You are on page 1of 38

StartBook NGÂN HÀNG CÂU HỎI HÓA 11

ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ


ĐỀ BÀI..............................................................................................2
1. Hệ thống lí thuyết chương đại cương hữu cơ...........................................................................3
1.1. Định nghĩa, phân loại và xác định hợp chất hữu cơ........................................................3
1.2. Đặc điểm của hợp chất hữu cơ..............................................................................................5
1.3. Phân tích định tính hợp chất hữu cơ...................................................................................7
1.4. Đồng đẳng, đồng phân...........................................................................................................8
1.5. Tìm hiểu các loại công thức hóa học (hóa hữu cơ).........................................................14
1.6. Xác định số liên kết bội, pi, vòng.......................................................................................15
1.7. Phân loại phản ứng hóa hữu cơ.........................................................................................18
1.8. Mệnh đề lý thuyết tổng hợp...............................................................................................21
2. Bài tập phân tích định lượng và tìm công thức phân tử......................................................22
2.1. Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố.......................................................................22
2.2. Xác định CTPT dựa vào phân tử khối...............................................................................22
2.3. Xác định CTPT dựa vào công thức đơn giản nhất, công thức nguyên.......................23
2.4. Xác định CTPT dựa trên khối lượng (% khối lượng) các nguyên tố...........................24
2.5. Xác định CTPT dựa vào phản ứng đốt cháy....................................................................26

2.5.1. Đốt cháy hiđrocacbon (C, H)............................................................................26


2.5.2. Đốt cháy hợp chất chứa (C, H, O)....................................................................29
2.5.3. Đốt cháy hợp chất chứa (C, H, N)...................................................................31
2.5.4. Đốt cháy hợp chất chứa (C, H, N, O)..............................................................33
2.6. Xác định CTPT dựa vào phản ứng đốt cháy nâng cao......................................34

ĐÁP ÁN..........................................................................................37
StartBook NGÂN HÀNG CÂU HỎI HÓA 11

ĐỀ BÀI
StartBook NGÂN HÀNG CÂU HỎI HÓA 11

1. Hệ thống lí thuyết chương đại cương hữu cơ


1.1. Định nghĩa, phân loại và xác định hợp chất hữu cơ
Câu 1. Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải chứa nguyên tố
O A. hiđro. O B. cacbon. O C. oxi. O D. nitơ.
Câu 2. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu
O A. các hợp chất của cacbon.
O B. các hợp chất của cacbon trừ (CO, CO2).
O C. các hợp chất của cacbon trừ (CO, CO2, muối cacbonat, xianua, cacbua,…).
O D. các hợp chất chỉ có trong cơ thể sống.
Câu 3. Hãy chọn phát biểu đúng nhất về hoá học hữu cơ trong số các phát biểu sau:
O A. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon.
O B. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon, trừ cacbon(II)
oxit, cacbon(IV) oxit, muối cacbonat, xianua, cacbua,...
O C. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon, trừ cacbon(II)
oxit, cacbon(IV) oxit.
O D. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon trừ muối
cacbonat.
Câu 4. Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
O A. nhất thiết phải có cacbon, thường có H, hay gặp O, N sau đó đến halogen, S, P...
O B. gồm có C, H và các nguyên tố khác.
O C. bao gồm tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
O D. thường có C, H hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P.
Câu 5. Chất nào sau không phải là hợp chất hữu cơ ?
O A. Metan O B. ancol etylic O C. Thạch cao O D. Benzen
Câu 6. Chất nào sau đây không phải là hợp chất hữu cơ?
O A. CH4. O B. CH3COOH. O C. HCN. O D. HCOONa.
Câu 7. Chất nào sau đây không phải chất hữu cơ
O A. C6H12O6 O B. Na2CO3 O C. CH3COONa O D. CH4
Câu 8. Chất nào sau đây không phải là chất hữu cơ?
O A. C2H5OH. O B. C2H4. O C. C2H2. O D. CO2.
Câu 9. Chất nào sau đây là chất hữu cơ?
O A. CaC2. O B. NaHCO3. O C. CH3COONa. O D. Al4C3.
Câu 10. Chất nào sau đây là chất hữu cơ ?
O A. C2H2. O B. NaHCO3. O C. Na2CO3. O D. CO.
Câu 11. Chất nào sau đây là chất hữu cơ?
O A. CH4. O B. CO2. O C. Na2CO3. O D. CO.
Câu 12. Cặp hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ ?
O A. CO2, CaCO3. O B. CH3Cl, C6H5Br.
O C. NaHCO3, NaCN. O D. CO, CaC2.
Câu 13. Dãy chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ ?
O A. (NH4)2CO3, CO2, CH4, C2H6. O B. C2H4, CH4, C2H6O, C3H9N.
StartBook NGÂN HÀNG CÂU HỎI HÓA 11

O C. CO2, K2CO3, NaHCO3, C2H5Cl. O D. NH4HCO3, CH3OH, CH4, CCl4.


Câu 14. Cho các chất: CaC2, CO2, HCOOH, C2H6O, CH3COOH, CH3Cl, NaCl, K2CO3. Số hợp chất hữu
cơ trong các chất trên là bao nhiêu ?
O A. 4. O B. 5. O C. 3. O D. 2.
Câu 15. Trong các hợp chất sau: CH4; CHCl3; C2H7N; HCN; CH3COONa; C12H22O11; Al4C3; CH5NO3;
CH8O3N2; CH2O3. Số chất hữu cơ hữu cơ là
O A. 8. O B. 6. O C. 5. O D. 7.
Câu 16. Cặp hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ ?
O A. CO2, CaCO3. O B. CH3Cl, C6H5Br. O C. Al4C3, NaCN. O D. CO, CaC2.
Câu 17. Cho các chất: CaC2, CO2, HCOOH, C2H6O, CH3COOH, CH3Cl, NaCl, K2CO3. Số hợp chất hữu cơ
trong các chất trên là bao nhiêu ?
O A. 4 O B. 5 O C. 3 O D. 2
Câu 18. Chất nào sau đây là hiđrocacbon?
O A. C2H5NH2. O B. CH3COOH. O C. C2H5OH. O D. C2H6.
Câu 19. Chất nào sau đây là dẫn xuất của hiđrocacbon?
O A. CaC2. O B. C6H6. O C. C2H5Cl. O D. CH4.
Câu 20. Cho dãy chất : CH4; C6H6; C6H5OH; C2H5ZnI; C2H5PH2. Nhận xét nào sau đây đúng ?
O A. Các chất trong dãy đều là hiđrocacbon.
O B. Các chất trong dãy đều là dẫn xuất của hiđrocacbon.
O C. Các chất trong dãy đều là hợp chất hữu cơ.
O D. Có cả chất vô cơ và hữu cơ nhưng đều là hợp chất của cacbon.
Câu 21. Hợp chất hữu cơ được phân loại như sau :
O A. Hiđrocacbon và hợp chất hữu cơ có nhóm chức.
O B. Hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon.
O C. Hiđrocacbon no, không no, thơm và dẫn xuất của hiđrocacbon.
O D. Tất cả đều đúng.
Câu 22. Các chất trong nhóm chất nào dưới đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon ?
O A. CH2Cl2, CH2Br–CH2Br, NaCl, CH3Br, CH3CH2Br.
O B. CH2Cl2, CH2Br–CH2Br, CH3Br, CH2=CHCOOH, CH3CH2OH.
O C. CH2Br–CH2Br, CH2=CHBr, CH3Br, CH3CH3.
O D. HgCl2, CH2Br–CH2Br, CH2=CHBr, CH3CH2Br.
StartBook NGÂN HÀNG CÂU HỎI HÓA 11

1.2. Đặc điểm của hợp chất hữu cơ


Câu 23. Liên kết hóa học chủ yếu trong phân tử hợp chất hữu cơ là loại liên kết nào sau đây?
O A. Liên kết ion. O B. Liên kết cộng hóa trị.
O C. Liên kết cho nhận. O D. Liên kết hidro.
Câu 24. So với các hợp chất vô cơ, các hợp chất hữu cơ thường
O A. dễ bay hơi. O B. kém bền với nhiệt.
O C. dễ cháy. O D. cả A, B, C đều đúng.
Câu 25. Nhận xét nào đúng về các chất hữu cơ so với các chất vô cơ ?
O A. Độ tan trong nước lớn hơn. O B. Độ bền nhiệt cao hơn.
O C. Tốc độ phản ứng nhanh hơn. O D. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp hơn.
Câu 26. Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là :
O A. thường xảy ra rất nhanh và cho một sản phẩm duy nhất.
O B. thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
O C. thường xảy ra rất nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
O D. thường xảy ra rất chậm, nhưng hoàn toàn, không theo một hướng xác định.
Câu 27. Thuộc tính không phải của các hợp chất hữu cơ là :
O A. Khả năng phản ứng hoá học chậm, theo nhiều hướng khác nhau.
O B. Không bền ở nhiệt độ cao.
O C. Liên kết hoá học trong hợp chất hữu cơ thường là liên kết ion.
O D. Dễ bay hơi và dễ cháy hơn hợp chất vô cơ.
Câu 28. Nguyên tắc chung của phép phân tích định tính là:
O A. Chuyển hóa các nguyên tố C, H, N,… thành các chất vô cơ dễ nhận biết.
O B. Đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm hiđro do có hơi nước thoát ra.
O C. Đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm cacbon dưới dạng muội đen.
O D. Đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm nitơ do có mùi khét.
Câu 29. Kết luận nào sau đây phù hợp với thực nghiệm? Nung một chất hữu cơ X với lượng dư chất
oxi hóa CuO, người ta thấy thoát ra khí CO2, hơi H2O và khí N2.
O A. Chất X chắc chắn chứa cacbon, hiđro, có thể có nitơ.
O B. X là hợp chất của 4 nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ, oxi.
O C. X là hợp chất của 3 nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ.
O D. Chất X chắc chắn chứa cacbon, hiđro, nitơ; có thể có hoặc không có oxi.
Câu 30. Theo thuyết cấu tạo hóa học, trong phân tử các chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau
O A. theo đúng hóa trị.
O B. theo một thứ tự nhất định.
O C. theo đúng số oxi hóa.
O D. theo đúng hóa trị và theo một thứ tự nhất định.
Câu 31. Cấu tạo hoá học là :
O A. Số lượng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
O B. Các loại liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
O C. Thứ tự liên kết và đặc điểm liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
O D. Bản chất liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
StartBook NGÂN HÀNG CÂU HỎI HÓA 11

Câu 32. Kết luận nào sau đây là đúng ?


