WPS Welding Procedure
• MT Magnetic particle Specification
testing • TMCP Thermo
• PT Penetrant testing, mechanically controlled
processed
• RT Radiographic testing,
• NDT Non-destructive
• UT Ultrasonic testing, testing
• VT Visual testing
TRÌNH ĐỘ NHÂN VIÊN
 Nhân viên thực hiện kiểm tra phải được đánh giá và chứng
nhận đạt một bậc trình độ phù hợp theo tiêu chuẩn EN 473,
ISO 9712, hoặc một tiêu chuẩn – chương trình khác tương
đương được thừa nhận, như PCN và NORDTEST
 Các chương trình chứng chỉ quốc gia được thừa nhận khác có
thể được xem xét
 Nhân viên kiểm tra phải cung cấp được bằng chứng khả năng
nhìn gần: đọc được hàng chữ Jaerger số 1 hoặc Times Roman
N 4,5 hoặc tương đương tại khoảng cách không nhỏ hơn 300
mm, bằng một hoặc hai mắt, có kính trợ lực hoặc không. Phải
phân biệt được sự tương phản màu sử dụng trong kiểm tra
 Kiểm tra thị lực phải được tiến hành hàng năm và lưu hồ sơ.
TRÌNH ĐỘ NHÂN VIÊN

• Level 1 : thể hiện được khả năng thực hiện kiểm tra theo
hướng dẫn bằng văn bản và dưới sự giám sát của bậc 2 hoặc
3:
- Thiết lập hệ thống thiết bị NDT
- Thực hiện kiểm tra
- Ghi và phân loại kết quả kiểm tra theo các tiêu chí văn bản
- Báo cáo kết quả kiểm tra
- Không có chức trách lựa chọn phương pháp hay kỹ thuật
kiểm tra cũng như đánh giá kết quả kiểm tra
TRÌNH ĐỘ NHÂN VIÊN

• Level 2. Thể hiện được khả năng thực hiện kiểm tra NDT theo
một qui trình đã được thiết lập hoặc công nhận:
- Lựa chọn kỹ thuật NDT cho phương pháp NDT sử dụng
- Xác định giới hạn áp dụng của phương pháp kiểm tra
- Chuyển các tiêu chuẩn và chỉ tiêu kỹ thuật thành các văn bản
hướng dẫn NDT
- Thiết lập và xác nhận hệ thống thiết bị
- Thực hiện và giám sát kiểm tra
- Giải thích và đánh giá kết quả kiểm tra theo tiêu chuẩn, qui
phạm, chỉ tiêu áp dụng
- Soạn thảo các văn bản hướng dẫn NDT
- Thực hiện và giám sát các nhiệm vụ của tất cả NDT level 1.
TRÌNH ĐỘ NHÂN VIÊN

 Level 3. thể hiện được khả năng thực hiện và chỉ đạo
các tác nghiệp NDT
 Chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với cơ sở, trung tâm
hoặc bộ máy kiểm tra.
 Thiết lập và phê duyệt các hướng dẫn và qui trình
NDT
 Giải thích tiêu chuẩn, qui phạm, chỉ tiêu, và qui trình
 Chỉ định các phương pháp, qui trình, và hướng dẫn
NDT cụ thể được sử dụng
 Thực hiện và giám sát mọi nhiệm vụ của level 1 và 2
CÁC THÔNG TIN YÊU CẦU TRƯỚC KHI KIỂM TRA

• Các thông tin sau phải được thống • Trước khi kiểm tra, cần phải
nhất giữa Nhà chế tạo và Tổ chức có các thông tin sau:
đăng kiểm trước khi tiến hành
kiểm tra - Cấp vật liệu cơ bản (tôn tàu)
- Qui trình kiểm tra cụ thể nếu yêu - Thông số và điều kiện hàn
cầu - Vị trí và phạm vi - tỷ lệ mối
- Phạm vi kiểm tra
hàn được kiểm tra
- Kế hoạch kiểm tra
- Thiết bị kiểm tra
- Hình học bề mặt mối hàn
- Chuẩn thiết bị kiểm tra - Loại và chiều dày lớp sơn
- Khối chuẩn phủ
- Tiêu chuẩn chấp nhận
- Xử lý các chỉ thị không chấp nhận
PHẠM VI -TỶ LỆ KIỂM TRA
• Phạm vi kiểm tra phải được cho trong Qui phạm, bản
vẽ hoặc các tài liệu thỏa thuận hợp đồng giữa Nhà
chế tạo và Tổ chức Đăng kiểm
• Phạm vi – tỷ lệ kiểm tra sẽ phải tăng lên nếu phát
hiện được các khuyết tật nứt hoặc các khuyết tật mối
hàn nghiêm trọng khác tái xuất hiện. Cần phải điều
chỉnh các thao tác kỹ thuật để đảm bảo các khuyết tật
tương tự như vậy sẽ được phát hiện.
• Tất cả các mối hàn phải được kiểm tra bằng kiểm tra
trực quan (VT) trước khi tiến hành bất kỳ các phương
pháp NDT khác.
VẬT LIỆU

• Tài liệu này chỉ được sử dụng để kiểm tra các sản
phẩm đúc, rèn, cán, và hàn nóng chảy trong các loại
vật liệu sau:
Steel
 Aluminium
Copper
 Nickel
 Titanium
• Việc sử dụng tài liệu này cho các vật liệu kim loại
khác phải được xem xét và phê duyệt cho từng
trường hợp cụ thể.
LỰA CHỌN CÁC PHƯƠNG PHÁP NDT

1) Áp dụng hạn chế cho thép Duplex, phải được phê duyệt cho từng trường hợp cụ thể
2) Có thể sử dụng cho các vật liệu khác sau khi được phê duyệt cho từng trường hợp cụ thể
3) Có thể được dùng sau khi được phê duyệt từng trường hợp
4) Đề xuất cho t≤40 mm
5) Chỉ áp dụng cho các mối hàn với t≥10 mm
THỜI GIAN KIỂM TRA
• Nếu có sử dụng các quá trình xử lý nhiệt, việc
kiểm tra NDT cuối cùng phải được tiến hành
sau khi kết thúc tất cả các quá trình xử lý nhiệt
đó.
• Đối với cấp vật liệu NV420 hoặc cao hơn, việc
kiểm tra NDT cuối cùng phải được tiến hành
48 giờ sau khi kết thúc quá trình chế tạo
BÁO CÁO CUỐI CÙNG
• Mọi quá trình NDT phải được lưu hồ sơ sao cho có thể truy xuất
được tới các kiểm tra đã thực hiện tại các giai đoạn sau
• Báo cáo kiểm tra phải chỉ rõ các khuyết tật không chấp nhận được
tại các vùng kiểm tra và kết luận nói rõ mối hàn có đáp ứng các
yêu cầu hay không.
• Phải nêu rõ được các căn cứ tham chiếu tới tiêu chuẩn áp dụng,
qui trình NDT và các tiêu chuẩn chấp nhận
BÁO CÁO CUỐI CÙNG
Phải có ít nhất các thông tin sau:

- Đối tượng kiểm tra và bản - Số lần sửa chữa của khu vực
vẽ tham chiếu được sửa hai lần hoặc nhiều
- Vị trí và ngày kiểm tra hơn
- Loại vật liệu, kích thước - Các yêu cầu của hợp đồng
- Bản vẽ mô tả vị trí và thông tin
- Xử lý nhiệt sau khi hàn, nếu
về khuyết tật phát hiện được
có
- Phạm vi tỷ lệ kiểm tra
- Vị trí kiểm tra, loại mối nối
- Thiết bị yêu cầu
- Quá trình hàn - Mô tả các thông số sử dụng cho
- Tên công ty và nhân viên mỗi phương pháp
thực hiện, bậc chứng chỉ - Mô tả vị trí các chỉ thị phát
- Điều kiện bề mặt hiện được
- Nhiệt độ đối tượng kiểm tra - Kết quả kiểm tra theo tiêu
chuẩn chấp nhận
PHẦN 6. KIỂM TRA SIÊU ÂM

1. PHẠM VI
2. ĐỊNH NGHĨA VÀ KÝ HIỆU
3. TRÌNH ĐỘ NHÂN VIÊN
4. YÊU CẦU THIẾT BỊ
5. CHUẨN BỊ BỀ MẶT DÒ QUÉT 6. VÙNG KIỂM TRA
7. THÉP KHÔNG RỈ
8. ĐÁNH GIÁ BẤT LIÊN TỤC MỐI
HÀN
9. TIÊU CHUẨN CHẤP NHẬN
10. BÁO CÁO
PHẠM VI ÁP DỤNG
• Kiểm tra siêu âm bằng tay, mối hàn kim loại nóng chảy có chiều dày từ 10
mm và lớn hơn
• Xu hướng áp dụng cho kim loại thép các bon, các bon-mangan, thép hợp
kim và nhôm
• Mô tả kỹ thuật cho mối hàn bằng thép không rỉ austenitic và thép
austenitic-ferrit (duplex)
• Kỹ thuật kiểm tra tôn cán, sản phẩm đúc, rèn
• Đáp ứng yêu cầu qui trình văn bản thông thường.
PHẠM VI ÁP DỤNG

• Trường hợp sau, có thể sử dụng qui trình riêng bổ xung dựa
trên các tiêu chuẩn được thừa nhận và phải được Đăng kiểm
phê duyệt:
- Kiểm tra siêu âm mối hàn thép không rỉ austenitic
- Thép không rỉ ferritic-austenitic (duplex)
- Phát hiện ăn mòn và/hoặc do chiều dày
- Đánh giá kích thước khuyết tật dùng phương pháp giảm
20dB hoặc kỹ thuật TOFD
- Các kỹ thuật riêng áp dụng trong quá trình sử dụng
- Kiểm tra đối tượng có nhiệt độ nằm ngoài 00 C đến 400 C.
ĐỊNH NGHĨA VÀ KÝ HIỆU

• Chỉ số đầu dò: giao điểm • dB: Decibel


giữa trục chùm tia với bề
mặt đầu dò • S: Skip distance
• Vùng chết: vùng gần bề • FSH: Full Screen Height
mặt dò quét mà các phản xạ • FBH: Flat Bottom Hole
quan tâm trong đó không
thể phát hiện được • SDH: Side Drilled Hole
• Kỹ thuật tụt giảm 6dB:
cách đánh giá kích thước
khuyết tật bằn cách di
chuyển đầu dò từ vị trí thể
hiện biên độ phản xạ cực đại
cho đến khi xung dội giảm
còn một nửa giá trị của nó
(6dB)
TRÌNH ĐỘ NHÂN VIÊN
• Nhân viên thực hiện kiểm tra
phải được đánh giá và chứng
nhận đạt tới UT bậc II hoặc III
phù hợp với tiêu chuẩn EN 473,
ISO 9712 hoặc các tiêu chuẩn /
chương trình chứng chỉ được
thừa nhận tương đương khác, ví
dụ PCN và NORDTEST. Các
chương trình chứng chỉ quốc gia
được thừa nhận khác có thể
được xem xét.
• Chứng chỉ phải nêu rõ phạm vi
áp dụng và loại cấu hình mối hàn
mà nhân viên có trình độ
THIẾT BỊ
1. Máy siêu âm:
- Xung dội, kỹ thuật một và hai đầu dò
- Tần số hoạt động từ 1 đến 6 MHZ
- Điều chỉnh biên độ chuẩn với bước
chỉnh min. 2dB trong dải min. 60dB
- Có gắn màn hình để vẽ trực tiếp DAC
hoặc thiết bị DAC số
- Có khả năng phân biệt xung phản hồi
với biên độ 5% FSH.
THIẾT BỊ
• 2. Đầu dò.
- Mối hàn thép C, C-Mn, thép hợp kim, tia thẳng (sóng nén), tia xiên sóng
ngang 45º, 60º và 70º.
- Mối hàn thép không rỉ austenitic và duplex, tia thẳng (sóng nén), tia xiên
45º, 60º và 70º sóng nén hai biến tử. Có thể kết hợp các tia xiên sóng
ngang. Xem bảng 6.6.8.
- Tôn thép phẳng cán, tia thẳng sóng nén, một hoặc hai biến tử
- Sản phẩm đúc, rèn, tia thẳng sóng nén, một hay hai biến tử, tia xiên sóng
ngang
THIẾT BỊ
- Khe hở giữa bề mặt dò quét và bề mặt đáy đầu dò không vượt
quá 0,5 mm. Có thể sử dụng công thức sau cho các bề mặt cong
dạng trụ hay cầu,
D≥15 A, D là đường kính đối tượng kiểm tra
A là kích thước mặt đáy đầu dò theo hướng dò quét
- Nếu công thức trên không đáp ứng được, phải sử dụng khối nêm
tiếp hợp cho đế đầu dò, đồng thời hiệu chỉnh lại phạm vi và độ
nhạy hệ thống tương ứng.
CHẤT TIẾP ÂM

