(R14) (Maxillary right first premolar) 1. Vẽ khung chữ nhật ngoại tiếp với đường viền tương lai của R14. Xác định ranh giới thân chân, chia tỷ lệ mỗi phần. - Vẽ ranh giới thân- chân dựa vào chiều cao thân răng. - Vẽ trục đứng giữa khung chữ nhật. - Vẽ các đường phân chia phần ba thân- chân răng. Kích thước nhân đôi (mm) - Chiều cao toàn bộ: 45mm. - Chiều cao thân răng: 18,6 mm. - Kích thước G-X thân răng: 15 mm. - Kích thước N-T thân răng: 17,4 mm. 2- Vẽ nét các đường viền của mỗi mặt theo giải phẫu mô tả R14 Mặt ngoài Điểm lồi tối đa (G): vùng nối 1/3 nhai và 1/3 giữa Điểm lồi tối đa (X): 1/3 giữa thiên về phía nhai. Đỉnh múi ngoài lệch xa. Hai chóp chân R. Kích thước G-X cổ răng: 10,6mm (vạch đứng trên đường phân chia thân- chân) Vẽ cổ răng eo thắt, gờ múi G-X nghiêng 300. Vẽ 2 rãnh dọc chia 3 thùy, và lõm cạnh gờ ngoài phía G. Đường viền chân răng thuôn hình nón. Đỉnh chóp chân N lệch xa, đỉnh chóp chân T lệch gần Mặt trong Đánh dấu các điểm mốc - Điểm lồi tối đa G, X. - Đỉnh chóp. - Kích thước G-X cổ răng. - Vẽ đường viền thân răng là múi N, vẽ múi T nhỏ hơn, nằm bên trong đường viền N, đỉnh múi tròn hơn múi N và lệch gần rõ. - Vẽ nét đường viền chân răng trong hẹp hơn chân răng N. - Đỉnh chóp chân N lệch xa, đỉnh chóp chân trong lệch G. Mặt Gần Đánh dấu các điểm mốc: - Lồi tối đa N: 1/3 cổ. - Lồi tối đa T: Phần nối 1/3 cổ và 1/3 giữa. - Đỉnh múi - Vị trí múi N: Phần nối ¼ ngoài-3/4 trong. - Vị trí múi T: Phần nối ¼ trong-3/4 ngoài, thấp hơn đỉnh múi N. - Kích thước N-T cổ răng: 17,4mm. - Chiều cao viền cổ răng: 2mm. - Vẽ đường viền thân răng dạng hình thang đáy lớn ở cổ răng. - Vẽ gờ tam giác từ 2 đỉnh múi nghiêng 450 về trung tâm mặt nhai - Vẽ lõm chạy dọc chân răng. • Mặt xa - Đánh dâú các điểm mốc tối đa ngoài, trong. - Đỉnh múi, vị trí chóp. - Kích thước ngoài- trong cổ răng. - Chiều cao viền cổ răng. - Vẽ đường viền thân răng dạng hình thanh đáy lớn ở cổ răng. - Đường viền cổ răng ít cong hơn và tròn hơn so với đường viền cổ răng ở mặt G. - Vẽ đường viền chân R. - Vẽ lõm chạy dọc chân R. • Mặt nhai • Điểm lồi tối đa N: ở giữa. • Điểm lồi tối đa T: lệch gần. • Điểm lồi tối đa G: Phần nối 1/3 ngoài- 1/3 giữa. • Điểm lồi tối đa X: 1/3 giữa • Vẽ đường viền thân răng hình lục giác với đường viền ngoài lồi ở phần ba giữa và đường viền trong thu hẹp hơn, lồi nhất lệch gần rõ. • Xác định vị trí đỉnh múi ngoài lệch xa còn vị trí đỉnh múi trong lệch gần. • Vẽ đường viền bản nhai dạng hình thang đáy phía ngoài, bất cân xứng. • Vẽ rãnh trung tâm có chiều dài lớn hơn 1/3 kích thước G-X, từ 2 đỉnh ngoài, vẽ 2 gờ tam giác tạo thành 1 góc lệch. • Vẽ hố tam giác Gần và hố tam giác xa. Hố tam giác xa rộng hơn hố tam giác gần. • Vẽ rãnh gờ bên gần liên tục từ rãnh trung tâm. Tô bóng