O A. Các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ liên kết với nhau không theo một thứ tự nhất định.
O B. Các chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm -CH 2-, do đó tính chất hóa
học khác nhau là những chất đồng đẳng.
O C. Các chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức cấu tạo được gọi là các chất
đồng đẳng của nhau.
O D. Các chất khác nhau có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau.
Câu 33. Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là :
(1) Thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.
(2) Có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.
(3) Liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.
(4) Liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion.
(5) Dễ bay hơi, khó cháy.
(6) Phản ứng hoá học xảy ra nhanh.
Nhóm các ý đúng là :
O A. (4), (5), (6). O B. (1), (2), (3). O C. (1), (3), (5). O D. (2), (4), (6).
StartBook NGÂN HÀNG CÂU HỎI HÓA 11

1.3. Phân tích định tính hợp chất hữu cơ


Câu 34. Cho hỗn hợp các ankan sau : pentan (sôi ở 36oC), heptan (sôi ở 98oC), octan (sôi ở 126oC),
nonan (sôi ở 151oC). Có thể tách riêng các chất đó bằng cách nào sau đây ?
O A. Kết tinh. O B. Chưng cất. O C. Thăng hoa. O D. Chiết.
Câu 35. Để xác nhận trong phân tử chất hữu cơ có nguyên tố H người ta dùng phương pháp nào sau
đây?
O A. Đốt cháy rồi cho sản phẩm qua P2O5.
O B. Đốt cháy rồi cho sản phẩm qua CuSO4 khan.
O C. Đốt cháy thấy có hơi nước thoát ra.
O D. Đốt cháy rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng H2SO4 đặc.
Câu 36. Cho hình vẽ thí nghiệm phân tích định tính hợp chất hữu cơ C6H12O6 :

Hãy cho biết vai trò của bông và CuSO4 khan trong thí nghiệm trên ?
O A. Xác định sự có mặt của O. O B. Xác định sự có mặt của C và H.
O C. Xác định sự có mặt của H. O D. Xác định sự có mặt của C.
Câu 37. Cho thí nghiệm sau :

Phát biểu nào sau đây đúng :


O A. Bông trộn CuSO4 khan có tác dụng chính là ngăn hơi hợp chất hữu cơ thoát ra khỏi miệng ống
nghiệm
O B. Thí nghiệm trên dùng để xác định nito có trong hợp chất hữu cơ
O C. Thí nghiệm trên dùng để xác định clo có trong hợp chất hữu cơ
O D. Trong phòng thí nghiệm trên có thể thay dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch Ba(OH)2
Câu 38. Cho thí nghiệm như hình vẽ:
StartBook NGÂN HÀNG CÂU HỎI HÓA 11

Thí nghiệm trên dùng để định tính nguyên tố nào có trong hợp chất hữu cơ?
O A. Cacbon và oxi. O B. Cacbon và hiđro. O C. Cacbon. O D. hiđro và oxi.
Câu 39. Thực hiện quá trình phân tích định tính C và H trong hợp chất hữu cơ theo hình bên. Hiện
tượng xảy ra trong ống nghiệm chứa dung dịch Ca(OH)2 là

O A. Dung dịch chuyển sang màu xanh. O B. Dung dịch chuyển sang màu vàng.
O C. Có kết tủa đen xuất hiện. O D. Có kết tủa trắng xuất hiện.

Câu 40. Tách benzen ( ) và axit axetic ( ) ra khỏi nhau có thể dùng phương pháp
O A. Chưng cất ở áp suất thấp O B. Chưng cất ở áp suất thường
O C. Chiết bằng dung môi hexan O D. Chiết bằng dung môi etanol
StartBook NGÂN HÀNG CÂU HỎI HÓA 11

1.4. Đồng đẳng, đồng phân


Câu 41. Chọn định nghĩa đúng nhất về đồng phân:
O A. những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử.
O B. những chất có cùng công thức phân tử nhưng tính chất hóa học khác nhau.
O C. hiện tượng các chất có cùng công thức phân tử nhưng cấu tạo khác nhau nên tính chất khác nhau.
O D. những hợp chất có cùng phân tử khối nhưng có cấu tạo hóa học khác nhau.
Câu 42. Chất nào sau đây có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất?
O A. CH3COOH. O B. C6H6. O C. C2H4. O D. C2H5OH.
Câu 43. Các chất có cấu tạo và tính chất hóa học tương tự nhau, trong thành phần phân tử hơn kém nhau
một hay nhiều nhóm metylen (-CH2-) được gọi là
O A. đồng phân O B. đồng khối O C. đồng vị O D. đồng đẳng
Câu 44. Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau ?
O A. C4H10, C6H6. O B. CH3CH2CH2OH, C2H5OH.
O C. CH3OCH3, CH3CHO. O D. C2H5OH, CH3OCH3.
Câu 45. Hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất hoá học tương tự nhau, phân tử hơn kém nhau
một hay nhiều nhóm metylen (–CH2–) được gọi là hiện tượng
O A. đồng phân. O B. đồng vị. O C. đồng đẳng. O D. đồng khối.
Câu 46. Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau?
O A. C2H5OH, CH3OCH3. O B. CH3OCH3, CH3CHO.
O C. CH3CH2CH2OH, C2H5OH. O D. C4H10, C6H6.
Câu 47. Cho các hợp chất chứa vòng thơm: (X) C6H5OH, (Y) CH3C6H4OH, (Z) C6H5CH2OH, (T)
C2H3C6H4OH. Những hợp chất thuộc cùng một dãy đồng đẳng là:
O A. X, Z. O B. X, Y, Z. O C. Y, X. O D. X, Y, T.
Câu 48. Cho các chất sau:

Có bao nhiêu chất là đồng đẳng của benzen?


O A. 2. O B. 5. O C. 3. O D. 4.
Câu 49. Trong các dãy chất sau đây, có mấy dãy gồm các chất là đồng đẳng của nhau?
(1) C2H6, CH4, C4H10; (2) C2H5OH, CH3CH2CH2OH;
(3) CH3OCH3, CH3CHO; (4) CH3COOH, HCOOH, C2H3COOH
O A. 1. O B. 4. O C. 2. O D. 3.
Câu 50. Cho các chất sau đây :
StartBook NGÂN HÀNG CÂU HỎI HÓA 11

Chất đồng đẳng của benzen là :


O A. (I), (II), (III). O B. (II), (III). O C. (II), (V). O D. (II), (III), (IV).
Câu 51. Cho các chất sau đây :
(I) CH3CH(OH)CH3 (II) CH3CH2OH
(III) CH3CH2CH2OH (IV) CH3CH2CH2OCH3
(V) CH3CH2CH2CH2OH (VI) CH3OH
Các chất đồng đẳng của nhau là :
O A. (I), (II) và (VI). O B. (I), III và (IV).
O C. (II), (III), (V) và (VI). O D. (I), (II), (III), (IV).
Câu 52. Cho các chất : C6H5OH (X); C6H5CH2OH (Y); HOC6H4OH (Z); C6H5CH2CH2OH (T). Các chất
đồng đẳng của nhau là :
O A. Y, T. O B. X, Z, T. O C. X, Z. O D. Y, Z.
Câu 53. Nguyên nhân của hiện tượng đồng phân trong hóa học hữu cơ là gì ?
O A. Vì trong hợp chất hữu cơ, nguyên tố cacbon luôn có hóa trị IV.
O B. Vì cacbon có thể liên kết với chính nó để tạo thành mạch cacbon (thẳng, nhánh, nhánh hoặc
vòng).
O C. Vì sự thay đổi trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
O D. Vì trong hợp chất hữu cơ chứa nguyên tố hiđro.
Câu 54. Chọn định nghĩa đồng phân đầy đủ nhất :
O A. Đồng phân là hiện tượng các chất có cấu tạo khác nhau.
O B. Đồng phân là hiện tuợng các chất có tính chất khác nhau.
O C. Đồng phân là những hợp chất khác nhau nhưng có cùng chất có cùng CTPT.
O D. Đồng phân là hiện tuợng các chất có cấu tạo khác nhau nên có tính chất khác nhau.
Câu 55. Các chất hữu cơ đơn chức Z 1, Z2, Z3 có CTPT tương ứng là CH 2O, CH2O2, C2H4O2. Chúng
thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau. Công thức cấu tạo của Z3 là :
O A. CH3COOCH3. O B. HOCH2CHO. O C. CH3COOH. O D. CH3OCHO.
Câu 56. Hợp chất hữu cơ nào sau đây không có đồng phân cis-trans ?
O A. CHCl=CHCl. O B. CH3CH2CH=C(CH3)CH3.
O C. CH3CH=CHCH3. O D. CH3CH2CH=CHCH3.
Câu 57. Chất nào sau đây có đồng phân hình học ?

O A. O B.

O C. O D.
Câu 58. Chất nào sau đây có đồng phân hình học ?
O A. CH2=CH–CH=CH2. O B. CH3–CH=CH–CH=CH2.
O C. CH3–CH=C(CH3)2. O D. CH2=CH–CH2–CH3.
Câu 59. Cho các chất: CH2=CH–CH=CH2; CH3–CH2–CH=C(CH3)2; CH3–CH=CH–CH=CH2; CH3–
CH=CH2; CH3–CH=CH–COOH. Số chất có đồng phân hình học là :
O A. 4. O B. 3. O C. 2. O D. 1.
Câu 60. Cho các chất sau: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2, CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3,
CH3-C(CH3)=CH-CH3, CH2=CH-CH2-CH=CH2. Số chất có đồng phân hình học là :
StartBook NGÂN HÀNG CÂU HỎI HÓA 11

O A. 4. O B. 1. O C. 2. O D. 3.
Câu 61. Cho các chất: CH3-C(CH3)=CH-CH3 (1), CH3-CH=CH-COOH (2), CH3-CH=CH-C2H5 (3),
CH2=CH-CH=CH-CH3 (4), CHC-CH3 (5), CH3-CC-CH3 (6). Các chất có đồng phân hình học (cis-
trans) là:
O A. (2), (3), (4). O B. (1), (2), (3), (4). O C. (3), (6). O D. (1), (3), (4).
Câu 62. Hợp chất ClCH=CH-CH=CHBr có bao nhiêu đồng phân hình học
O A. 2. O B. 6. O C. 4. O D. 3.
Câu 63. Những hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học ?
(I) CH3CCH (II) CH3CH=CHCH3 (III) (CH3)2CHCH2CH3
(IV) CH3CBr=CHCH3 (V) CH3CH(OH)CH3 (VI) CHCl=CH2
O A. (II). O B. (II) và (VI). O C. (II) và (IV). O D. (II), (III), (IV) và (V).
Câu 64. Cho các chất sau :
(1) CH2=CHC≡CH (2) CH2=CHCl (3) CH3CH=C(CH3)2
(4) CH3CH=CHCH=CH2 (5) CH2=CHCH=CH2 (6) CH3CH=CHBr
Chất nào sau đây có đồng phân hình học ?
O A. (2), (4), (5), (6). O B. (4), (6). O C. (2), (4), (6). O D. (1), (3), (4).
Câu 65. Cho các chất sau: CH3–O–CH3 (1), C2H5OH (2), CH3CH2CH2OH (3), CH3CH(OH)CH3 (4),
CH3CH(OH)CH2CH3 (5), CH3OH (6). Những cặp chất là đồng phân của nhau
O A. (1) và (2); (3) và (4) O B. (1) và (3); (2) và (5)
O C. (1) và (4); (3) và (5) O D. (1) và (5); (2) và (4)
Câu 66. Cho các chất hữu cơ mạch thẳng sau : C 3H6; C4H8; C3H8; C4H10; C5H10; C2H2; C2H5Cl. Số chất là
đồng đẳng của C2H4 là
O A. 2 O B. 3 O C. 4 O D. 5
Câu 67. Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
O A. CH2=CH-CH=CH2. O B. CH3-CH=C(CH3)2.
O C. CH3-CH=CH-CH=CH2. O D. CH2=CH-CH2-CH3.
Câu 68. Những chất nào sau đây là đồng phân hình học của nhau ?

O A. (I), (II). O B. (I), (III). O C. (II), (III). O D. (I), (II), (III).


