Professional Documents
Culture Documents
Tổ chức cộng Nền dân chủ Chế độ Nền dân chủ Nền dân chủ
đồng tự quản chủ nô quân chủ tư sản XHCN
Cách tiếp về cận dân chủ
- Là một giá trị nhân văn
- Là một phạm trù lịch sử
- Là một hình thức nhà nước.
Dân chủ hiểu theo nghĩa đương đại
Gồm ba nội dung cơ bản:
-Là một phạm trù thuộc lĩnh vực chính trị, gắn với
nhà nước (Nội dung cốt lõi của dân chủ)
-Là một hình thức của các tổ chức xã hội, thừa nhận
quyền dân chủ rộng rãi của nhân dân.
-Là một giá trị xã hội mang tính nhân loại
Quan niệm của chủ nghĩa MLN về dân chủ
1.2.Quan niệm về dân chủ XHCN
Được phôi thai từ Công xã Pari năm 1871
Nhà nước dân XHCN đầu tiên ra đời sau 1917
Qn của C. Mác và Ph và Ăng ghen: Giành chính
quyền, xây dựng thiết chế kinh tế - xh mới. Người
lao động trở thành chủ thể duy nhất của mọi quyền
lực
Qn của VI.Lênin: nhấn mạnh tính giai cấp, vì lợi
ích của đa số.
Chế độ nhà nước do nhân dân lao động sáng tạo
Chính Đảng của GCCN lãnh đạo
trị Tính nhân dân, tính dân tộc
Dân chủ và chuyên chính là hai mặt đối lập
quan hệ biện chứng
Kết hợp hài hòa lợi ích cá nhân, tập thể, xã hội
VH Mọi công dân được tham gia công việc của nhà
XH nước
Thu hút mọi tiềm năng sáng tạo của XH
2. Sự ra đời, bản chất, chức năng của
nhà nước XHCN
2.1 Sự ra đời của nhà nước XHCN
- Nhà nước XHCN ra đời sau năm 1917
- Do mâu thuẫn gay gắt giữa LLSX và QHSX
- Khủng hoảng kinh tế và mâu thuẫn giữa GCTS và
GCVS
- Là kết quả của GCCN và NDLĐ dưới sự lãnh đạo
của ĐCS.
Bản chất của nhà nước XHCN
Về chính trị:
- Mang bản chất của GCCN, phù hợp với lợi ích của
NDLĐ (Khác biệt về chất so với nhà nước của
GCTS)
- Giải phóng GCCN và NDLĐ
- Đại diện cho ý chí và quyền lợi của người lao động
Về kinh tế - xh:
- Sở hữu NN về TLSX chủ yếu.
- Không bóc lột
- Thực hiện nguyên tắc làm theo năng lực, hưởng
theo lao động là chủ yếu.
- Các tầng lớp nhân dân được bình đẳng tiếp cận
nguồn lực và cơ hội phát triển.
Về văn hóa - tư tưởng:
- Nhà nước được xây dựng trên nền tảng tinh thần là
lý luận của CNMLN
- Kế thừa những giá trị văn hóa tiên tiến của nhân
loại.
- Mang bản sắc dân tộc
Đặc trưng, chức năng, nhiệm vụ
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CHXHCNVN
2.2. Mối quan hệ giữa dân chủ
XHCN và nhà nước XHCN
Dân chủ XHCN là nền tảng của nhà nước XHCN
- XH dân chủ thực hiện nguyện vọng của dân thông
qua lựa chọn công bằng và bình đẳng người đại
diện của mình trong nhà nước.
- Thông qua dân chủ, kiểm soát quyền lực nhà nước
Nhà nước là công cụ quan trọng để thực thi quyền
dân chủ
Nhà nước là công cụ quan trọng để thực thi dân
chủ:
- Nhà nước thể chế hóa ý chí, nguyện vọng của nhân
dân thông qua hiến pháp và pháp luật.
- Hoàn thiện hình thức đại diện của dân.
- Nhà nước là thiết chế trực tiếp thực hiện quyền lực
của dân và đấu tranh với kẻ thù của dân
3. Xây dựng chế độ dân chủ
XHCN và nhà nước pháp quyền
XHCN VN
3.1 Dân chủ XHCN VN
- Sau khi có chính quyền năm 1945, là thời điểm
hình thành nền dân chủ XHCN.
- Năm 1975, độc lập dân tộc được thực hiện
- Từ 1986 đến nay, mục tiêu: “Dân giàu, nước
mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”
Bản chất của dân chủ XHCN VN
TT HCM: Quyền hành và LL đều ở nơi dân
Quan niệm của ĐCSVN:
- Dân chủ là bản chất của chế độ, là mục tiêu, động
lực phát triển đất nước
- Dân chủ gắn vời kỷ cương, được PL bảo đảm.
Dân chủ gián tiếp: -Là hình thức dân chủ đại diện,
giao quyền lực của mình cho các tổ chức mà nhân
dân trực tiếp bầu ra.
-Người và tổ chức NN đại diện và thực hiện quyền
làm chủ cho dân.
Dân chủ trực tiếp: