You are on page 1of 44

VIÊM MÀNG NÃO

ThS.BS Bùi Văn Đoàn


Email: bsbuivandoan@gmail.com
NỘI DUNG
1. ĐẠI CƯƠNG

2. TÁC NHÂN

3. BỆNH SINH

4.LÂM SÀNG

5. CHẨN ĐOÁN

6. ĐIỀU TRỊ

TÁC NHÂN

TỤ CẦU LIÊN CẦU

PHẾ CẦU NÃO MÔ CẦU


TÁC NHÂN

HI E COLY

LISTERIA MONOCYTOGEN
TÁC NHÂN THƯỜNG GẶP NHẤT HiỆN NAY

LIÊN CẦU LỢN


70%
Liên cầu lợn
lây qua những
đường nào?
Hue central hospital
• Streptococcus suis: > 70%
• E. coli: 7-8%
• S. pneumoniae: 5%
• S. aureus: 3%
• Neisseria meningitides: 1%
• Klebsiella…
AI?
• Người mắc bệnh suy giảm miễn dịch: đái đường, cắt lách,
nghiện rượu, U lympho, ung thư máu, suy tủy, suy dinh
dưỡng...
• Viêm xoang, viêm tai giữa.
• Chấn thương sọ não.
• Phẫu thuật ngoại thần kinh.
• Nhiễm HIV.
• Nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm phổi.
• Áp-xe não.
• Viêm nội tâm mạc, huyết khối tĩnh mạch, đặt catheter
tĩnh mạch.
• Cơ địa: Nam mắc nhiều hơn nữ, trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ , người
già yếu mắc nhiều hơn trẻ lớn và người lớn.
Các biến đổi sinh lý bệnh quan trọng
• Màng não bị viêm và dày lên Đau và dễ
bị kích thích.
• Tăng tiết dịch não tủy + Giảm tái hấp thu:

TĂNG ÁP LỰC NỘI SỌ


PHÙ NÃO
Muộn: Dày dính màng não Các dấu hiệu thần kinh khu
trú.
LÂM SÀNG

ĐAU ĐẦU NÔN MỬA TÁO BÓN

TAM CHỨNG MÀNG NÃO


LÂM SÀNG
Lâm sàng chung của viêm màng não mủ phổ
biến là hội chứng nhiễm trùng và hội chứng màng
não.
1. Hội chứng nhiễm trùng
Sốt cao đột ngột, hoặc sốt cao từ từ, có khi dấu hiệu sốt
rất kín đáo.
2. Hội chứng màng não thường gồm các triệu chứng
Dấu cơ năng: Tam chứng màng não:
• Nhức đầu dữ dội, kéo dài, không giảm với các thuốc giảm
đau, sợ ánh sáng.
• Buồn nôn, nôn mửa kiểu nôn vọt.
• Táo bón (người lớn) hoặc tiêu chảy(trẻ em).
Dấu thực thể: dấu hiệu của màng não bị kích thích: Cứng
cổ, Kernig (+), Brudzinski(+), bệnh nhân thường nằm tư
thế cò súng, vạch màng não (+), tăng phản xạ gân xương,
tăng cảm giác da.
Brudzinski
XÉT NGHIỆM DỊCH NÃO TỦY
Chống chỉ định
của thủ thuật
chọc dò dịch
não tủy?
CHẨN ĐOÁN
DNT tiêu biểu của một trường hợp viêm màng não mủ là:
• Màu sắc: Đục.
• Áp lực tăng.
• Số lượng bạch cầu: <500-500-1000->1000 TB/mm3, chủ
yếu BCĐNTT.
• Protein: > 1g/l.
• Glucose: giảm mạnh đôi khi chỉ còn vết, tỷ lệ
glucose dịch não tủy / glucose huyết cùng thời điểm <
50%.
• Nhuộm Gram: Dương tính (gặp 60-90%).
• Cấy: Dương tính (gặp 70-85%).
CSF• Normal: Pressure
< 0,45 g/l, 70-180 mmH2O,
CSF glucose/serum colorless,
glucose protein<
> 0,6, WBC
5/mm3, lactat < 3,5 mEq/l, culture and Gram: no
bacteria
PHẾ CẦU
Ngoài
ra
• Viêm màng não do lao: Thường có tiền sử lao phổi trước,
bệnh cảnh viêm não+màng não, có rối loạn ý thức, trầm
cảm..., DNT trong, vàng chanh, giống VMN nước trong
nhưng có protein rất tăng, nguy cơ dày dính MN nhiều.\
• Viêm màng não do nấm (cryptococcus neoforman): viêm
màng não nước trong, thường có biến chứng lên thị giác.
• Viêm màng não mủ mất đầu: VMN mủ đã có điều trị
trước, trong DNT lympho ưu thế.
VIÊM MÀNG NÃO LÀ MỘT CẤP CỨU NỘI KHOA!
ĐiỀU TRỊ
• Kháng sinh: Dùng kháng sinh diệt khuẩn, thấm qua
màng não tốt, dùng đường toàn thân, tuỳ thuộc vào
kháng sinh đồ.
• Điều trị hỗ trợ: Bệnh nhân có thể có các rối loạn khác đi
kèm do đó:
- Cân bằng nước, điện giải. Nuôi dưỡng.
- Xử trí cấp cứu...
- Chống co giật.
- Corticoide.
Recommended Antibiotics according to age
Age or Predisposing
Antibiotics
Feature
Ampicillin plus either cefotaxime or an
Age 0-4 wk
aminoglycoside
Vancomycin plus cefotaxime or
Age 1-50 y
ceftriaxone*
Vancomycin plus ampicillin plus
Age > 50 y ceftriaxone or cefotaxime plus
vancomycin*
Vancomycin plus ampicillin plus either
Impaired cellular immunity
cefepime or meropenem
Vancomycin plus cefotaxime or
Recurrent meningitis
ceftriaxone
Vancomycin plus cefotaxime or
Basilar skull fracture
ceftriaxone
Head trauma, neurosurgery, or Vancomycin plus ceftazidime, cefepime, or
CSF shunt meropenem
Rodrigo Hasbun, 2016, Meningitis treatment and management
Specific Antibiotics and Duration of Therapy
Acute Bacterial Meningitis
for
Bacteria Duration
Antibiotic(s)
(days)
S. Pneumoniae - Penicillin G, ampicillin 10 - 14
- Cefotaxime, ceftriaxone,
- Chloramphenicol
- Cefepime, meropenem
- Vancomycin, moxifloxacin
HI - Ampicillin, cefotaxime 7
- Ceftriaxone, Cefepime
- Chloramphenicol, fluoroquinolon
- Aztreonam, meropenem
Neisseria meningitidis - Penicillin G, ampicillin 7
- Cefotaxime, ceftriaxone,
- Chloramphenicol, fluoroquinolon
- Cefepime, meropenem
Listeria - Ampicillin, penicillin G 14 - 21
monocytogenes - TMP-SMX
Corticoid therapy: Inhibitor inflam process, Decrease
WBC active - Decrease CNS and complications
ONLY USEFUL IF
• Early
• S. pneumoniae, may be another bacteria
• Not yes used antibiotics
• Have enough antibiotics
• Exclude: immunocompromised, HIV
infection, malnutrition
• Dexamethasone: before antibiotics 15-20ph, or at the
same time
• 0,4mg/kg/12h x 4d
CẦN NHỚ
• Viêm màng não là một cấp cứu nội khoa.
• Bệnh nhân nặng, thời gian nằm viện kéo dài, thiệt hại
kinh tế và sức khỏe rất lớn.
• Nhiều biến chứng và di chứng nếu không được điều
trị và chăm sóc tốt.

• CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SỚM VÔ


CÙNG QUAN TRỌNG.

You might also like