Professional Documents
Culture Documents
Chuyen de 01 KNTT
Chuyen de 01 KNTT
BÀI 1:
01 02 03 04 05
KHỞI ĐỘNG CÔNG MÔ HÌNH SỰ LAI
LTAP
THỨC VSEPR VÀ HÓA
LEWIS HÌNH DẠNG ORBITAL
PHÂN TỬ NGUYÊN
TỬ
02
01 CÔNG
KHỞI THỨC
ĐỘNG LEWIS
O
O=C=O
H H
Công thức Lewis
VD1: Các bước để viết công thức Lewis của CO2.
Bước 1: Xác định số electron hóa trị trong phân tử CO2: 1.4 + 2.6=16
Bước 1: Xác định số electron hóa trị trong phân tử NH3: 1.5 + 3.1=8
H N H
Bước 2: Vẽ khung phân tử tạo bởi liên kết đơn NH3:
H
Bước 3: Điền các electron hóa trị vào những nguyên
tử xung quanh để đạt quy tắc octet.
H N H
Các nguyên tử H đã đạt quy tắc octet (2 e
giống He). H
Trong phân tử NH3 số electron hóa trị còn lại là: 8-2.3=2
8-2.3=2 chuyển vào nguyên tử N để đạt quy tắc
octet. H N H
H
Công thức Lewis của phân tử NH3:
VD1: Các bước để viết công thức Lewis của HNO3.
Bước 1: Xác định số electron hóa trị trong phân tử HNO3: 1 + 5.1+ 6.3=24
O
Bước 2: Vẽ khung phân tử tạo bởi liên kết đơn HNO3
H O N
O
..
Bước 3: Điền các electron hóa trị vào những nguyên .. O :
..
tử xung quanh để đạt quy tắc octet. H
..
O N ..
O :
..
:
Bước 4: Tính số electron hóa trị còn lại:
b.
- E là cặp electron riêng của A (Cũng có thể là 1 electron hóa trị riêng của A)
1. Giá trị n+m quyết định hình học phân tử của AXnEm
2. Các cặp electron hóa trị được phân bố xung quanh nguyên tử trung tâm sao cho lực đẩy giữa chúng là nhỏ
nhất.
3. Lực đẩy giữa các cặp electron chung (X) và cặp electron riêng giảm theo thứ tự
Số cặp
Nguyê
Công Số Số e riêng ở
n tử Công thức
Chất thức cặp e phối nguyên n+ m
trung VSEPR
Lewis chung tử tử trung
tâm
(n) tâm (m)
(A)
H2O
2 2 2 O AX2 4
E2
SO2 AX2
3 2 1 S 3
E
NH3 AX3
3 3 1 N 4
E
2. Hình dạng phân tử
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2.2a
3. Luyện tập
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2.2b
..
P
H
H
H
Câu 7. [KNTT-CĐHT] Viết công thức theo mô hình VSEPR và cho biết dạng
hình học của phân tử OF2. Phân tử này có phân cực không?
Hướng dẫn giải
Công thức phân tử của OF2 viết theo mô hình VSEPR là OF2E2.
Dạng hình học của OF2 là dạng gấp khúc, chữ V. Đây là một phân tử phân cực.
.. ..
: ..F O
..F :
+ Công thức phân tử của CS2 viết theo mô hình VSEPR là CS2.
Dạng hình học của CS2 là cấu tạo dạng đường thẳng.
+ Công thức phân tử của BF3 viết theo mô hình VSEPR là BF3.
Dạng hình học của BF3 là tam giác phẳng.
+ Công thức phân tử của SCl2 viết theo mô hình VSEPR là SCl2E2.
Dạng hình học của SCl2 là chữ V.
Mẫu thuẫn nảy sinh??????
• Lí Thuyết: 4 liên kết C-H khác nhau: 1 liên kết s-s
và 3 liên kết s-p.
• Thực nghiệm:
4 liên kết C – H giống hệt nhau.
Góc HCH = 109028’
Giải thích???
03
III. SỰ LAI HÓA ORBITAL
NGUYÊN TỬ
=> các orbital có mức năng lượng gần bằng nhau, tổ với hợp nhau tạo thành orbital
mới, là những orbital lai hóa
Nếu tổng số orbital tham gia lai hóa là 3 sẽ tạo ra bao nhiêu AO lai hóa?
Kết luận
- Lai hóa là sự tổ hợp các orbital của cùng một
nguyên tử để tạo thành các orbital mới có năng
109 pm lượng bằng nhau, hình dạng và kích thước giống
nhau nhưng định hướng khác nhau trong không
gian.
- Điều kiện để các orbital nguyên tử (AO) có thể
109,5o lai hóa với nhau là chúng có năng lượng gần bằng
nhau.
- Số AO lai hóa bằng tổng số AO tham gia lai hóa.
III.2- Các kiểu lai hóa thường gặp
1AO s + 1 AOp =2AO sp 1AO s + 2 AOp =3AO sp2 1AO s + 3AOp =4 AO sp3
III.2- Các kiểu lai hóa thường gặp
1/ Lai hóa sp :
↑ ↑ có 2 e độc
• Be* 1s 2s 2p
2 1 1
thân
• 2 H 1s1 ↑ ↑
H Be H
Phân tử có dạng đường thẳng
phân tử C2H2
2/ Lai hóa sp2 :
Có mấy AO lai
hóa sp2?
Hình dạng?
Góc liên kết
120o
B
F F
phân tử C2H4
3/ Lai hóa sp3 : Tổ hợp 1 obitan s
và 3 obitan p của
một nguyên tử
tham gia liên kết
thành 4 obitan lai
hóa sp3 giống hệt
nhau định hướng
từ tâm đến 4 đỉnh
của tứ diện đều,
góc liên kết
109o28’ .
* Ví dụ: phân tử
H2O, CH4, NH3
VÍ DỤ: Xét phân tử CH4
H
C
H
H
109028
CH4
Phân tử dạng tứ điện đều
phân tử C2H6
III/ Nhận xét chung về thuyết lai hóa :
* Thuyết lai hóa có vai trò giải thích hơn là tiên đoán
dạng hình học của phân tử.
- Cho phân tử AB4 mà không biết dữ kiện nào thì
Cho phân
không tử ABđược
tiên đoán 4 có thể tiên
dạng laiđoán
hóa. được dạng lai
hóa không
* Thường ? biết phân tử có dạng hình học, có góc
sau khi
liên kết xác định bằng thực nghiệm mới dùng sự lai hóa
để giải thích.
VD: Cho phân tử C2H2 có dạng đường thẳng, phân tử
NH3 có hình tháp. Trong phân tử C 2H2 và NH3 có kiểu
lai hóa nào ? Giải thích.
•Phân tử C2H2 có cấu tạo thẳng nên C có kiểu lai
hóa sp.
•Phân tử NH3 có cấu tạo hình tháp nên N có kiểu
lai hóa sp3.
CH4
NF3
BF3
BeF2
III.2- Các kiểu lai hóa thường gặp
1AO s + 1 AOp =2AO sp 1AO s + 2 AOp =3AO sp2 1AO s + 3AOp =4 AO sp3
Phân Công thức Trạng thái
Công thức Lewis Tổng n + m
tử VSEPR lai hóa
H
CH4 H C H AX4E0 4 sp3
H
F N F
NF3 AX3E1 4 sp3
F
F B F
BF3 AX3E0 3 sp2
F
BeF2 F Be F AX2E0 2 sp
Kết luận
- Trong nguyên tử, 1 AO ns tổ hợp với 1 AO np tạo ra 2 AO lai hóa sp có
góc liên kết 180o
- Trong nguyên tử, 1 AO ns tổ hợp với 2 AO np tạo ra 3 AO lai hóa sp 2
hướng về 3 đỉnh của một tam giác đều, 3 AO này nằm trên cùng một mặt
phẳng, góc tạo bởi 2 trục của AO là 120o Lai hóa tam giác.
- Trong nguyên tử, 1 AO ns tổ hợp với 3 AO np tạo ra 4 AO lai hóa sp 3
hướng về 4 đỉnh của một tứ diện đều, góc tạo bởi hai trục của AO là
109,5o. Lai hóa tứ diện.
Câu 1: Nguyên tử C trong CO2 ở trạng thái lai hóa nào? Giải thích sự tạo thành liên kết trong phân tử
CO2 theo thuyết lai hóa.
Câu 2: Theo mô hình VSEPR, phân tử formaldehyde (HCHO) có dạng tam giác phẳng, xác định trạng
thái lai hóa của nguyên tử C trung tâm, cho biết công thức
của HCHO có cấu tạo như sau
H
C O
H
Câu 3: Tương tự công thức VSEPR, có thể dự đoán nhanh trạng thái lai hóa của A
( nguyên tố s, p) trong phân tử bất kì như sau:
+ Xác định số nguyên tử liên kết trực tiếp với A
+ Xác định số cặp e hóa trị riêng của A
+ Nếu tổng hai giá trị là 2,3 hoặc 4 thi trạng thái lai hóa lần lượt là sp, sp 2, sp3
Hãy dự đoán trạng thái lai hóa của C, S, N trong CO 2, SO2, NH3, CH2=CH2, NF3
- Phân tử chứa nguyên tử lai hóa sp3 có cấu trúc phẳng không? Giải thích và cho ví dụ.
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Bài tập 4:
Các nguyên tử carbon (1), (2) và (3) trong hình sau lần lượt ở những trạng thái lai hóa nào?
O
H3C C C N
1 2 3
sp3 sp2 sp