Professional Documents
Culture Documents
Bai 7 DNV
Bai 7 DNV
7
NON-DESTRUCTIVE TESTING
DECEMBER 2004
5. RADIOGRAPHIC
6. ULTRASONIC
7. VISUAL
1. GIỚI THIỆU
2. EDDY CURRENT
3. MAGNETIC PARTICLE
4. PENETRANT
GIỚI THIỆU
• Áp dụng cho 06 phương pháp NDT: ET, MT, PT, RT, UT và VT.
• Áp dụng gắn liền với các yêu cầu NDT của DNV
• Có thể sử dụng tiêu chuẩn khác nếu qui trình kiểm tra tương đương đảm
bảo hoặc phù hợp với mục đích sử dụng
• Các tiêu chuẩn chấp nhận được chỉ ra trong các Qui phạm, bản vẽ đã
được phê duyệt, Đề xuất của IACS hoặc các tiêu chuẩn sản phẩm khác đã
thỏa thuận, là có tính pháp lý.
• Nếu tiêu chuẩn chấp nhận không được xác định rõ, thì có thể áp dụng
tiêu chuẩn được nêu trong tài liệu này.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bất liên tục: gián đoạn, không liên tục, thiếu đồng nhất,
theo thiết kế hoặc không mong muốn
2. Khiếm khuyết: bất liên tục có thể phát hiện được bằng NDT
3. Khuyết tật: khiểm khuyết có vị trí, định hướng, kích thước
hoặc tính chất không đáp ứng các tiêu chuẩn chỉ định và bị
loại bỏ
4. Bất liên tục dạng mặt: có hai chiều có thể đo được
5. Chỉ thị thẳng hàng: có ba hoặc nhiều hơn các chỉ thị cùng
nằm trên một đường thẳng cách nhau, tính từ gờ-mép, 2
mm hoặc nhỏ hơn
6. Chỉ thị liên quan: do bất liên tục gây ra, có bất kỳ kích
thước nào lớn hơn 1.5 mm
GIỚI THIỆU
Định nghĩa - Ký hiệu
• Level 1 : thể hiện được khả năng thực hiện kiểm tra theo
hướng dẫn bằng văn bản và dưới sự giám sát của bậc 2 hoặc
3:
- Thiết lập hệ thống thiết bị NDT
- Thực hiện kiểm tra
- Ghi và phân loại kết quả kiểm tra theo các tiêu chí văn bản
- Báo cáo kết quả kiểm tra
- Không có chức trách lựa chọn phương pháp hay kỹ thuật
kiểm tra cũng như đánh giá kết quả kiểm tra
TRÌNH ĐỘ NHÂN VIÊN
• Level 2. Thể hiện được khả năng thực hiện kiểm tra NDT theo
một qui trình đã được thiết lập hoặc công nhận:
- Lựa chọn kỹ thuật NDT cho phương pháp NDT sử dụng
- Xác định giới hạn áp dụng của phương pháp kiểm tra
- Chuyển các tiêu chuẩn và chỉ tiêu kỹ thuật thành các văn bản
hướng dẫn NDT
- Thiết lập và xác nhận hệ thống thiết bị
- Thực hiện và giám sát kiểm tra
- Giải thích và đánh giá kết quả kiểm tra theo tiêu chuẩn, qui
phạm, chỉ tiêu áp dụng
- Soạn thảo các văn bản hướng dẫn NDT
- Thực hiện và giám sát các nhiệm vụ của tất cả NDT level 1.
TRÌNH ĐỘ NHÂN VIÊN
Level 3. thể hiện được khả năng thực hiện và chỉ đạo
các tác nghiệp NDT
Chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với cơ sở, trung tâm
hoặc bộ máy kiểm tra.
Thiết lập và phê duyệt các hướng dẫn và qui trình
NDT
Giải thích tiêu chuẩn, qui phạm, chỉ tiêu, và qui trình
Chỉ định các phương pháp, qui trình, và hướng dẫn
NDT cụ thể được sử dụng
Thực hiện và giám sát mọi nhiệm vụ của level 1 và 2
CÁC THÔNG TIN YÊU CẦU TRƯỚC KHI KIỂM TRA
• Các thông tin sau phải được thống • Trước khi kiểm tra, cần phải
nhất giữa Nhà chế tạo và Tổ chức có các thông tin sau:
đăng kiểm trước khi tiến hành
kiểm tra - Cấp vật liệu cơ bản (tôn tàu)
- Qui trình kiểm tra cụ thể nếu yêu - Thông số và điều kiện hàn
cầu - Vị trí và phạm vi - tỷ lệ mối
- Phạm vi kiểm tra
hàn được kiểm tra
- Kế hoạch kiểm tra
- Thiết bị kiểm tra
- Hình học bề mặt mối hàn
- Chuẩn thiết bị kiểm tra - Loại và chiều dày lớp sơn
- Khối chuẩn phủ
- Tiêu chuẩn chấp nhận
- Xử lý các chỉ thị không chấp nhận
PHẠM VI -TỶ LỆ KIỂM TRA
• Phạm vi kiểm tra phải được cho trong Qui phạm, bản
vẽ hoặc các tài liệu thỏa thuận hợp đồng giữa Nhà
chế tạo và Tổ chức Đăng kiểm
• Phạm vi – tỷ lệ kiểm tra sẽ phải tăng lên nếu phát
hiện được các khuyết tật nứt hoặc các khuyết tật mối
hàn nghiêm trọng khác tái xuất hiện. Cần phải điều
chỉnh các thao tác kỹ thuật để đảm bảo các khuyết tật
tương tự như vậy sẽ được phát hiện.
