You are on page 1of 8

ĐHKK

TÍNH TOÁN VÀ


THIẾT KẾ ĐƯỜNG ỐNG
TRONG
ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
PGS.TS. VÕ CHÍ CHÍNH
ĐHKK
TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ ĐƯỜNG ỐNG

1 ĐƯỜNG ỐNG GIÓ

2 ĐƯỜNG ỐNG NƯỚC CHILLER

3 ĐƯỜNG ỐNG GAS HỆ VRV

4 KẾT LUẬN
ĐHKK
I. THIẾT KẾ ỐNG GIÓ

1.1 Chọn tốc độ gió trên đường ống

1.2 Tính tổn thất thủy lực

3 Phương pháp ma sát đồng đều


1.3

1.4 Kết luận


ĐHKK
II. THIẾT KẾ ĐƯỜNG ỐNG NƯỚC

2.1. VẬT LIỆU VÀ KÍCH CỠ ĐƯỜNG ỐNG

2.2. XÁC ĐỊNH LƯU LƯỢNG

2.3. CHỌN TỐC ĐỘ

2.4. XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC ỐNG

2.5. TRỞ LỰC ĐƯỜNG ỐNG

2.6. THÔNG SỐ CHILLER, AHU VÀ FCU


ĐHKK
III. THIẾT KẾ ĐƯỜNG ỐNG GAS HỆ VRV

3.1 Tinh toán và lựa chọn kích thước

3.2 Đường ống vào ra OU

3.3 Đường ống vào ra IU

3.4 Kết luận


ĐHKK 4. KẾT LUẬN

Qua tính toán thiết kế đườn ống, rút ra một số nhận xét sau:
1). Đối với đường ống gió, do áp suất tĩnh rất nhỏ nên tổn thất áp lực
dọc theo đường ống không thể bỏ qua. Do đó khi thiết kế đường ống
gió nhất thiết phải bù tổn thất cột áp tĩnh, bằng cách giảm cột áp động,
tức giảm dần tốc độ gió dọc theo chiều chuyển động.
2). Đối với ống nước, ống gas do cột áp tĩnh lớn nên bỏ qua tổn thất
áp lực, không cần bù tổn thất , vì vậy tốc độ có thể chọn không đổi
- Đối với ống nước, do biết lưu lượng nước nên tính toán kích thước
theo lưu lượng và tốc độ được chọn. Khi đường ống nước dài (gần
100m), thì tốc độ cuối tuyến ông nên giảm xuống để bù tổn thất cột
áp, nếu không thì cuối tuyến ống lưu lượng nước không đáp ứng yêu
cầu.
- Ống gas hệ VRV, xác định kích thước theo lưu lượng và tốc độ
khó, vì vậy chọn cách tính theo kích thước ống vào ra các dàn lạnh do
các nhà sản xuất tính toán và xác lập.
ĐHKK
ĐHKK
KẾT LUẬN

You might also like