 PHẢI DÙNG PHƯƠNG TIỆN TIẾP ÂM GIỮA


BỀ MẶT DÒ QUÉT VÀ ĐẦU DÒ ĐỂ
CHUYỂN SÓNG SIÊU ÂM VÀO ĐỐI TƯỢNG
KIỂM TRA
 DẦU, MỠ, GLYCERINE, BỘT LỎNG...
 CHẤT TIẾP ÂM SỬ DỤNG CÙNG LOẠI
TRONG CHUẨN VÀ KIỂM TRA
• Sử dụng khối IIW hay KHỐI CHUẨN
ISO V1, V2 chuẩn
phạm vi và góc. Các
khối chuẩn này nên
có tính chất âm học
tương tự vật liệu
kiểm tra.
KHỐI CHUẨN

• Khối đối chứng chuẩn


độ nhạy kiểm tra mối
hàn có kích thước được
mô tả như bảng bên.
Vật liệu chế tạo nên
giống như vật liêu kiểm
tra.
• Thép cán hoặc xử lý cơ
nhiệt (TMCP), khối đỗi
chứng phải được ché
tạo theo hai hướng,
vuông góc và song song
với chiều cán.
• Mối hàn thép austenitic
và duplex xem 6.6.7
CHUẨN BỊ BỀ MẶT DÒ QUÉT

 Bề mặt dò quét phải sạch, nhẵn, không có bẩn, thuốc hàn, bụi, giọt
hàn bắn tóe, vv ảnh hưởng đến kết quả kiểm tra.
 Vùng kiểm tra thép C, C-Mn, thép hợp kim, nhôm, bao gômg mối
hàn, và chiều rộng ít nhất 10 mm mỗi phía mối hàn hoặc chiều rộng
vùng ảnh hưởng nhiệt, tùy giá trị nào lớn hơn.
 Kim loại cơ bản trong phạm vi dò quét đầu dò tia xiên, phải được
kiểm tra bằng đầu dò tia thẳng với độ rộng ít nhất 1,25 skip, nhằm
phát hiện tách lớp, các bất liên tục, thay đổi chiều dày…gây nhiễu
kết quả kiểm tra tia xiên.
 Phải dò quét hai phía mối hàn, hai hướng để tìm bất liên tục dọc và
ngang.
 Mối hàn có chiều dày lớn hơn 70 mm, phải dò quét cả hai bề mặt
và tất cả các phía của mối hàn có thể tiếp cận. Nếu không tiếp cận
được, phải báo cáo. Sử dụng nhiều góc kiểm tra.
CHUẨN
• Phạm vi-thang đo
Tia thẳng:
- sử dụng khối IIW V1, V2, hoặc khu vực không có khuyết tật của đối ượng
kiểm tra.
- Lựa chọn giá trị phạm vi để có ít nhất hai xung phản hồi đáy trên màn
hình.
CHUẨN
• Phạm vi-thang đo
Tia xiên
- Sử dụng khối IIW V1 hoặc V2
- Giá trị phạm vi nên lựa chọn ít nhất bằng hoặc lớn hơn
1,25 V-path để phù hợp với phạm vi dò quét là 1,25 skip (1,25S)
S = 2T x tan α , T = chiều dày đối tượng,
α = góc khúc xạ của đầu dò
CHUẨN

