You are on page 1of 24

CHƯƠNG 3.

ĐỊA CHẤT LỊCH SỬ VÀ ĐỊA MẠO


 Địa chất lịch sử là một môn học nghiên cứu về hoàn
cảnh và thời gian hình thành, quá trình tồn tại và
biến đổi của đất đá ở vỏ Trái đất.
 Nhiệm vụ của Địa chất lịch sử:
- Xác định tuổi của đá
- Xác định hoàn cảnh tự nhiên
- Xác lập lại các giai đoạn phát triển của vỏ Trái đất,
lịch sử và qui luật hình thành các dạng kiến trúc địa
chất trên vỏ Trái đất
 Hình thái mặt đất ngày nay - địa hình - là sản phẩm
của các quá trình địa chất lâu dài và phức tạp, có
ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động xây dựng. Địa
mạo là lĩnh vực nghiên cứu địa hình có xét đến
nguyên nhân hình thành và xu thế phát triển.
3.1. ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐỊA CHẤT LỊCH SỬ
 Tuổi của đất đá là khoảng thời gian từ khi đất đá
được hình thành cho đến nay.
 3.2.1.Phương pháp xác định tuổi tuyệt đối
Phương pháp đồng vị phóng xạ
 Tốc độ của quá trình phá hủy phóng xạ ở mỗi loại
nguyên tố không thay đổi.
 Đối với các loại đá cổ, sử dụng các nguyên tố bán
hủy dài như Th, U; còn đá trẻ là nguyên tố có chu kỳ
bán hủy ngắn như carbon phóng xạ (C14).

 Chu kỳ bán hủy của mỗi nguyên tố phóng xạ là thời


gian mà một khối lượng nào đó của chất phóng xạ
bị phá hủy đi một nửa để biến thành đồng vị bền
vững.
3.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TUỔI ĐẤT ĐÁ
Trong đá macma thường chứa cả U và Th, đồng thời chì
thường có nguyên tử lượng là 207,2 là hỗn hợp của hai đồng
vị:

Pb  Pb
206 208
t x7,4x10 9

U  0,38Th

Đối với những đá trẻ có tuổi 50.000 năm hay trẻ hơn (trầm
tích Đệ Tứ) thường sử dụng những nguyên tố có chu kỳ bán
hủy ngắn hơn, ví dụ nguyên tố C14.

Phương pháp đồng vị phóng xạ


Tuổi, triệu năm Lượng Pb hình Lượng U
thành (g) còn lại (g)
100 0,013 0,98

1000 0,116 0,825

2000 0,219 0,747

3000 0,306 0,646

4500 (1 chu kỳ 0,433 0,500


bán hủy)
9000 (2 chu kỳ 0,650 0,250
bán hủy)
13500 (3 chu kỳ 0,758 0,125
bán hủy)
Xác định thứ tự hình thành các lớp đá, tìm ra lớp đá
thành tạo trước, lớp đá thành tạo sau.
 *Phương pháp địa tầng: dựa trên quan hệ thế nằm
của các tầng đá để xác định tuổi tương đối của
chúng và các hiện tượng địa chất khác.

Đứt gãy hình thành đồng thời


và sau nếp uốn

3.2.2.Phương pháp xác định tuổi tương đối của


đất đá
*Phương pháp thạch học: xác lập một tầng đá chuẩn
(có những tính chất đặc biệt về thành phần, màu sắc,
bề dày…) rồi so sánh với các tầng khác.

So sánh 5và hợp


4
nhất địa tầng các mặt cắt theo thành phần đá
5
1
4

3 3

Áp dụng phương pháp thạch học địa tầng để lập cột địa
tầng trong vùng phát triển đá xâm nhập và đá trầm tích
Cúc thạch là sinh vật đặc trưng của
lỷ Trias

Hóa thạch lá cây kỷ


Carbon

Hóa thạch chuồn chuồn


kỷ Carbon

Phương pháp cổ sinh


Đá được hình thành cách nay 2 tỷ năm
trong môi trường thiếu oxi

Sinh vật tiền Cambri

Phương pháp cổ sinh


 Hóa thạch tiền Cambri

Hóa thạch cá kỷ Silur

Phương pháp cổ sinh


 Theo niên biểu địa chất hiện tại, lịch sử phát triển địa
chất của vỏ Trái đất được chia ra: 5 Đại (Era).
 Trong mỗi đại lại chia ra các Kỷ (Period), trong kỷ chia
ra nhiều Thế (Epoch). Các tập đá được thành tạo tương
ứng với các đại, kỷ, thế,… là các Giới, Hệ, Thống,…
được thể hiện theo bề dày của tập và đặc trưng về
thạch học cùng các tính chất khác gọi là thang địa tầng.
 Trên bản đồ địa chất, tuổi đất đá được thể hiện bằng
màu và ký hiệu chữ Latinh.