Câu 69. Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C4H10 là :
O A. 3. O B. 5. O C. 4. O D. 2.
Câu 70. Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C5H12 là :
O A. 3. O B. 5. O C. 4. O D. 2.
Câu 71. Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C6H14 là :
O A. 6. O B. 7. O C. 4. O D. 5.
Câu 72. Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C4H9Cl là :
O A. 3. O B. 4. O C. 5. O D. 6.
StartBook NGÂN HÀNG CÂU HỎI HÓA 11

Câu 73. Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C5H11Cl là :
O A. 7. O B. 8. O C. 5. O D. 6.
Câu 74. Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C3H5Br3 là :
O A. 3. O B. 4. O C. 5. O D. 6.
Câu 75. Hợp chất C2H6O có tổng số đồng phân là :
O A. 4. O B. 3. O C. 2. O D. 5.
Hợp chất C2H6O có tổng số đồng phân là 2, bao gồm : CH3CH2OH và CH3OCH3.
Câu 76. Hợp chất C3H8O có tổng số đồng phân là :
O A. 4. O B. 3. O C. 6. O D. 5.
Câu 77. Hợp chất C4H10O có tổng số đồng phân là :
O A. 4. O B. 7. O C. 6. O D. 5.
Câu 78. Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C2H7N là :
O A. 5. O B. 2. O C. 3. O D. 4.
Câu 79. Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C3H9N là :
O A. 5. O B. 7. O C. 6. O D. 4.
Câu 80. Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C4H11N là :
O A. 7. O B. 8. O C. 9. O D. 10.
Câu 81. Trong số các chất : C3H8, C3H7Cl, C3H8O và C3H9N; chất có nhiều đồng phân cấu tạo nhất là
O A. C3H7Cl. O B. C3H8O. O C. C3H8. O D. C3H9N.
Câu 82. Số lượng đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C4H8 là :
O A. 2. O B. 3. O C. 4. O D. 5.
Câu 83. Số lượng đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C5H10 là:
O A. 2. O B. 3. O C. 6. O D. 5.
Câu 84. Số lượng đồng phân mạch hở, có hai liên kết đôi, ứng với công thức phân tử C4H6 là :
O A. 3. O B. 4. O C. 5. O D. 2.
Câu 85. Số lượng đồng phân mạch hở, có hai liên kết đôi, ứng với công thức phân tử C5H8 là :
O A. 6. O B. 8. O C. 9. O D. 7.
Câu 86. Số lượng đồng phân mạch hở, có một liên kết ba, ứng với công thức phân tử C4H6 là :
O A. 3. O B. 4. O C. 5. O D. 2.
Câu 87. Số lượng đồng phân mạch hở, có một liên kết ba, ứng với công thức phân tử C5H8 là :
O A. 3. O B. 4. O C. 5. O D. 2.
Câu 88. Số lượng đồng phân mạch hở có một liên kết ba ứng với công thức phân tử C6H10 là :
O A. 6. O B. 4. O C. 5. O D. 7.
Câu 89. Số lượng đồng phân cấu tạo mạch vòng ứng với công thức phân tử C4H8 là :
O A. 2. O B. 3. O C. 4. O D. 5.
Câu 90. Số lượng đồng phân cấu tạo mạch vòng ứng với công thức phân tử C5H10 là :
O A. 6. O B. 3. O C. 4. O D. 5.
Câu 91. Số đồng phân hiđrocacbon thơm (chứa vòng benzen) ứng với công thức phân tử C8H10 là :
O A. 5. O B. 2. O C. 3. O D. 4.
Câu 92. Số lượng đồng phân cấu tạo chứa vòng benzen ứng với công thức phân tử C9H12 là :
O A. 7. O B. 6. O C. 9. O D. 8.
StartBook NGÂN HÀNG CÂU HỎI HÓA 11

Câu 93. Số lượng đồng phân cấu tạo chứa vòng benzen ứng với công thức phân tử C7H7Cl là :
O A. 7. O B. 6. O C. 5. O D. 4.
Câu 94. X là hiđrocacbon có công thức phân tử là C3H6. Số công thức cấu tạo của X là:
O A. 1. O B. 3. O C. 2. O D. 4.
Câu 95. Số lượng đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C4H8 là :
O A. 2. O B. 3. O C. 4. O D. 5.
Câu 96. Số lượng đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C5H10 là :
O A. 2. O B. 10. O C. 11. O D. 5.
Câu 97. Số lượng đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C4H6 là :
O A. 2. O B. 3. O C. 4. O D. 5.
Câu 98. Số lượng đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C5H8 là :
O A. 9. O B. 10. O C. 6. O D. 3.
Câu 99. Hợp chất C7H16 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo ?
O A. 4. O B. 5. O C. 2. O D. 3.
Câu 100. Số đồng phân có vòng benzen, có công thức phân tử C7H6Cl2 là :
O A. 8. O B. 9. O C. 11. O D. 10.
Câu 101. Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H8. Số đồng phân của X là :
O A. 5. O B. 4. O C. 6. O D. 3.
Câu 102. Chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H10. Số đồng phân của X là :
O A. 10. O B. 11. O C. 6. O D. 5.
Câu 103. Chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H5Cl. Số đồng phân của X là:
O A. 4. O B. 3. O C. 6. O D. 5.
Câu 104. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C 3H4ClBr. Số đồng phân
mạch hở của X là:
O A. 8. O B. 10. O C. 13. O D. 12.

StartBook – Tài liệu tự học

StartBook – Tài liệu tự học


StartBook NGÂN HÀNG CÂU HỎI HÓA 11

1.5. Tìm hiểu các loại công thức hóa học (hóa hữu cơ)
Câu 105. Để biết rõ số lượng nguyên tử, thứ tự kết hợp và cách kết hợp của các
nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ người ta dùng công thức nào sau đây ?
O A. Công thức phân tử. O B. Công thức tổng quát.
O C. Công thức cấu tạo. O D. Cả A, B, C.
Câu 106. Phát biểu nào sau được dùng để định nghĩa công thức đơn giản nhất của
hợp chất hữu cơ ?
O A. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
O B. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố
trong phân tử.
O C. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ phần trăm số mol của mỗi nguyên tố trong
phân tử.
O D. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ số nguyên tử C và H có trong phân tử.
Câu 107. Cho chất axetilen (C2H2) và benzen (C6H6), hãy chọn nhận xét đúng trong
các nhận xét sau đây :
O A. Hai chất đó giống nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.
O B. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức đơn giản nhất.
O C. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.
O D. Hai chất đó có cùng công thức phân tử và cùng công thức đơn giản nhất.
Câu 108. Để biết rõ số lượng nguyên tử, thứ tự liên kết và kiểu liên kết của các
nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ người ta dùng công thức nào sau đây ?
O A. Công thức phân tử. O B. Công thức tổng quát.
O C. Công thức cấu tạo. O D. Công thức đơn giản nhất.
Câu 109. Hai chất có công thức :

Nhận xét nào sau đây đúng ?


O A. Là các công thức của hai chất có cùng công thức phân tử nhưng có cấu tạo khác nhau.
O B. Là các công thức của hai chất có cùng công thức phân tử những có cấu tạo tương tự nhau.
O C. Là các công thức của hai chất có công thức phân tử và cấu tạo đều khác nhau.
O D. Chỉ là công thức của một chất vì công thức phân tử và cấu tạo đều giống nhau.
Câu 110. Methadone là một loại thuốc dùng trong cai nghiện ma túy, nó thực chất
cũng là một loại chất gây nghiện nhưng “nhẹ” hơn các loại ma túy thông thường và dễ kiểm soát hơn.
Công thức cấu tạo của nó như hình dưới.

Công thức phân tử của methadone là


StartBook NGÂN HÀNG CÂU HỎI HÓA 11

O A. C17H27NO. O B. C17H22NO. O C. C21H29NO. O D. C21H27NO.


1.6. Xác định số liên kết bội, pi, vòng
Câu 111. Liên kết đôi là do những loại lên kết nào hình thành
O A. liên kết σ O B. liên kết π O C. hai liên kết π O D. liên kết π và σ
Câu 112. Số liên kết σ (xich ma) có trong một phân tử C2H4 là
O A. 4. O B. 5. O C. 6. O D. 7.
Câu 113. Số liên kết σ (xich ma) có trong một phân tử C2H2 là
O A. 2. O B. 4. O C. 5. O D. 3.
Câu 114. Số liên kết σ (xich ma) có trong một phân tử C2H6 là
O A. 6. O B. 8. O C. 7. O D. 9.
Câu 115. Số liên kết σ (xich ma) có trong một phân tử C2H5OH là
O A. 6. O B. 7. O C. 8. O D. 9.
Câu 116. Số liên kết σ (xich ma) có trong một phân tử CH3CHO là
O A. 4. O B. 5. O C. 6. O D. 7.
Câu 117. Số liên kết σ (xich ma) có trong một phân tử CH3COOH là
O A. 7. O B. 5. O C. 6. O D. 4.
Câu 118. Số liên kết σ (xich ma) có trong một phân tử CH3COOH là
O A. 7. O B. 5. O C. 6. O D. 4.
Câu 119. Số liên kết π (pi) có trong một phân tử C2H2 là
O A. 1. O B. 2. O C. 0. O D. 3.
Câu 120. Số liên kết π (pi) có trong một phân tử C3H6 (mạch hở) là
O A. 1. O B. 2. O C. 0. O D. 3.
Câu 121. Số liên kết π (pi) có trong một phân tử C3H4O2 (mạch hở) là
O A. 1. O B. 2. O C. 0. O D. 3.
Câu 122. Hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo CH2=C(CH3)-CH=CH2 (isopren).
Số liên kết đơn trong một phân tử X là
O A. 8. O B. 9. O C. 11. O D. 10.
Câu 123. Hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo CH2=CH-COOH (axit acrylic).
Số liên kết đôi trong một phân tử X là
O A. 1. O B. 2. O C. 0. O D. 3.
Câu 124. Hợp chất hữu cơ có công thức cấu tạo CH≡C-CH=CH-CHO. Số liên kết
bội có trong một phân tử X là
O A. 2 O B. 1. O C. 4. O D. 3.
Câu 125. Vinyl axetilen là một hidrocacbon mạch hở có công thức phân tử là C 4H4. Số
liên kết bội trong một phân tử vinyl axetilen là
O A. 1. O B. 2. O C. 0. O D. 3.
Câu 126. Vinyl axetilen là một hidrocacbon mạch hở có công thức phân tử là C 4H4. Số
liên kết π (pi) trong một phân tử vinyl axetilen là
O A. 1. O B. 2. O C. 0. O D. 3.
Câu 127. Vinyl axetilen là một hiđrocacbon mạch hở có công thức phân tử là C 4H4.
Tổng số liên kết hóa học trong một phân tử vinyl axetilen là
StartBook NGÂN HÀNG CÂU HỎI HÓA 11

O A. 7. O B. 8. O C. 9. O D. 10.
Câu 128. Số liên kết σ (xich ma) có trong mỗi phân tử: CH≡CH; CH 2=CH2; CH2=CH-
CH=CH2 lần lượt là:
O A. 3; 5; 9. O B. 4; 3; 6. O C. 5; 3; 9. O D. 4; 2; 6.
Câu 129. Trong công thức CxHyOzNt tổng số liên kết p và vòng là :
O A. (2x - y + t + 2)/2. O B. (2x - y + t + 2).
O C. (2x - y – t + 2)/2. O D. (2x - y + z + t + 2)/2.
Câu 130. Tổng số liên kết p và vòng ứng với công thức C5H9O2Cl là :
O A. 0. O B. 1. O C. 2. O D. 3.
Câu 131. Tổng số liên kết p và vòng ứng với công thức C5H12O2 là :
O A. 0. O B. 1. O C. 2. O D. 3.
Câu 132. Hợp chất mạch hở chứa một liên kết π trong phân tử thuộc loại hợp chất
O A. không no. O B. mạch hở. O C. thơm. O D. no hoặc không no.
Câu 133. Chất nào sau đây có số liên kết π nhiều nhất (mạch hở)?
O A. C3H9N O B. C2H5N O C. C4H8O3 O D. C3H4O4
Câu 134. Liên kết ba giữa 2 nguyên tử cacbon là do các liên kết nào sau đây tạo nên?
O A. Hai liên kết σ và một liên kết π.
O B. Hai liên kết π và một liên kết σ.
O C. Một liên kết σ, một liên kết π và một liên kết cho nhận.
O D. Một liên kết σ, một liên kết π và một liên kết ion.
Câu 135. Vitamin A công thức phân tử C20H30O, có chứa 1 vòng 6 cạnh và không
có chứa liên kết ba. Số liên kết đôi trong phân tử vitamin A là :
O A. 7. O B. 6. O C. 5. O D. 4.
Câu 136. Metol C10H20O và menton C10H18O chúng đều có trong tinh dầu bạc hà.
Biết phân tử metol không có nối đôi, còn phân tử menton có 1 nối đôi. Vậy kết luận nào sau đây là
đúng ?
O A. Metol và menton đều có cấu tạo vòng.
O B. Metol có cấu tạo vòng, menton có cấu tạo mạch hở.
O C. Metol và menton đều có cấu tạo mạch hở.
O D. Metol có cấu tạo mạch hở, menton có cấu tạo vòng.
Câu 137. Trong hợp chất CxHyOz thì y luôn luôn chẵn và y £ 2x+2 là do :
O A. k ³ 0 và (k là tổng số liên kết p và vòng trong phân tử).
O B. z ³ 0 (mỗi nguyên tử oxi tạo được 2 liên kết).
O C. mỗi nguyên tử cacbon chỉ tạo được 4 liên kết.
O D. cacbon và oxi đều có hóa trị là những số chẵn và k ³ 0.
Câu 138. Hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo như sau:

Cho các phát biểu sau:


(a) X có 6 nguyên tử H trong phân tử (b) Trong một phân tử X có 1 liên kết đôi
StartBook NGÂN HÀNG CÂU HỎI HÓA 11

(c) Trong một phân tử X có 10 liên kết σ (d) X là hợp chất hữu cơ không no.
(e) X có 12 liên kết đơn trong phân tử. (f) Công thức phân tử của X là C4H8O2
Số phát biểu đúng là
O A. 5. O B. 3. O C. 2. O D. 4.
Câu 139. Hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo như sau:

Cho các phát biểu sau:


(a) X có công thức phân tử là C5H10O2 (b) Phân tử X có 16 liên kết cộng hóa trị
(c) Trong một phân tử X có 15 liên kết đơn (d) Trong một phân tử X có 17 liên kết σ
(e) Tổng số nguyên tử trong một phân tử X bằng 17.
Số phát biểu đúng là
O A. 2. O B. 4. O C. 3. O D. 5.
Câu 140. Hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo như sau:

Cho các phát biểu sau:


(a) X có chứa vòng benzen trong phân tử (b) Trong một phân tử X có 4 liên kết đôi
(c) Trong một phân tử X có 12 liên kết đơn (d) Công thức phân tử của X là C8H9NO2
(e) Độ bất bão hòa của X bằng 5 (f) Tổng số nguyên tử trong một phân tử X bằng 20.
Số phát biểu đúng là
O A. 6. O B. 4. O C. 3. O D. 5.

StartBook – Tài liệu tự học

StartBook – Tài liệu tự học


StartBook NGÂN HÀNG CÂU HỎI HÓA 11

1.7. Phân loại phản ứng hóa hữu cơ

Câu 141. Phản ứng CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl thuộc loại phản ứng nào sau
đây?
O A. Phản ứng thế. O B. Phản ứng cộng.
O C. Phản ứng tách. O D. Không thuộc về ba loại phản ứng trên.

Câu 142. Phản ứng 2CH3OH CH3OCH3 + H2O thuộc loại phản ứng nào sau
đây?
O A. Phản ứng thế. O B. Phản ứng cộng.
O C. Phản ứng tách. O D. Không thuộc về ba loại phản ứng trên.

Câu 143. Phản ứng CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O thuộc


loại phản ứng nào sau đây?
O A. Phản ứng thế. O B. Phản ứng cộng.
O C. Phản ứng tách. O D. Không thuộc về ba loại phản ứng trên.

Câu 144. Phản ứng C2H5OH + HBr C2H5Br + H2O thuộc loại phản ứng nào
sau đây?
O A. Phản ứng thế. O B. Phản ứng cộng.
O C. Phản ứng tách. O D. Không thuộc về ba loại phản ứng trên.

Câu 145. Phản ứng CH  CH + 2AgNO3 + 2NH3 AgC  CAg + 2NH4NO3


thuộc loại phản ứng nào sau đây?
O A. Phản ứng thế. O B. Phản ứng cộng.
O C. Phản ứng tách. O D. Không thuộc về ba loại phản ứng trên.
Câu 146. Phản ứng :

thuộc loại phản ứng nào ?


O A. Phản ứng thế. O B. Phản ứng cộng.
O C. Phản ứng tách. O D. Không thuộc về ba loại phản ứng trên.

Câu 147. Phản ứng C4H10 CH4 + C3H6 thuộc loại phản ứng nào sau đây?
O A. Phản ứng thế. O B. Phản ứng cộng.
O C. Phản ứng tách. O D. Không thuộc về ba loại phản ứng trên.

Câu 148. Phản ứng C2H5OH C2H4 + H2O thuộc loại phản ứng nào sau đây?
O A. Phản ứng thế. O B. Phản ứng cộng.
O C. Phản ứng tách. O D. Không thuộc về ba loại phản ứng trên.

Câu 149. Phản ứng C2H6 C2H4 + H2 thuộc loại phản ứng nào sau đây?
O A. Phản ứng thế. O B. Phản ứng cộng.
O C. Phản ứng tách. O D. Không thuộc về ba loại phản ứng trên.
StartBook NGÂN HÀNG CÂU HỎI HÓA 11

Câu 150. Phản ứng CH2=CH2 + H2O CH3CH2OH thuộc loại phản ứng nào
sau đây?
O A. Phản ứng thế. O B. Phản ứng cộng.
O C. Phản ứng tách. O D. Không thuộc về ba loại phản ứng trên.

Câu 151. Phản ứng CH3CHO + H2 CH3-CH2-OH thuộc loại phản ứng nào
sau đây?
O A. Phản ứng thế. O B. Phản ứng cộng.
O C. Phản ứng tách. O D. Không thuộc về ba loại phản ứng trên.

Câu 152. Phản ứng 3CH≡CH C6H6 thuộc loại phản ứng nào sau đây?
O A. Phản ứng thế. O B. Phản ứng cộng.
O C. Phản ứng tách. O D. Không thuộc về ba loại phản ứng trên.
Câu 153. Phản ứng CH3COOH + CH  CH  CH3COOCH = CH2 thuộc loại phản
ứng nào sau đây?
O A. Phản ứng thế. O B. Phản ứng cộng.
O C. Phản ứng tách. O D. Không thuộc về ba loại phản ứng trên.
Câu 154. Cho các phương trình phản ứng:

(a) C2H6 C2H4 + H2 (b) C2H4 + Br2 C2H4Br2

(c) C2H5OH + HBr C2H5Br + H2O (d) C4H10 CH4 + C3H6

(e) CH3CHO + H2 CH3-CH2-OH (f) C2H5OH C2H4 + H2O


Số phản ứng thuộc loại phản ứng tách là
O A. 2. O B. 4. O C. 3. O D. 5.
Câu 155. Cho các phương trình phản ứng:

(a) C2H6 + Br2 C2H5Br + HBr (b) C2H4 + Br2 C2H4Br2

(c) 3CH≡CH C 6H 6 (d) C4H10 CH4 + C3H6

(e) CH3CHO + H2 CH3-CH2-OH (f) CH2=CH2 + H2O CH3CH2OH


Số phản ứng thuộc loại phản ứng cộng là
O A. 2. O B. 4. O C. 3. O D. 5.
Câu 156. Cho các phương trình phản ứng:

(a) C2H6 + Br2 C2H5Br + HBr (b) C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr

(c) C2H5OH + HBr C2H5Br + H2O (d) C4H10 CH4 + C3H6

(e) CH3CHO + H2 CH3-CH2-OH (f) CH2=CH2 + H2O CH3CH2OH

(g) CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O


Số phản ứng thuộc loại phản ứng thế là
O A. 2. O B. 4. O C. 3. O D. 5.
Câu 157. Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
StartBook NGÂN HÀNG CÂU HỎI HÓA 11

Số phản ứng thuộc loại phản ứng thế là


O A. 2. O B. 4. O C. 5. O D. 3.
Câu 158. Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

Số phản ứng thuộc loại phản ứng cộng là


O A. 2. O B. 4. O C. 5. O D. 3.
StartBook NGÂN HÀNG CÂU HỎI HÓA 11

1.8. Mệnh đề lý thuyết tổng hợp


Câu 159. Phát biểu không chính xác là :
O A. Liên kết ba gồm hai liên kết p và một liên kết s.
O B. Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau.
O C. Các chất là đồng phân của nhau thì có cùng công thức phân tử.
O D. Sự xen phủ trục tạo thành liên kết s, sự xen phủ bên tạo thành liên kết p.
Câu 160. Kết luận nào sau đây là đúng ?
O A. Các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ liên kết với nhau không theo một thứ tự nhất định.
O B. Các chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm –CH2–, do đó tính chất
hóa học khác nhau là những chất đồng đẳng.
O C. Các chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức cấu tạo được gọi là các
chất đồng đẳng của nhau.
O D. Các chất khác nhau có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau.
StartBook NGÂN HÀNG CÂU HỎI HÓA 11

2. Bài tập phân tích định lượng và tìm công thức phân tử
2.1. Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố

2.2. Xác định CTPT dựa vào phân tử khối


Câu 161. Hiđrocacbon X có tỉ khối so với He bằng 14. CTPT của X là :
O A. C4H10. O B. C4H6. O C. C4H4. O D. C4H8.
Câu 162. Một hợp chất hữu cơ X có khối lượng phân tử là 26. Đem đốt X chỉ thu
được CO2 và H2O. CTPT của X là :
O A. C2H6. O B. C2H4. O C. C2H2. O D. CH2O.
Câu 163. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C xHyOz. Khối lượng phân tử
của X là 60 đvC. Có bao nhiêu công thức phân tử phù hợp với X ?
O A. 1. O B. 2. O C. 3. O D. 4.
Câu 164. Hợp chất hữu cơ X có chứa C, H, Cl. M X = 76,5. Hãy cho biết X có bao
nhiêu đồng phân cấu tạo ?
O A. 2. O B. 3. O C. 4. O D. 5.
Câu 165. Một hợp chất hữu cơ X có M = 74. Đốt cháy X bằng oxi thu được khí CO 2
và H2O. Có bao nhiêu công thức phân tử phù hợp với X ?
O A. 4. O B. 2. O C. 3. O D. 1.
Câu 166. Chất hữu cơ X mạch hở có tỉ khối hơi so với heli là 14. Đốt cháy hoàn
toàn X trong oxi vừa đủ chỉ thu được CO 2, H2O. Biết X phản ứng được với dung dịch brom. Số công
thức cấu tạo có thể có là:
O A. 5. O B. 7. O C. 6. O D. 4.
Câu 167. Một hợp chất hữu cơ X có tỉ khối so với không khí bằng bằng 2. Đốt cháy
hoàn toàn A bằng khí O2 thu được CO2 và H2O. Có bao nhiêu công thức phân tử phù hợp với X ?
O A. 2. O B. 1. O C. 3. O D. 4.

StartBook – Tài liệu tự học


StartBook NGÂN HÀNG CÂU HỎI HÓA 11

2.3. Xác định CTPT dựa vào công thức đơn giản nhất, công thức nguyên
Câu 168. Hợp chất X có CTĐGN là CH3O. CTPT nào sau đây ứng với X ?
O A. C3H9O3. O B. C2H6O2. O C. CH3O. O D. C2H6O2 hoặc CH3O.
Câu 169. CTĐGN của anđehit no, đa chức, mạch hở X là C2H3O. CTPT của nó là :
O A. C8H12O4. O B. C4H6O. O C. C12H18O6. O D. C4H6O2.
Câu 170. Axit cacboxylic X có công thức đơn giản nhất là C3H4O3. X có công thức
phân tử là :
O A. C3H4O3. O B. C6H8O6. O C. C18H24O18. O D. C12H16O12.
Câu 171. Một axit no X có CTĐGN là C2H3O2. CTPT của axit X là :
O A. C6H9O6. O B. C2H3O2. O C. C4H6O4. O D. C8H12O8.
Câu 172. Công thức thực nghiệm của chất hữu cơ X có dạng (CH 3Cl)n thì công
thức phân tử của hợp chất đó là :
O A. CH3Cl. O B. C2H6Cl2.
O C. C3H9Cl3. O D. Không xác định được.
Câu 173. Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O. tỉ khối hơi của X so với
hiđro bằng 30. Công thức phân tử của X là
O A. CH2O O B. C2H4O2 O C. C3H6O2 O D. C4H8O2.