• Xác định góc (khúc xạ)


đầu dò
- Xác định chỉ số đầu dò:
- Xác định góc đầu dò
CHUẨN
• Đặt độ nhạy-chuẩn bộ khuyếch đại
- Thực hiện chuẩn cho toàn bộ hệ thống: máy, đầu dò, cáp nối,
chất tiếp âm
- Xây dựng đường DAC để bù cho sự suy giảm và nở rộng của
chùm tia siêu âm: cho biết chiều cao (biên độ) các xung phản
hồi từ cùng một chi tiết phản xạ (lỗ khoan sườn) tại các
khoảng cách khác nhau từ đàu dò đến chi tiết phản xạ.
- Nếu vật liệu khối đối chứng khác biệt so với vật liệu kiểm tra,
phải tiến hành hiệu chỉnh sự tổn hao. Sự khác biệt vận tốc
được xác định bằng sử dụng đầu dò tia thẳng chuẩn trên V1 và
lần lượt đo các chiều dày có giá trị đã biết.
HIỆU CHỈNH KHÁC BIỆT
• Khi UT được thực hiện trên mối hàn đã được xử lý cơ nhiệt
(TMCP), phải tiến hành xác định những điều sau đây:
- Khác biệt suy giảm âm giữa hướng cán dọc và ngang khi thay
đổi hướng dò quét từ hướng cán dọc sang ngang và ngược lại.
Xây dựng đường DAC theo hướng cán dọc và ngang, ghi nhận
sự khác biệt về dB để hiệu chỉnh khi đánh giá bất liên tục.
- Các góc danh định đầu dò chỉ đúng cho thếp C, C-Mn, thép
hợp kim, với vận tốc tương ứng 5900m/giây và 3200m/giây.
Nếu thực hiện kiểm tra trên nhom và thép TMCP thì phải xác
định lại góc thực bằng mối quan hệ lượng giác, chiều sâu, độ
dài đường truyền âm, khoảng cách bề mặt.
XÂY DỰNG ĐƯỜNG DAC (tia xiên)
• Đặt đầu dò lên khối
đối chứng như hình
vẽ
• Xê dịch lấy chỉ thị
cao nhất
• Điều chỉnh Gain để
đạt biên độ 75%
FSH
• Giá trị dB tương
ứng-Gain đối chứng
ban đầu
XÂY DỰNG ĐƯỜNG DAC (tia xiên)

• Nếu dùng
đầu dò tia
thẳng kiểm
tra mối hàn,
xây dựng
DAC như mô
tả ở hình vẽ
bên
HIỆU CHỈNH KHÁC BIỆT SUY GIẢM
• Kiểm tra sự khác biệt suy giảm và điều kiện bề mặt giữa khói
chuẩn và đối tượng kiểm tra thực hiện như sau:
KIỂM TRA-KIM LOẠI CƠ BẢN