3.2.3.Niên biểu địa chất


 Đệ tứ - Q: QIV (Holocene)
 QI-III (Pleistocene)
 Neogen (N): N2 (Pliocene)
 N1 (Miocene)
 Paleogen (P)
 Creta (K)
 Jura (J)
 Trias (T)
 Permi (P)
 Carbon (C)
 Devon (D)
 Silur (S)
 Ordovic (O)
 Cambri ()

3.2.3.Niên biểu địa chất


Theo Saurin, quá trình phun trào bazan bắt đầu từ cuối Pliocene vẫn
tiếp diễn ở đầu kỷ Đệ Tứ. Hoạt động phun trào bazan phổ biến rộng
rãi ở phía nam Đông Dương. Ở Đông Nam Bộ, nam Tây nguyên, đông
Campuchia đá bazan phủ trên một diện tích rộng lớn. Hoạt động phun
trào bazan kết thúc vào Pleistocene hạ.
Từ đầu Đệ Tứ, 2 vùng sụp võng hình thành ở châu thổ sông Cửu
Long - Đồng Nai ở miền Nam và sông Hồng ở miền Bắc.
Ở châu thổ sông Cửu Long - Đồng Nai, biên độ sụp võng dựa theo bề
dày trầm tích Q ở gần sông Sài Gòn không ít hơn 200 m và có thể đạt
tới 400 m. Ở sông Hồng, biên độ sụp lún đạt tới 200 – 300 m. Trong
thành phần trầm tích Q ở đây có sự xen kẽ giữa trầm tích lục địa và
trầm tích biển.
Trong Holocene trên lãnh thổ Đông Dương vẫn tiếp tục mạnh mẽ hoạt
động kiến tạo. Có lẽ nhiều đứt gãy vẫn tiếp tục hoạt động. Bên cạnh
đó là ảnh hưởng của hoạt động macma dưới sâu thể hiện ở sự hình
thành nhiều suối nước nóng ở rải rác nhiều địa phương khắp Đông
Dương.
3.3. SƠ LƯỢC LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA VỎ TRÁI ĐẤT VÀ SỰ
HÌNH THÀNH CẤU TẠO ĐỊA CHẤT KHU VỰC
Mặt cắt địa chất Tp.HCM
Sơ đồ kiến tạo hình thành Đồng bằng sông Cửu Long
- Điều kiện địa mạo, hiện tượng bồi đắp và
xói mòn cũng như cấu tạo đất mềm và rời rạc
làm cấu tạo địa chất khu vực ĐBSCL phức
tạp
Phía đồng

Bồi
TỤ

Khu vực sông ngòi nhiều

Phía biển

Vận tốc dòng chảy không đồng đều do thủy


triều, cục bộ có khu vực có tốc độ lắng đọng lớn
hơn các khu vực lân cận. Điều này làm cho cấu
tạo địa chất trở nên phức tạp hơn do sự khác
biệt về kích cỡ, thành phần trầm tích.
Địa hình và xu thế thay đổi địa hình do dòng chảy và xói – bồi
Tờ 1 của 2
SUDEWAT HÌNH TRỤ HỐ KHOAN - BORING LOG
HK-1
Công trình: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BẾN CÁ ĐỘNG CAO
Địa điểm: XÃ ĐÔNG HẢI - HUYỆN DUYÊN HẢI - TRÀ VINH

Cao độ - Elevation : +1.52 Tọa độ hố khoan Tồ khoan - Drilling Team : Trần Hữu Lập
Độ sâu - Depth : 30.0 m X Y Máy khoan - Drilling rig : NODA
Khởi công - Start : 02/08/2010 1056117.700 601705.800 Mực nước ổn định - Stable water level : 0.9m
Kết thúc - Finish : 03/08/2010 Ngày đo - Measuring date : 3/8/2010