StartBook – Tài liệu tự học

StartBook – Tài liệu tự học


StartBook NGÂN HÀNG CÂU HỎI HÓA 11

2.4. Xác định CTPT dựa trên khối lượng (% khối lượng) các nguyên tố
Câu 174. Một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O), trong đó cacbon chiếm 61,22% về
khối lượng. Công thức phân tử của hợp chất X là :
O A. C3H6O2. O B. C2H2O3. O C. C5H6O2. O D. C4H10O.
Câu 175. Chất hữu cơ X có khối lượng phân tử bằng 123 và khối lượng của C, H,
O, N trong phân tử tỉ lệ với nhau theo thứ tự là 72 : 5 : 32 : 14. CTPT của X là :
O A. C6H14O2N. O B. C6H6ON2. O C. C6H12ON. O D. C6H5O2N.
Câu 176. Hợp chất nào sau đây chứa 40% cacbon về khối lượng?
O A. C2H5OH. O B. CH3COOH. O C. CH3CHO. O D. C3H8.
Câu 177. Xác định CTPT của hiđrocacbon X, biết trong phân tử của X thì mC = 4mH
O A. C2H6. O B. C3H8. O C. C4H10. O D. C6H6.
Câu 178. Chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử là C xHyO. Biết %
O = 14,81% (theo khối lượng). Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
O A. 8. O B. 6. O C. 7. O D. 5.
Câu 179. Một hợp chất hữu cơ A gồm C, H, O có 50% oxi về khối lượng. Công
thức phân tử của A là :
O A. CH2O2. O B. CH4O. O C. CH2O. O D. C3H4O.
Câu 180. Một số hợp chất hữu cơ mạch hở, thành phần chứa C, H, O và có khối lượng
phân tử 60 đvC. Trong các chất trên số chất tác dụng với Na là:
O A. 4 chất O B. 2 chất O C. 3 chất O D. 1 chất
Câu 181. Một hợp chất hữu cơ Z có % khối lượng của C, H, Cl lần lượt là: 14,28%;
1,19%; 84,53%. CTPT của Z là :
O A. CHCl2. O B. C2H2Cl4. O C. C2H4Cl2. O D. một kết quả khác.
Câu 182. Hợp chất hữu cơ Z có thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố
như sau: C chiếm 24,24%; H chiếm 4,04%; Cl chiếm 71,72%. Z có bao nhiêu công thức cấu tạo ?
O A. 2. O B. 3. O C. 1. O D. 4.
Câu 183. Hợp chất X có thành phần phần trăm về khối lượng: C (85,8%) và H
(14,2%). Hợp chất X là :
O A. C3H8. O B. C4H10. O C. C4H8. O D. CH2.
Câu 184. Tỉ lệ phần trăm khối lượng của cacbon và hiđro trong hiđrocacbon X là
92,3 : 7,7. Khối lượng phân tử của X lớn gấp 1,3 lần khối lượng của axit axetic. CTPT của X là :
O A. C6H6. O B. C4H4. O C. C6H12. O D. C5H10.
Câu 185. Hợp chất X có %C = 54,54%; %H = 9,1%, còn lại là oxi. Khối lượng phân
tử của X bằng 88. CTPT của X là :
O A. C4H10O. O B. C5H12O. O C. C4H10O2. O D. C4H8O2.
Câu 186. Một chất hữu cơ X có 51,3% C; 9,4% H; 12% N; 27,3% O. Tỉ khối hơi của
X so với không khí là 4,034. CTPT của X là :
O A. C5H12O2N. O B. C5H11O2N. O C. C5H11O3N. O D. C5H10O2N.
Câu 187. Chất hữu cơ X có M = 123 và khối lượng C, H, O và N trong phân tử theo
thứ tự tỉ lệ với 72 : 5 : 32 : 14. Công thức phân tử của X là :
O A. C6H14O2N. O B. C6H6ON2. O C. C6H12ON. O D. C6H5O2N.
StartBook NGÂN HÀNG CÂU HỎI HÓA 11

Câu 188. Phenolphtalein X có tỉ lệ khối lượng m C : mH : mO = 60 : 3,5 : 16. Biết khối


lượng phân tử của X nằm trong 300 đến 320u. Số nguyên tử cacbon của X là
O A. 20. O B. 10. O C. 5. O D. 12.
Câu 189. Chất hữu cơ A chứa 7,86% H; 15,73% N về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn
2,225 gam A thu được CO2, hơi nước và khí nitơ, trong đó thể tích khí CO2 là 1,68 lít (đktc). Công thức
phân tử của A là (biết MA < 100) :
O A. C6H14O2N. O B. C3H7O2N. O C. C3H7ON. O D. C3H7ON2.
Câu 190. Một hợp chất hữu cơ Z có % khối lượng của C, H, Cl lần lượt là : 14,28%;
1,19%; 84,53%. Số đồng phân của Z là :
O A. 1. O B. 2. O C. 3. O D. 4.
Câu 191. Thành phần phần trăm khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ
CxHyN là 23,73%. Số đồng phân amin bậc một thỏa mãn các dữ kiện trên là :
O A. 2. O B. 3. O C. 4. O D. 1.
Câu 192. Amin X có phân tử khối nhỏ hơn 80. Trong phân tử X nitơ chiếm 19,18%
về khối lượng. Số đồng phân cấu tạo của X là :
O A. 8. O B. 2. O C. 4. O D. 10.
Câu 193. Từ tinh dầu hồi, người ta tách được anetol là một chất thơm được dùng
sản xuất kẹo cao su. Anetol có tỉ khối hơi so với N 2 là 5,286. Phân tích nguyên tố cho thấy, anetol có
phần trăm khối lượng cacbon và hiđro tương ứng là 81,08%; 8,10%, còn lại là oxi. Công thức phân tử
của anetol là
O A. C10H12O. O B. C5H6O. O C. C3H8O. O D. C6H12O.
Câu 194. Geraniol là dẫn xuất chứa 1 nguyên tử oxi của teepen có trong tinh dầu
hoa hồng, nó có mùi thơm đặc trưng và là một đơn hương quý dùng trong công nghiệp hương liệu và
thực phẩm. Khi phân tích định lượng geraniol người ta thu được 77,92%C, 11,7%H về khối lượng và
còn lại là oxi. Công thức của geraniol là:
O A. C20H30O. O B. C18H30O. O C. C10H18O. O D. C10H20O.
Câu 195. Phân tích một hợp chất X, người ta thu được một số dữ liệu sau: cacbon (C)
chiếm 76,32%, hidro (H) chiếm 10,18% và còn lại ở nitơ (N). Công thức đơn giản nhất của X là:
O A. C6H10N. O B. C19H30N3. O C. C12H22N2. O D. C13H21N2.
Câu 196. Nung 4,65 gam một chất hữu cơ A trong dòng khí oxi thì thu được 13,20
gam CO2 và 3,15 gam H2O. Ở thí nghiệm khác, nung 5,58 gam chất hữu cơ với CuO thì thu được 0,67 lít
khí N2 (đktc). Trong A có chứa nguyên tố:
O A. C và H. O B. C, H và N. O C. C, H, N và O. O D. C, N và O.
Câu 197. Trước kia, “phẩm đỏ” dùng để nhuộm áo choàng cho các Hồng y giáo chủ
được tách chiết từ một loài ốc biển. Đó là một hợp chất có thành phân nguyên tố gồm: 45,7%C, 1,90%H,
7,60%O, 6,70% N và 38,10%Br. Công thức phân tử (CTPT) của phẩm đỏ là: (Biết bằng phương pháp phổ
khối lượng, người ta xác định được rằng trong phân tử “phẩm đỏ” có hai nguyên tử Br):
O A. C16H8O2N2Br2 O B. C8H6ONBr O C. C6H8ONBr O D. C8H4ONBr2
Câu 198. Capsaicin là chất tạo nên vị cay của quả ớt. Capsaicin có công dụng trị bệnh
được dùng nhiều trong y học, có thể kết hợp Capsaicin với một số chất khác để trị các bệnh nhức mỏi,
sưng trặc gân, đau bụng, đau răng, nhức đầu, sưng cổ họng, tê thấp, thần kinh,… Khi phân tích định
StartBook NGÂN HÀNG CÂU HỎI HÓA 11

lượng Capsaicin thấy thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố như sau: %C = 70,13%; %H =
9,09%; %O = 20,78%. Công thức phân tử của Capsaicin là
O A. C8H8O2. O B. C9H14O2. O C. C8H14O3. O D. C9H16O2.
Câu 199. Khi tiến hành phân tích định lượng vitamin C, người ta xác định được hàm
lượng phần trăm (về khối lượng) các nguyên tố như sau: %C = 40,91% ; %H = 4,545% ; %O = 54,545%. Biết
khối lượng phân tử của vitamin C bằng 176u. Công thức phân tử của vitamin C là
O A. C20H30O. O B. C6H8O6. O C. C8H16O4. O D. C10H20O.
StartBook NGÂN HÀNG CÂU HỎI HÓA 11

2.5. Xác định CTPT dựa vào phản ứng đốt cháy
2.5.1. Đốt cháy hiđrocacbon (C, H)
Câu 200. Đốt cháy hoàn toàn 1,68g một hidrocacbon X có M=84 thu được 5,28g
CO2 Số nguyên tử cacbon trong phân tử X là:
O A. 6 O B. 5 O C. 4 O D. 7
Câu 201. Một hidrocacbon X có M = 58, phân tích 1 g X thì được 5/29 g hidro.
Trong X có số nguyên tử H
O A. 10 O B. 5 O C. 4 O D. 8
Câu 202. Đốt hoàn toàn một thể tích hiđrocacbon A cần 5 thể tích oxi. Công thức
của A là
O A. C3H6 hoặc C4H4 O B. C3H8 hoặc C4H4
O C. C2H8 hoặc C3H8 O D. C3H8 hoặc C3H4
Câu 203. Phân tích 1,7g chất hữu cơ M thì thu được 5,5g CO 2 và 1,8g H2O. Công
thức đơn giản của M là
O A. C3H8 O B. C4H8 O C. C5H8 O D. C5H10
Câu 204. Đốt hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ có dạng C xHy phải dùng hết 84 lit
không khí (O2 chiếm 1/5 thể tích). CTPT của chất trên là:
O A. C5H12 O B. C4H8 O C. C5H8 O D. C5H10
Câu 205. Đốt một lượng hiđrocacbon X thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó CO 2
có khối lượng chiếm 66,165%. Chất X có công thức là
O A. C6H6 O B. C4H10 O C. C8H10 O D. C5H12
Câu 206. Một hiđrocacbon X mạch hở, thể khí. Khối lượng của V lít khí này bằng 2
lần khối lượng của V lít khí N2 ở cùng 1 điều kiện. Chất X có công thức là
O A. C4H10 O B. C4H6 O D. C2H6 O D. C4H8
Câu 207. Đốt cháy hoàn toàn 1 hiđrocacbon, số mol oxi phản ứng bằng số mol
H2O sinh ra. Hiđrocacbon có công thức là:
O A. CH4 O B. C2H4 O C. C4H6 O D. C3H8
Câu 208. Đốt cháy một hiđrocacbon X thu được CO2 và H2O có tỷ lệ khối lượng
mCO
2

mH
2O = 4,889. Công thức đơn giản nhất của X là:
O A. (CH2)n O B. (C2H6)n O C. (CH3)n O D. (CH)n
Câu 209. Hợp chất X có thành phần % về khối lượng: C (85,8%) và H (14,2%). Hợp
chất X là
O A. C3H8. O B. C4H10. O C. C4H8. O D. C5H10.
Câu 210. Đốt cháy 1 lít hợp chất hữu cơ X cần 5 lít O 2, sau phản ứng thu được 3 lít
CO2 và 4 lít hơi nước. Biết các khí đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. CTPT của X là :
O A. C2H6O. O B. C3H8O. O C. C3H8. O D. C2H6.
Câu 211. Đốt cháy hoàn toàn một thể tích hơi hợp chất hữu cơ X cần 10 thể tích oxi
(đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất), sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và H2O với

Biết MX < 150. X có công thức phân tử là :


StartBook NGÂN HÀNG CÂU HỎI HÓA 11

O A. C4H6O. O B. C8H8O. O C. C8H8. O D. C2H2.


Câu 212. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm CH4, C3H4, C4H6 thu được 3,136 lít CO2
(đktc) và 2,16 gam H2O. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là?
O A. 5,6 lít. O B. 3,36 lít. O C. 1,12 lít. O D. 4,48 lít.
Câu 213. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm CH 4, C2H2, C3H6 thu được CO2 (đktc) và
2,52 gam H2O. Thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng cháy (ở đktc) là
O A. 3,808 lít. O B. 5,376 lít. O C. 4,480 lít. O D. 7,840 lít
Câu 214. Đốt cùng số mol ba hiđrocacbon K, L, M thu được lượng CO 2 như nhau
và tỉ lệ số mol H2O và CO2 đối với K, L, M lần lượt là 0,5 : 1 : 1,5. Công thức của K, L, M lần lượt là:
O A. C3H8, C3H4, C2H4 O B. C4H4, C3H6, C2H6
O C. C2H2, C2H6, C2H4 O D. C2H2, C2H4, C2H6
Câu 215. Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy
lần lượt vào các bình đựng P2O5 và KOH dư, tỉ lệ khối lượng tăng lên của hai bình lần lượt là 9 : 44.
Công thức của X là:
O A. C2H2 O B. C3H8 O C. C3H4 O D. C2H4
Câu 216. Đốt hoàn toàn 10cm HCHC X ở thể khí phải dùng 450 cm 3 không khí
3

(chứa 20% O2) thu được CO2 và H2O có thể tích bằng nhau. Các thể tích đo ở cùng điều kiện. Công
thức của X là:
O A. C4H8 O B. C3H6 O C. C4H6 O D. C6H12
Câu 217. Đốt cháy hoàn toàn hai hiđrocacbon là đồng đẳng liên tiếp thu được 7,2g
nước và 10,56g CO2. Hai hiđrocacbon là
O A. C2H4 và C3H6 O B. C2H2 và C3H4 O C. C2H6 và C3H8 O D. C2H6 và CH4
Câu 218. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm
cháy vào nước vôi trong được 20 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng phần nước lọc lại có 10
gam kết tủa nữa. Vậy X không thể là
O A. C2H6. O B. C2H4. O C. CH4. O D. C2H2.
Câu 219. Đốt hoàn toàn hidrocacbon X. Sản phẩm thu được cho hấp thụ hết vào
200ml Ca(OH)2 1M thấy có 10g kết tủa, khối lượng bình tăng 16,8g. Lọc kết tủa đi dung dịch thu được
có thể phản ứng với Ba(OH)2 dư. Công thức của X là:
O A. C3H8 O B. C2H6 O C. C3H4 O D. C3H6
Câu 220. Có 3 hidrocacbon X, Y, Z đều là chất khí ở điều kiện thường. Khi phân
huỷ mỗi chất thành H2 và C thì thể tích khí thu được đều gấp 2 lần thể tích ban đầu. Vậy X, Y, Z là:
O A. Các chất đồng đẳng. O B. Các chất đồng phân.
O C. Đều có 2 nguyên tử C. O D. Đều có 4 nguyên tử
H.
Câu 221. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm
cháy vào nước vôi trong được 20 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng phần nước lọc lại có 10
gam kết tủa nữa. Vậy X không thể là
O A. C2H6. O B. C2H4. O C. CH4. O D. C2H2.
Câu 222. Cho 400 ml một hỗn hợp gồm nitơ và một hiđrocacbon vào 900 ml oxi
(dư) rồi đốt. Thể tích hỗn hợp thu được sau khi đốt là 1,4 lít. Sau khi cho nước ngưng tụ còn 800 ml
StartBook NGÂN HÀNG CÂU HỎI HÓA 11

hỗn hợp, người ta cho lội qua dung dịch KOH thấy còn 400 ml khí. Các thể tích khí đều đo ở cùng
điều kiện nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của chất hữu cơ là:
O A. C3H8. O B. C2H4. O C. C2H2. O D. C2H6.
Câu 223. Hỗn hợp X gồm một số hiđrocacbon là đồng đẳng kế tiếp. Tổng khối
lượng phân tử của các hiđrocacbon trong A là 252, trong đó khối lượng phân tử của hiđrocacbon nặng
nhất bằng 2 lần khối lượng phân tử của hiđrocacbon nhẹ nhất. Công thức phân tử của hiđrocacbon
nhẹ nhất và số lượng hiđrocacbon trong X là:
O A. C3H6 và 4. O B. C2H4 và 5. O C. C3H8 và 4. O D. C2H6 và 5.
Câu 224. Đốt cháy 1 lít hơi hiđrocacbon với một thể tích không khí (lượng dư).
Hỗn hợp khí thu được sau khi hơi H 2O ngưng tụ có thể tích là 18,5 lít, cho qua dung dịch KOH dư còn
16,5 lít, cho hỗn hợp khí đi qua ống đựng photpho dư thì còn lại 16 lít. Xác định CTPT của hợp chất
trên biết các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và O 2 chiếm 1/5 không khí, còn lại là N2.
O A. C2H6. O B. C2H4. O C. C3H8. O D. C2H2.
Câu 225. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon trong 0,5 lít hỗn hợp của nó với
CO2 bằng 2,5 lít O2 thu được 3,4 lít khí. Hỗn hợp này sau khi ngưng tụ hết hơi nước còn 1,8 lít, tiếp tục
cho hỗn hợp khí còn lại qua dung dịch kiềm dư thì còn lại 0,5 lít khí. Các thể tích được đo ở cùng điều
kiện nhiệt độ, áp suất. Công thức của hiđrocacbon là
O A. C4H10. O B. C3H8. O C. C4H8. O D. C3H6.
Câu 226. Hỗn hợp X gồm một số hiđrocacbon là đồng đẳng kế tiếp. Tổng khối
lượng phân tử của các hiđrocacbon trong A là 252, trong đó khối lượng phân tử của hiđrocacbon nặng
nhất bằng 2 lần khối lượng phân tử của hiđrocacbon nhẹ nhất. Công thức phân tử của hiđrocacbon
nhẹ nhất và số lượng hiđrocacbon trong X là:
O A. C3H6 và 4. O B. C2H4 và 5. O C. C3H8 và 4. O D. C2H6 và 5.
Câu 227. Đốt cháy 1 lít hơi hiđrocacbon với một thể tích không khí (lượng dư).
Hỗn hợp khí thu được sau khi hơi H 2O ngưng tụ có thể tích là 18,5 lít, cho qua dung dịch KOH dư còn
16,5 lít, cho hỗn hợp khí đi qua ống đựng photpho dư thì còn lại 16 lít. Công thức của hợp chất trên
(biết các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và O 2 chiếm 1/5 không khí, còn lại là N2)
O A. C2H6. O B. C2H4. O C. C3H8. O D. C2H2.
Câu 228. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon trong 0,5 lít hỗn hợp của nó với
CO2 bằng 2,5 lít O2 thu được 3,4 lít khí. Hỗn hợp này sau khi ngưng tụ hết hơi nước còn 1,8 lít, tiếp tục
cho hỗn hợp khí còn lại qua dung dịch kiềm dư thì còn lại 0,5 lít khí. Các thể tích được đo ở cùng điều
kiện nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của hiđrocacbon là:
O A. C4H10. O B. C3H8. O C. C4H8. O D. C3H6.
Câu 229. Cho 400 ml một hỗn hợp gồm nitơ và một hiđrocacbon vào 900 ml oxi
(dư) rồi đốt. Thể tích hỗn hợp thu được sau khi đốt là 1,4 lít. Sau khi cho nước ngưng tụ còn 800 ml
hỗn hợp, người ta cho lội qua dung dịch KOH thấy còn 400 ml khí. Các thể tích khí đều đo ở cùng
điều kiện nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của chất hữu cơ là
O A. C3H8. O B. C2H4. O C. C2H2. O D. C2H6.
StartBook NGÂN HÀNG CÂU HỎI HÓA 11

2.5.2. Đốt cháy hợp chất chứa (C, H, O)


Câu 230. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất X cần 5,5 mol O 2, thu được CO2 và hơi nước
với tổng số mol bằng 9. CTPT của X là :
O A. C4H10O. O B. C4H10O2. O C. C4H10O3. O D. C4H10.
Câu 231. Oxi hóa hoàn toàn 4,02 gam một hợp chất hữu cơ X chỉ thu được 3,18 gam
Na2CO3 và 0,672 lít khí CO2. CTĐGN của X là :
O A. CO2Na. O B. CO2Na2. O C. C3O2Na. O D. C2O2Na.
Câu 232. Khi đốt 1 lít khí X cần 6 lít O2, thu được 4 lít CO2 và 5 lít hơi H2O (các thể tích
khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). CTPT của X là :
O A. C4H10O. O B. C4H8O2. O C. C4H10O2. O D. C3H8O.
Câu 233. Đốt cháy hoàn toàn 5,80 gam chất X thu được 2,65 gam Na 2CO3; 2,25 gam
H2O và 12,10 gam CO2. Công thức phân tử của X là
O A. C6H5ONa. O B. C6H5O2Na. O C. C7H7O2Na. O D. C7H7ONa.
Câu 234. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hợp chất hữu cơ X cần 7,84 lít O 2, thu được
5,6 lít khí CO2 (đktc), 4,5 gam H2O và 5,3 gam Na2CO3. CTPT của X là :
O A. C2H3O2Na. O B. C3H5O2Na. O C. C3H3O2Na. O D. C4H5O2Na.
Câu 235. Phân tích 1,47 gam chất hữu cơ Y (C, H, O) bằng CuO dư, thu được 2,156
gam CO2 và khối lượng chất rắn giảm 1,568 gam. CTĐGN của Y là :
O A. CH3O. O B. CH2O. O C. C2H3O. O D. C2H3O2.
Câu 236. Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X cần 8,96 lít
khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. CTĐGN của X là :
O A. C2H4O. O B. C3H6O. O C. C4H8O. O D. C5H10O.
Câu 237. Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam chất hữu cơ X cần 8,96 lít O 2 (đktc). Biết

. CTPT của X là :
O A. C3H8O. O B. C3H8O2. O C. C3H8O3. O D. C3H8.
Câu 238. Khi đốt 1 lít hơi chất hữu cơ X cần 6 lít O 2, thu được 4 lít CO2 và 5 lít hơi
H2O (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). CTPT của X là :
O A. C4H10O. O B. C4H8O2. O C. C4H10O2. O D. C3H8O.
Câu 239. Đốt 0,15 mol một hợp chất hữu cơ, thu được 6,72 lít CO 2 (đktc) và 5,4
gam H2O. Mặt khác, đốt 1 thể tích hơi chất đó cần 2,5 thể tích O 2. Các thể tích đo ở cùng điều kiện
nhiệt độ, áp suất. CTPT của hợp chất đó là :
O A. C2H6O2. O B. C2H6O. O C. C2H4O2. O D. C2H4O.
Câu 240. Đốt cháy hoàn toàn 20 ml hơi hợp chất hữu cơ X (chỉ gồm C, H, O) cần
vừa đủ 110 ml khí O2 thu được 160 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y qua dung dịch H 2SO4 đặc
(dư), còn lại 80 ml khí Z. Biết các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Công thức phân tử của X là
O A. C4H8O2. O B. C4H10O. O C. C3H8O. O D. C4H8O.
Câu 241. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ X, thu được 4,4 gam CO 2 và
1,8 gam H2O. Biết tỉ khối của X so với He (MHe = 4) là 7,5. CTPT của X là :
O A. CH2O2. O B. C2H6. O C. C2H4O. O D. CH2O.
Câu 242. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất X cần 5,5 mol O 2, thu được CO2 và hơi
nước với tổng số mol bằng 9. CTPT của X là :
StartBook NGÂN HÀNG CÂU HỎI HÓA 11

O A. C4H10O. O B. C4H10O2. O C. C4H10O3. O D. C4H10.


Câu 243. Một hợp chất hữu cơ Y khi đốt cháy thu được CO 2 và H2O có số mol
bằng nhau và lượng oxi cần dùng bằng 4 lần số mol của Y. Công thức phân tử của Y là :
O A. C2H6O. O B. C4H8O. O C. C3H6O. O D. C3H6O2.
Câu 244. Khi đốt cháy hoàn toàn 15 miligam chất A chỉ thu được khí CO 2 và hơi
nước, tổng thể tích của chúng quy về điều kiện tiêu chuẩn là 22,4 mililít. Công thức đơn giản nhất của
A là :
O A. CH2. O B. CH4O. O C. CH2O. O D. C3H4.
Câu 245. Đốt cháy hoàn toàn 10 ml một este X cần dùng hết 45 ml O 2, thu được

Ngưng tụ sản phẩm cháy thấy thể tích giảm 30 ml. Các thể tích đo ở cùng điều kiện.
Công thức của este đó là :
O A. C8H6O4. O B. C4H6O2. O C. C4H8O2 O D. C4H6O4.
Câu 246. Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ đơn chức X thu được sản phẩm
cháy chỉ gồm CO2 và H2O với tỉ lệ khối lượng tương ứng là 44 : 27. Công thức phân tử của X không
thể là :
O A. C2H6. O B. C2H6O. O C. C2H6O2. O D. C2H4O.
Câu 247. Đốt cháy hoàn toàn 20 ml hơi hợp chất hữu cơ X (chỉ gồm C, H, O) cần vừa
đủ 130 ml khí O2, thu được 200 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y qua dung dịch H2SO4 đặc (dư), còn

lại 100 ml khí Z. Biết các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Công thức phân tử của X là
O A. C4H8O2. O B. C5H10O2. O C. C4H8O. O D. C5H10O.
Câu 248. Đốt cháy hoàn toàn 1,47 gam chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O) bằng 1,0976
lít khí O2 (ở đktc) lượng dùng vừa đủ, sau thí nghiệm thu được H 2O, 2,156 gam CO2. Tìm CTPT của X,
biết tỉ khối hơi của X so với không khí nằm trong khoảng 3< dX < 4.
O A. C3H4O3. O B. C3H6O3. O C. C3H8O3. O D. C4H10O3.
Câu 249. Đốt cháy hoàn toàn 1,88 gam chất hữu cơ A (chứa C, H, O) cần 1,904 lít O 2
(đktc), thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích 4 : 3. Hãy xác định công thức phân tử của A. Biết tỉ
khối của A so với không khí nhỏ hơn 7.
O A. C8H12O5. O B. C4H8O2. O C. C8H12O3. O D. C6H12O6.
Câu 250. Phân tích x gam chất hữu cơ X, thu được a gam CO2 và b gam H2O. Biết 3a =
11b và 7x = 3(a + b). Tỉ khối hơi của X so với không khí nhỏ hơn 3. CTPT của X là :
O A. C3H4O. O B. C3H4O2. O C. C3H6O. O D. C3H6O2.
Câu 251. Đốt cháy hoàn toàn 6,0 gam một chất hữu cơ X. Sau phản ứng dẫn hỗn hợp
sản phẩm cháy qua lần lượt các bình:
- Bình 1: đựng dung dịch H2SO4 đặc nóng.
- Bình 2: đựng dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2) dư.
Thấy khối lượng bình 1 tăng 7,2 gam. Bình 2 xuất hiện 30 gam kết tủa.
Công thức đơn giản nhất của X là:
O A. C3H8O. O B. C3H6O. O C. C2H6O. O D. C3H8.
Câu 252. Chất X có CTPT là CnH2nO2. Đốt cháy hoàn toàn X cần 1,25V lít O2 thu được
V lít CO2 (Thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Vậy công thức phân tử của X là:
StartBook NGÂN HÀNG CÂU HỎI HÓA 11

O A. C2H4O2 O B. C3H6O2 O C. C5H10O2 O D. C4H8O2


Câu 253. Hỗn hợp X gồm các chất hữu cơ có công thức phân tử là C 3H6O, C6H12O6.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X thì thu được 5,4g H2O và V lit khí CO2 (dktc). Giá trị của V là :
O A. 6,72 O B. 3,36 O C. 5,04 O D. 11,20
2.5.3. Đốt cháy hợp chất chứa (C, H, N)
Câu 254. Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,80 lít khí CO 2,
2,80 lít N2 (các thể tích đo ở đktc) và 20,25 gam H2O. CTPT của X là :
O A. C4H9N. O B. C3H7N. O C. C2H7N. O D. C3H9N.
Câu 255. Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức thì sản phẩm thu được có tỉ lệ

mol Công thức phân tử của amin là


O A. C4H11N. O B. C4H9N. O C. C3H9N. O D. C3H7N.
Câu 256. Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X, thu được 1,68 lít CO 2, 2,025 gam
H2O và 0,28 lít N2 (đktc). Vậy công thức phân tử của X là:
O A. C2H7N. O B. CH5N. O C. C6H7N. O D. C3H9N.
Câu 257. Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X trong khí oxi dư, thu được khí
N2; 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Số công thức cấu tạo của X là
O A. 2 O B. 4 O C. 1. O D. 3
Câu 258. Đốt cháy hoàn toàn 1,605 gam hợp chất hữu cơ X, thu được 4,62 gam
CO2; 1,215 gam H2O và 168 ml N2 (đktc). Tỉ khối hơi của X so với không khí không vượt quá 4. Công
thức phân tử của X là :
O A. C2H5NO2. O B. C4H9NO2. O C. C7H9N. O D. C6H7N.
Câu 259. Đốt cháy hoàn toàn một amin X bằng lượng không khí vừa đủ, thu được
17,6 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít khí N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N 2 và O2, trong đó
oxi chiếm 20% thể tích không khí. Số đồng phân cấu tạo của X là
O A. 4. O B. 5. O C. 3. O D. 2.
Câu 260. Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X bằng một lượng không khí
(chứa 80% thể tích N2, còn lại là O2) vừa đủ, chỉ thu được 0,15 mol CO 2; 0,175 mol H2O và 0,975 mol
N2. Công thức phân tử của X là
O A. C2H7N. O B. C9H21N. O C. C3H9N. O D. C3H7N.
Câu 261. Ma túy đá hay còn gọi là hàng đá, chấm đá là tên gọi chỉ chung cho các loại
ma túy tổng hợp có chứa chất methamphetamine (Meth). Đốt cháy 14,9 gam Meth thu được 22,4 lít CO2,
13,5 gam H2O và 1,12 lít N2 (đktc). Tỉ khối hơi của Meth so với H2 < 75. Công thức phân tử của Meth là
O A. C20H30N2. O B. C8H11N3. O C. C9H11NO. O D. C10H15N.
Câu 262. Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ, thu
được 17,6 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N 2 và O2 trong đó
oxi chiếm 20% thể tích không khí. X có công thức là :
O A. C2H5NH2. O B. C3H7NH2. O C. CH3NH2. O D. C4H9NH2.
Câu 263. Để đốt cháy hoàn toàn 4,45 gam hợp chất A cần dùng vừa hết 4,2 lít O 2. Sản
phẩm cháy gồm có 3,15 gam H 2O và 3,92 lít hỗn hợp khí gồm CO 2 và N2. Biết thể tích các khi đo ở đktc,
trong phân tử của A có 1 nguyên tử nitơ (N). Công thức phân tử của A là:
O A. C3H7O2N. O B. C3H9N. O C. C4H9O2N. O D. C4H11N.
StartBook NGÂN HÀNG CÂU HỎI HÓA 11

Câu 264. Đốt cháy hoàn toàn 1,18 gam chất Y (C xHyN) bằng một lượng không khí vừa
đủ. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí sau phản ứng vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được 6 gam kết
tủa và có 9,632 lít khí (đktc) duy nhất thoát ra khỏi bình. Biết không khí chứa 20% oxi và 80% nitơ về thể
tích. Công thức phân tử của Y là
O A. C2H7N. O B. C3H9N. O C. C4H11N. O D. C4H9N.
Câu 265. Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X (C, H, N) bằng lượng không khí
vừa đủ (gồm 1/5 thể tích O2, còn lại là N2) được khí CO2 , H2O và N2. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua
bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 39,4 gam kết tủa, khối lượng dung dịch giảm đi 24,3 gam. Khí
d X /O
thoát ra khỏi bình có thể tích 34,72 lít (đktc). Biết 2 < 2. Công thức phân tử của X là:
O A. C2H7N. O B. C2H8N. O C. C2H7N2. O D. C2H4N2.
Câu 266. Phân tích 0,31gam hợp chất hữu cơ X chỉ chứa C, H, N tạo thành 0,44 gam
CO2. Mặt khác, nếu phân tích 0,31 gam X để toàn bộ N trong X chuyển thành NH 3 rồi dẫn NH3 vừa tạo
thành vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,4M thì phần axit dư được trung hòa bởi 50 ml dung dịch NaOH
1,4M. Biết 1 lít hơi chất X (đktc) nặng 1,38 gam. Công thức phân tử của X là:
O A. CH5N. O B. C2H5N2. O C. C2H5N. O D. CH6N.
Câu 267. Đốt cháy 0,282 gam hợp chất hữu cơ X, cho sản phẩm đi qua các bình đựng
CaCl2 khan và KOH dư. Thấy bình đựng CaCl2 tăng thêm 0,194 gam còn bình đựng KOH tăng thêm 0,8
gam. Mặt khác nếu đốt cháy 0,186 gam chất X thì thu được 22,4 ml khí N 2 (ở đktc). Biết rằng hợp chất X
chỉ chứa một nguyên tử nitơ. Công thức phân tử của hợp chất X là
O A. C6H6N2. O B. C6H7N. O C. C6H9N. O D. C5H7N.
StartBook NGÂN HÀNG CÂU HỎI HÓA 11

2.5.4. Đốt cháy hợp chất chứa (C, H, N, O)


Câu 268. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất X cần 6,16 lít khí O 2 (đktc), thu được
13,44 lít (đktc) hỗn hợp CO2, N2 và hơi nước. Sau khi ngưng tụ hết hơi nước, còn lại 5,6 lít khí (đktc) có
tỉ khối so với hiđro là 20,4. Công thức phân tử của X là :
O A. C2H7O2N. O B. C3H7O2N. O C. C3H9O2N. O D. C4H9N.
Câu 269. Phân tích 1,5 gam chất hữu cơ X thu được 1,76 gam CO 2; 0,9 gam H2O và
112 ml N2 đo ở 0 C và 2 atm. Nếu hóa hơi cũng 1,5 gam chất X ở 127 oC và 1,64 atm người ta thu được
o

0,4 lít khí chất X. CTPT của X là :


O A. C2H5ON. O B. C6H5ON2. O C. C2H5O2N. O D. C2H6O2N.
Câu 270. Đốt cháy hoàn toàn 0,356 gam chất hữu cơ X, thu được 0,2688 lít khí CO 2
(đktc) và 0,252 gam H2O. Mặt khác, nếu phân huỷ 0,445 gam chất X thì thu được 56 ml khí N 2 (đktc).
Biết rằng trong X có một nguyên tử nitơ. CTPT của X là:
O A. C2H5O2N. O B. C3H5O2N. O C. C3H7O2N. O D. C2H7O2N.
Câu 271. Đốt cháy hoàn toàn 13,4 gam hợp chất hữu cơ X bằng không khí vừa đủ
(chứa 80% N2 và 20% O2 về thể tích), thu được 22 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít N2 (đktc). Xác định
công thức phân tử của X biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất.
O A. C5H14N2. O B. C5H14O2N. O C. C5H14ON2. O D. C5H14O2N2.
Câu 272. Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol chất hữu cơ X mạch hở cần dùng 10,08 lít khí
O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (gồm CO2, H2O và N2) qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy
khối lượng bình tăng 23,4 gam và có 70,92 gam kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 1,344 lít (đktc).
Công thức phân tử của X là:
O A. C2H5O2N. O B. C3H5O2N. O C. C3H7O2N. O D. C2H7O2N.
Câu 273. Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol chất hữu cơ X cần vừa đủ 0,616 lít O 2. Sau
thí nghiệm thu được hỗn hợp sản phẩm Y gồm : CO 2, N2 và hơi H2O. Làm lạnh để ngưng tụ hơi H 2O
chỉ còn 0,56 lít hỗn hợp khí Z (có tỉ khối hơi với H 2 là 20,4). Biết thể tích các khí đều đo ở đktc. Công
thức phân tử X là :
O A. C2H5ON. O B. C2H5O2N.
O C. C2H7O2N. O D. C2H5ON hoặc C2H7O2N.
Câu 274. Đốt cháy hoàn toàn 0,4524 gam hợp chất X sinh ra 0,3318 gam CO 2 và
0,2714 gam H2O. Đun nóng 0,3682 gam chất X với vôi tôi xút để chuyển tất cả nitơ trong X thành
amoniac, rồi dẫn khí NH3 vào 20 ml dung dịch H2SO4 0,5 M. Để trung hoà axit còn dư sau khi tác
dụng với NH3 cần dùng 7,7 ml dung dịch NaOH 1M. Biết MX = 60. Công thức phân tử của X là :
O A. CH4ON2. O B. C2H7N. O C. C3H9N. O D. CH4ON.
StartBook NGÂN HÀNG CÂU HỎI HÓA 11

2.6. Xác định CTPT dựa vào phản ứng đốt cháy nâng cao
Câu 275. Đốt cháy hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ X, rồi cho sản phẩm cháy
qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 2 gam kết tủa và khối lượng bình tăng thêm 1,24
gam. Tỉ khối của X so với H2 bằng 15. CTPT của X là :
O A. C2H6O. O B. CH2O. O C. C2H4O. O D. CH2O2.
Câu 276. Đốt cháy hoàn toàn 6,66 gam chất X cần 9,072 lít khí oxi (đktc). Sản phẩm
cháy được dẫn qua bình 1 chứa H2SO4 đặc và bình 2 chứa Ca(OH)2 dư thấy bình 1 tăng 3,78 gam và
bình 2 tăng m gam và tạo a gam kết tủa. Biết MX < 250. Giá trị của m, a và CTPT của X là :
O A. 15,8 gam, 36 gam và C6H7O2. O B. 8,2 gam, 20 gam và C6H7O2.
O C. 15,84 gam, 36 gam và C12H14O4. O D. 13,2 gam, 39 gam và C6H7O2.
Câu 277. Cho 0,5 lít hỗn hợp gồm hiđrocacbon và khí cacbonic vào 2,5 lít oxi (lấy
dư) rồi đốt. Thể tích của hỗn hợp thu được sau khi đốt là 3,4 lít. Cho hỗn hợp qua thiết bị làm lạnh,
thể tích hỗn hợp khí còn lại 1,8 lít và cho lội qua dung dịch KOH chỉ còn 0,5 lít khí. Thể tích các khí
được đo trong cùng điều kiện. Tên gọi của hiđrocacbon là :
O A. propan. O B. axetilen. O C. propen. O D. etilen.
Câu 278. Cho 400 ml một hỗn hợp gồm nitơ và một hiđrocacbon vào 900 ml oxi
(dư) rồi đốt. Thể tích hỗn hợp thu được sau khi đốt là 1,4 lít. Sau khi cho nước ngưng tụ còn 800 ml
hỗn hợp, người ta cho lội qua dung dịch KOH thấy còn 400 ml khí. Các thể tích khí đều đo ở cùng
điều kiện nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của chất hữu cơ là :
O A. C3H8. O B. C2H4. O C. C2H2. O D. C2H6.
Câu 279. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol chất X chứa (C, H, O) và cho sản phẩm cháy
lần lượt đi qua bình 1 chứa 100 gam dung dịch H 2SO4 96,48% và bình 2 chứa dung dịch KOH dư. Sau
thí nghiệm thấy nồng độ H2SO4 ở bình 1 giảm còn 90%. Trong bình 2 tạo ra 55,2 gam muối. CTPT của
X là (biết X có chứa 2 nguyên tử oxi) :
O A. CH2O2. O B. C3H6O2. O C. C3H8O2. O D. C2H4O2.
Câu 280. Đốt cháy 200 ml hơi một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O trong 900 ml
O2, thể tích hỗn hợp khí thu được là 1,3 lít. Sau khi ngưng tụ hơi nước chỉ còn 700 ml. Tiếp theo cho
qua dung dịch KOH dư chỉ còn 100 ml khí bay ra. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp
suất. CTPT của Y là :
O A. C3H6O. O B. C3H8O2. O C. C3H8O. O D. C3H6O2.
Câu 281. Đốt cháy 0,282 gam hợp chất hữu cơ X chỉ chứa C, H, N, cho sản phẩm
đi qua các bình đựng CaCl 2 khan và KOH dư. Thấy bình đựng CaCl 2 tăng thêm 0,194 gam còn bình
đựng KOH tăng thêm 0,8 gam. Mặt khác nếu đốt cháy 0,186 gam chất X thì thu được 22,4 ml khí N 2 (ở
đktc). Biết rằng hợp chất X chỉ chứa một nguyên tử nitơ. Công thức phân tử của hợp chất X là :
O A. C6H6N2. O B. C6H7N. O C. C6H9N. O D. C5H7N.
Câu 282. Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, Cl) sinh ra
0,22 gam CO2, 0,09 gam H2O. Mặt khác, khi xác định clo trong m gam hợp chất đó bằng dung dịch
AgNO3 người ta thu được 1,435 gam AgCl. Tỉ khối hơi của hợp chất so với hiđro bằng 42,5. Công thức
phân tử của hợp chất là :
O A. CH3Cl. O B. C2H5Cl. O C. CH2Cl2. O D. C2H4Cl2.
StartBook NGÂN HÀNG CÂU HỎI HÓA 11

Câu 283. Phân tích a gam chất hữu cơ X, thu được m gam CO 2 và n gam H2O. Cho
biết 9m = 22n và 31a = 15(m + n). Nếu đặt d là tỉ khối hơi của X đối với không khí thì 2 < d <3. Công
thức phân tử của X là :
O A. CH2O. O B. C3H6O2. O C. C2H4O2. O D. C2H4O.
Câu 284. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm
cháy vào nước vôi trong được 20 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng phần nước lọc lại có 10
gam kết tủa nữa. Vậy X không thể là :
O A. C2H6. O B. C2H4. O C. CH4. O D. C2H2.
Câu 285. Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol chất hữu cơ X mạch hở cần dùng 10,08 lít
khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (gồm CO 2, H2O và N2) qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2
dư, thấy khối lượng bình tăng 23,4 gam và có 70,92 gam kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích
1,344 lít (đktc). Công thức phân tử của X là :
O A. C2H5O2N. O B. C3H5O2N. O C. C3H7O2N. O D. C2H7O2N.
Câu 286. Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X (C, H, N) bằng lượng không
khí vừa đủ (gồm 1/5 thể tích O 2, còn lại là N2) được khí CO2 , H2O và N2. Cho toàn bộ sản phẩm cháy
qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 39,4 gam kết tủa, khối lượng dung dịch giảm đi 24,3
d X /O
gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 34,72 lít (đktc). Biết 2 < 2. CTPT của X là :
O A. C2H7N. O B. C2H8N. O C. C2H7N2. O D. C2H4N2.
Câu 287. Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam một chất hữu cơ X chỉ chứa một nhóm chức,
sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch Ca(OH) 2 dư. Sau phản ứng thu được 20
gam kết tủa và khối lượng dung dịch còn lại giảm 8,5 gam so với trước phản ứng. Biết M X < 100. CTPT
của X là :
O A. C4H8O2. O B. C3H6O2. O C. C4H10O2. O D. C4H6O2.
Câu 288. Đốt cháy hoàn toàn 13,4 gam hợp chất hữu cơ X bằng không khí vừa đủ
(chứa 80% N2 và 20% O2 về thể tích), thu được 22 gam CO2, 12,6 gam H2O và 69,44 lít N2 (đktc). Xác
định công thức phân tử của X biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất.
O A. C5H14N2. O B. C5H14O2N. O C. C5H14ON2. O D. C5H14O2N2.
Câu 289. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X ở thể khí. Sản phẩm cháy thu được
cho hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2, thấy có 10 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng bình đựng dung
dịch Ca(OH)2 tăng 16,8 gam. Lọc bỏ kết tủa, cho nước lọc tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư lại thu được
kết tủa, tổng khối lượng hai lần kết tủa là 39,7 gam. CTPT của X là :
O A. C3H8. O B. C3H6. O C. C3H4. O D. C4H10.
Câu 290. Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X cần 6,72 lít O2 (đktc). Sản phẩm
cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2, thấy có 19,7 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng
dung dịch giảm 5,5 gam. Lọc bỏ kết tủa, đun nóng nước lọc lại thu được 9,85 gam kết tủa nữa. CTPT của
X là:
O A. C2H6. O B. C2H6O. O C. C2H6O2. O D. C3H6O2.
Câu 291. Đốt cháy hoàn toàn 6,0 gam một chất hữu cơ Y chỉ chứa C, H, O trong phân
tử. Sau phản ứng thu được hỗn hợp sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong (Ca(OH) 2) dư, thấy
xuất hiện 20 gam kết tủa. Đồng thời, khối lượng bình tăng 12,4 gam so với ban đầu. Công thức đơn giản
nhất (CTĐGN) của Y là:
StartBook NGÂN HÀNG CÂU HỎI HÓA 11

O A. C2H4O2. O B. CH2O. O C. C2H4O. O D. CH2O2.


Câu 292. Đốt cháy hoàn toàn 4,5 gam chất hữu cơ A, sau phản ứng thu được hỗn hợp
sản phẩm cháy. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH) 2 thì thấy xuất hiện 39,4 gam kết
tủa trắng, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 24,3 gam. Mặt khác, oxi hoàn toàn 6,75 gam A bằng CuO
(to), sau phản ứng thu được 1,68 lít N 2 (đktc). Biết A có công thức phân tử (CTPT) trùng với công thức
đơn giản nhất (CTĐGN). Vậy CTPT của A là:
O A. C2H7O. O B. C2H7N. O C. C3H9O2N. O D. C4H10N2O3.
Câu 293. Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam một chất hữu cơ X thu được hỗn hợp khí CO 2,
H2O, HCl. Dẫn hỗn hợp này vào bình đựng dung dịch AgNO 3 dư, thu được 5,74 gam kết tủa và khối
lượng bình dung dịch AgNO3 tăng thêm 2,54 gam. Khí thoát ra khỏi bình dung dịch AgNO 3 dẫn vào 5 lít
dung dịch Ca(OH)2 0,02M (TN1) thấy xuất hiện kết tủa, lọc tách kết tủa, dung dịch còn lại cho tác dụng
với dung dịch Ba(OH)2 dư (TN2) lại thấy xuất hiện thêm kết tủa, tổng khối lượng kết tủa ở 2 thí nghiệm
là 13,94 gam. Biết Mx < 230 gam/mol. Số nguyên tử O trong một phân tử của X là
O A. 4. O B. 1. O C. 2 O D. 3.
Câu 294. Đốt cháy hoàn toàn 5,52 gam chất X thu được hỗn hợp khí và hơi A gồm
CO2, HCl, H2O và N2. Cho một phần A đi chậm qua dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy có 6,0 gam kết tủa và
khối lượng dung dịch giảm 1,82 gam và có 0,112 lít khí không bị hấp thụ. Phần còn lại của A cho lội chậm
qua dung dịch AgNO3 trong HNO3 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 2,66 gam và có 5,74 gam kết tủa.
Biết các phản ứng đều xẩy ra hoàn toàn. Phân tử khối X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây ?
O A. 175,5 O B. 172,0 O C. 182,0 O D. 188,0

Tiếp tục cập nhật


StartBook NGÂN HÀNG CÂU HỎI HÓA 11

ĐÁP ÁN

You might also like