• Phát hiện các bất liên tục gây ảnh hưởng đến kiểm tra tia xiên
sau đó
• Phạm vi dò quét (đầu dò tia thẳng) bắng ita nhất 1,25 skip của
dầu dò tia xiên sử dụng
• Độ nhạy dò quét được điều chỉnh để thu được chiều cao xung
phản hồi bề mặt đáy đạt 75%FSH.
• Bất liên tục làm mất hoàn toàn xung phản hối từ bề mặt đáy
(lớn hơn độ rộng chùm tia) phải được báo cáo.
• Kích thước bất liên tục được xác định bằng kỹ thuật giảm 6dB
và vẫn mất hoàn toàn xung phản hối đáy (xem trang bên)
KIỂM TRA-MỐI HÀN
• Mục tiêu là phát hiện bất liên tục trong kim loại cơ bản, kim loại hàn, vùng
chuyển tiếp giữa kim loại hàn và cơ bản, HAZ.
• Sử dụng đầu dò tia thẳng, ít nhất hai đầu dò tia xiên tùy cấu hình và chiều dày,
góc vát mép và loại khuyết tật
• Độ nhạy dò quét bằng Gain đối chứng ban đầu cộng ít nhất 6dB.
• Độ nhạy đánh giá bằng độ nhạy đối chứng ban đầu.
• Sử dụng đường DAC để đánh giá khuyết tật
• Có thể dùng đầu dò tia thẳng dò quét trên mối hàn đã mài phẳng để phát hiện
bất liên tục song song bề mặt .
PHÁT HIỆN KHUYẾT TẬT KHÔNG NGẤU

• Lựa chọn góc đầu dò sao cho chùm tia vuông góc
với khuyết tật này
ĐÁNH GIÁ KICH THƯỚC KHUYẾT TẬT

• Kích thước khuyết tật xác định bằng xê dịch


đầu dò cho đến khi biên độ chỉ thị bằng mức
chấp nhận của đường DAC
MỐI HÀN ĐỐI ĐẦU
Bất liên tục dọc
• Kiểm tra từ một mặt và hai phía mối hàn nếu có thể
tiếp cận
• Xê dịch đầu dò vuông góc với trục mối hàn và trong
phạm vi 1,25 skip
• Trong khi xê dịch, có thể xoay đầu dò 50 đến 70
• Với kim loại cơ bản dày hơn 70 mm, phải dò quét hai
mặt, bốn phía
BẤT LIÊN TỤC VUÔNG
GÓC VỚI CHIỀU DÀY
MỐI HÀN ĐỐI ĐẦU
Bất liên tục ngang
MỐI HÀN CHỮ
T
Vát mép ½ chữ V
hoặc chữ K
ĐÁNH GIÁ BẤT LIÊN TỤC

• Bất liên tục tạo ra chỉ


thị vượt quá 20% mức
đối chứng phải khảo
sát: vị trí, loại, kích
thước và đánh giá theo
tiêu chẩn chaấp nhận
• Tất cả các khuyết tật
vượt quá tiêu chuẩn
chấp nhận đều phải báo
cáo, trừ khi có yêu cầu
cao hơn.
TIÊU CHUẨN CHẤP NHẬN
• Khi các tiêu chuẩn được chỉ định rõ trong Qui phạm, bản vẽ đã phê duyệt, đễ
xuất của IACS hoặc thỏa thuận khác, thì những tiêu chuẩn đó là có tính pháp lý
phải tuân thủ.
• Nếu không, có thể sử dụng tiêu chuẩn dưới đây cho thép C, C-Mn, hợp kim,
không rỉ, chúng tương đương với mức 2 và 3 của EN 1712 và mức chất lượng B
và C của EN 25817/
• ISO 5718, với mối tương quan tham chiếu cho trong EN 12062.
10 mm ≤ t< 15 mm
Chấp
nhận
Biên độ chỉ thị > 50% DAC ?
không
có

Loại
Biên độ chỉ thị lớn hơn 100% DAC ? bỏ
có
không

Loại
Chiều dài bất liên tục lớn hơn t ?
bỏ
không có

Chấp
nhận
BÁO CÁO KIỂM TRA MỐI HÀN

• Thêm vào những yêu


cầu đã nêu phần đầu,
báo cáo phải có những
thông tin sau
- Đầu dò, loại, tần số
- Nhận biết khối đối
chứng sử dụng
- Chất tiếp âm
- Mức báo cáo, nếu khác
mức chấp nhận
BÁO CÁO KIỂM TRA MỐI HÀN
CẢM ƠN SỰ QUAN TÂM THEO DÕI CỦA CÁC BẠN

You might also like