Cao độ Độ sâu Mẫu ND Mô tả vật liệu Trụ Địa chất TN SPT Số chuỳ Biểu đồ SPT

Elevation Depth U.sample Discription of material Legend SPT test blowcount Chart of SPT
1 2 3 N 0 10 20 30 40 50
-+1.52 0,0 0
Sét bột, xám vàng 0 N
+0.72 0.8 TW 1-1 1
1.0-1.5 Bùn sét, xám nâu SPT 1-1 1
2 1.5-1.95 0 0 0 0 0
2
TW1-2 1 3
3.0-3.5 Bùn sét, xám nâu xám xanh SPT 1-2 3
4 3.5-3.95 0 0 0 0 0
4
-3.2 4.8 TW 1-3 5
5.0-5.5 Cát mịn, xám xanh, chặt vùa SPT 1-3 5
TK2 5.5-5.95 3 5 7 12 12
6
6
TW 1-4 7
7.0-7.5 Bùn sét, xám nâu, xám xanh SPT 1-4 7
8 7.5-7.95 0 1 1 2 2
8
TW 1-5 1 9
9.0-9.5 Bùn sét, xám nâu, xám xanh SPT 1-5 9
10 9.5-9.95 0 1 0 1 1
10
-8.98 10.5
TW 1-6 11
11.0-11.5 Bùn cát sét, xám nâu, xám xanh TK3 SPT 1-6 11
11.5-11.95 0 0 1 1 1
-10.48 12.0 12
12
TW 1-7 13
13.0-13.5 Bùn sét , xám nâu, xám xanh SPT 1-7 13
13.5-13.95 0 0 0 0 0
14
14
TW 1-8 15

Sự xuất hiện của cát giồng


15
15.0-15.5 Bùn sét kẹp cát, xám nâu, xám xanh SPT 1-8
1
16 15.5-15.95 0 1 0 1
16 0 10 20 30 40 50
N
26

làm cho cấu tạo địa chất


27
28
TW 1-9 1 17 29
30
31
32
33
34
17
35
36
37
17.0-17.5 Bùn sét, xám nâu, xám xanh SPT 1-9 38

H (m)
39
40
41
42
43
44
45 2
18 17.5-17.95 0 1 1 2 46
47
48
49
50
18

trở thành phức tạp hơn TW 1-10


19.0-19.5 Bùn sét, xám xanh
19
SPT 1-10
19
1
20 19.5-19.95 1 0 1 1
20

TW 1-11 21 21
21.0-21.5 Bùn sét, xám xanh SPT 1-11 1
22 21.5-21.95 1 0 1 1 22
-21.18 22.7
TW 1-12 23 23
23.0-23.5 Sét bột nâu vàng kẹp xám xanh, nửa cứng SPT 1-12 12
24 23.5-23.95 3 5 7 12 24

25
13
26

27
22
28
 3.4.1. Phân loại địa hình
 Theo nguồn gốc địa hình có thể chia ra địa hình kiến tạo, địa hình xâm
thực bóc mòn, địa hình bồi tụ,…
 3.4.2 . Các nhân tố hình thành địa hình
 1 . Nhân tố kiến tạo
 2 . Nhân tố đất đá
 3 . Nhân tố khí hậu
 3.4.3 . Địa mạo với các công trình xây dựng
 Khi xây dựng đập, thường chọn nơi có lũng sâu, hẹp nhằm làm cho khối
lượng công trình là nhỏ nhất.
 Cần có vị trí bố trí các công trình kiến trúc khác như đập tràn, cống, nhà
máy thủy điện, nên mặt cắt tuyến đập cần có bề rộng thích hợp.
 Khi xây dựng kênh cần chú ý độ dốc, mức độ phân cắt của địa hình, vì nó
quyết định khối lượng đào đắp, số công trình phụ, hình thức kênh.
 Địa hình phân cắt mạnh làm cho tuyến kênh, đường giao thông phải kéo
dài do lượn theo đường đồng mức địa hình hoặc phải bố trí các công trình
vượt như cầu giao thông, cầu máng, xiphông,…

3.4. ĐỊA MẠO (đọc thêm TL)


Địa hình bóc mòn
ĐƯỜNG GIAO
THÔNG

KHU NHÀ Ở

CÔNG TRÌNH NGẦM


Bài tập 3.1 Một bản đồ địa chất như hình vẽ.

Cát kết tuổi Creta (aK)

Sét kết tuổi Jura (amJ)

Đá vôi tuổi Paleogen

a) Xác định loại nếp uốn và loại đứt gãy.


b) Khi thành tạo các lớp đất đá trên, mặt đất khu vực nâng lên hay
hạ xuống?
Trả lời:
a) Theo bản đồ địa chất khu vực có nếp uốn lồi, đứt gãy thuận.
b) Khi hình thành các lớp đá, ban đầu mặt đất nâng lên, sau đó hạ
xuống.

You might also like