• Tất cả các mối hàn phải được kiểm tra bằng kiểm tra
trực quan (VT) trước khi tiến hành bất kỳ các phương
pháp NDT khác.
VẬT LIỆU
• Tài liệu này chỉ được sử dụng để kiểm tra các sản
phẩm đúc, rèn, cán, và hàn nóng chảy trong các loại
vật liệu sau:
Steel
Aluminium
Copper
Nickel
Titanium
• Việc sử dụng tài liệu này cho các vật liệu kim loại
khác phải được xem xét và phê duyệt cho từng
trường hợp cụ thể.
LỰA CHỌN CÁC PHƯƠNG PHÁP NDT
1) Áp dụng hạn chế cho thép Duplex, phải được phê duyệt cho từng trường hợp cụ thể
2) Có thể sử dụng cho các vật liệu khác sau khi được phê duyệt cho từng trường hợp cụ thể
3) Có thể được dùng sau khi được phê duyệt từng trường hợp
4) Đề xuất cho t≤40 mm
5) Chỉ áp dụng cho các mối hàn với t≥10 mm
THỜI GIAN KIỂM TRA
• Nếu có sử dụng các quá trình xử lý nhiệt, việc
kiểm tra NDT cuối cùng phải được tiến hành
sau khi kết thúc tất cả các quá trình xử lý nhiệt
đó.
• Đối với cấp vật liệu NV420 hoặc cao hơn, việc
kiểm tra NDT cuối cùng phải được tiến hành
48 giờ sau khi kết thúc quá trình chế tạo
BÁO CÁO CUỐI CÙNG
• Mọi quá trình NDT phải được lưu hồ sơ sao cho có thể truy xuất
được tới các kiểm tra đã thực hiện tại các giai đoạn sau
• Báo cáo kiểm tra phải chỉ rõ các khuyết tật không chấp nhận được
tại các vùng kiểm tra và kết luận nói rõ mối hàn có đáp ứng các
yêu cầu hay không.
• Phải nêu rõ được các căn cứ tham chiếu tới tiêu chuẩn áp dụng,
qui trình NDT và các tiêu chuẩn chấp nhận
BÁO CÁO CUỐI CÙNG
Phải có ít nhất các thông tin sau:
- Đối tượng kiểm tra và bản - Số lần sửa chữa của khu vực
vẽ tham chiếu được sửa hai lần hoặc nhiều
- Vị trí và ngày kiểm tra hơn
- Loại vật liệu, kích thước - Các yêu cầu của hợp đồng
- Bản vẽ mô tả vị trí và thông tin
- Xử lý nhiệt sau khi hàn, nếu
về khuyết tật phát hiện được
có
- Phạm vi tỷ lệ kiểm tra
- Vị trí kiểm tra, loại mối nối
- Thiết bị yêu cầu
- Quá trình hàn - Mô tả các thông số sử dụng cho
- Tên công ty và nhân viên mỗi phương pháp
thực hiện, bậc chứng chỉ - Mô tả vị trí các chỉ thị phát
- Điều kiện bề mặt hiện được
- Nhiệt độ đối tượng kiểm tra - Kết quả kiểm tra theo tiêu
chuẩn chấp nhận
PHẦN 6. KIỂM TRA SIÊU ÂM
1. PHẠM VI
2. ĐỊNH NGHĨA VÀ KÝ HIỆU
3. TRÌNH ĐỘ NHÂN VIÊN
4. YÊU CẦU THIẾT BỊ
5. CHUẨN BỊ BỀ MẶT DÒ QUÉT 6. VÙNG KIỂM TRA
7. THÉP KHÔNG RỈ
8. ĐÁNH GIÁ BẤT LIÊN TỤC MỐI
HÀN
9. TIÊU CHUẨN CHẤP NHẬN
10. BÁO CÁO
PHẠM VI ÁP DỤNG
• Kiểm tra siêu âm bằng tay, mối hàn kim loại nóng chảy có chiều dày từ 10
mm và lớn hơn
• Xu hướng áp dụng cho kim loại thép các bon, các bon-mangan, thép hợp
kim và nhôm
• Mô tả kỹ thuật cho mối hàn bằng thép không rỉ austenitic và thép
austenitic-ferrit (duplex)
• Kỹ thuật kiểm tra tôn cán, sản phẩm đúc, rèn
• Đáp ứng yêu cầu qui trình văn bản thông thường.
PHẠM VI ÁP DỤNG
• Trường hợp sau, có thể sử dụng qui trình riêng bổ xung dựa
trên các tiêu chuẩn được thừa nhận và phải được Đăng kiểm
phê duyệt:
- Kiểm tra siêu âm mối hàn thép không rỉ austenitic
- Thép không rỉ ferritic-austenitic (duplex)
- Phát hiện ăn mòn và/hoặc do chiều dày
- Đánh giá kích thước khuyết tật dùng phương pháp giảm
20dB hoặc kỹ thuật TOFD
- Các kỹ thuật riêng áp dụng trong quá trình sử dụng
- Kiểm tra đối tượng có nhiệt độ nằm ngoài 00 C đến 400 C.
ĐỊNH NGHĨA VÀ KÝ HIỆU
Bề mặt dò quét phải sạch, nhẵn, không có bẩn, thuốc hàn, bụi, giọt
hàn bắn tóe, vv ảnh hưởng đến kết quả kiểm tra.
Vùng kiểm tra thép C, C-Mn, thép hợp kim, nhôm, bao gômg mối
hàn, và chiều rộng ít nhất 10 mm mỗi phía mối hàn hoặc chiều rộng
vùng ảnh hưởng nhiệt, tùy giá trị nào lớn hơn.
Kim loại cơ bản trong phạm vi dò quét đầu dò tia xiên, phải được
kiểm tra bằng đầu dò tia thẳng với độ rộng ít nhất 1,25 skip, nhằm
phát hiện tách lớp, các bất liên tục, thay đổi chiều dày…gây nhiễu
kết quả kiểm tra tia xiên.
Phải dò quét hai phía mối hàn, hai hướng để tìm bất liên tục dọc và
ngang.
Mối hàn có chiều dày lớn hơn 70 mm, phải dò quét cả hai bề mặt
và tất cả các phía của mối hàn có thể tiếp cận. Nếu không tiếp cận
được, phải báo cáo. Sử dụng nhiều góc kiểm tra.
CHUẨN
• Phạm vi-thang đo
Tia thẳng:
- sử dụng khối IIW V1, V2, hoặc khu vực không có khuyết tật của đối ượng
kiểm tra.
- Lựa chọn giá trị phạm vi để có ít nhất hai xung phản hồi đáy trên màn
hình.
CHUẨN
• Phạm vi-thang đo
Tia xiên
- Sử dụng khối IIW V1 hoặc V2
- Giá trị phạm vi nên lựa chọn ít nhất bằng hoặc lớn hơn
1,25 V-path để phù hợp với phạm vi dò quét là 1,25 skip (1,25S)
S = 2T x tan α , T = chiều dày đối tượng,
α = góc khúc xạ của đầu dò
CHUẨN
• Nếu dùng
đầu dò tia
thẳng kiểm
tra mối hàn,
xây dựng
DAC như mô
tả ở hình vẽ
bên
HIỆU CHỈNH KHÁC BIỆT SUY GIẢM
• Kiểm tra sự khác biệt suy giảm và điều kiện bề mặt giữa khói
chuẩn và đối tượng kiểm tra thực hiện như sau:
KIỂM TRA-KIM LOẠI CƠ BẢN
• Phát hiện các bất liên tục gây ảnh hưởng đến kiểm tra tia xiên
sau đó
• Phạm vi dò quét (đầu dò tia thẳng) bắng ita nhất 1,25 skip của
dầu dò tia xiên sử dụng
• Độ nhạy dò quét được điều chỉnh để thu được chiều cao xung
phản hồi bề mặt đáy đạt 75%FSH.
• Bất liên tục làm mất hoàn toàn xung phản hối từ bề mặt đáy
(lớn hơn độ rộng chùm tia) phải được báo cáo.
• Kích thước bất liên tục được xác định bằng kỹ thuật giảm 6dB
và vẫn mất hoàn toàn xung phản hối đáy (xem trang bên)
KIỂM TRA-MỐI HÀN
• Mục tiêu là phát hiện bất liên tục trong kim loại cơ bản, kim loại hàn, vùng
chuyển tiếp giữa kim loại hàn và cơ bản, HAZ.
• Sử dụng đầu dò tia thẳng, ít nhất hai đầu dò tia xiên tùy cấu hình và chiều dày,
góc vát mép và loại khuyết tật
• Độ nhạy dò quét bằng Gain đối chứng ban đầu cộng ít nhất 6dB.
• Độ nhạy đánh giá bằng độ nhạy đối chứng ban đầu.
• Sử dụng đường DAC để đánh giá khuyết tật
• Có thể dùng đầu dò tia thẳng dò quét trên mối hàn đã mài phẳng để phát hiện
bất liên tục song song bề mặt .
PHÁT HIỆN KHUYẾT TẬT KHÔNG NGẤU
• Lựa chọn góc đầu dò sao cho chùm tia vuông góc
với khuyết tật này
ĐÁNH GIÁ KICH THƯỚC KHUYẾT TẬT
Loại
Biên độ chỉ thị lớn hơn 100% DAC ? bỏ
có
không
Loại
Chiều dài bất liên tục lớn hơn t ?
bỏ
không có
Chấp
nhận
BÁO CÁO KIỂM TRA MỐI HÀN