Professional Documents
Culture Documents
QTVH Nhóm 17
QTVH Nhóm 17
- Tồn kho nhằm phân bổ chi phí cố định cho các đơn hàng hay lô hàng sản xuất với
khối lượng lớn.
- Tồn kho nhằm đảm bảo ổn định sản xuất và số lượng nhân công khi nhu cầu thay
đổi.
- Tồn kho nhằm bảo vệ doanh nghiệp trước các tình huống đột xuất nằm ngoài kế
hoạch: đình công, mất điện, máy móc bị hỏng...
2. Các nguyên nhân cơ bản gây ra tồn kho
- Tồn kho nhằm đảm bảo sự mềm dẻo trong hệ thống sản xuất.
- Tồn kho do tính bắt buộc trong khi chờ đợi đưa vào sản xuất hoặc trong quá
trình vận chuyển.
- Ngoài ra tồn kho còn do một số nguyên nhân khác như: sự lỗi nhịp giữa sản xuất
và cung ứng, do yêu cầu của bên đặt hàng, hoặc có thể do chiến lược đầu cơ tích
trữ của doanh nghiệp nhằm lũng đoạn thị trường để thu lợi nhuận lớn.
3. Chức năng của quản trị tồn kho
1. Nguyên tắc chính xác trong ghi chép báo cáo tồn kho
Hệ thống tồn kho có thời gian định trước: Là hệ thống tồn kho mà hàng sẽ được bổ sung sau các
khoảng thời gian xác định trước.
Tồn kho phân theo hệ thống max- min: Hệ thống này là tổng hợp của hệ thống cố định và hệ thống thời
gian định trước, nó xác định trước giá trị tồn kho tối thiểu và tối đa.
Hệ thống tồn kho phân bổ ngân sách: Trong phạm vi ngân sách phân bổ cho tồn kho, người mua sắm
của doanh nghiệp chỉ có thể quyết định mua những mặt hàng nhất định thích hợp với nhu cầu.
3. Phân loại tồn kho
Key Topics
Nhóm A: Bao gồm những loại hàng tồn kho có giá trị cao chiếm từ 70-80% tổng giá trị
hàng tồn kho nhưng số lượng chỉ chiếm 15-20% tổng khối lượng hàng tồn kho
Nhóm B: Bao gồm những loại hàng có giá trị hàng năm ở mức trung bình chỉ chiếm
15-25% trong tổng giá trị hàng tồn kho và khối lượng chiếm 25-30% tổng khối lượng
hàng tồn kho.
Nhóm C: Bao gồm những loại hàng có giá trị thấp chỉ chiếm khoảng 5% giá trị hàng
tồn kho, mức sử dụng thấp, không thường xuyên, nhưng lại chiếm 50-55% khối lượng
hàng tồn kho.
4. Các chi phí liên quan đến
tồn kho
Chi phí
vốn đầu
tư mua
II. Các nguyên tắc chung của hàng
quản trị tồn kho Các chi
phí khác
Chi phí
bảo quản
Các chi phí
tỉ lệ thuận
với mức tồn
kho
Thuế và Chi phí cơ
bảo hiểm hội
Chi phí
cất trữ
CHI PHÍ LIÊN QUAN ĐẾN TỒN KHO
- Chi phí đặt hàng (cđh): nó bao gồm toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc
thiết lập các đơn hàng.
• Chi phí tìm nguồn hàng
• Chi phí cho quy trình giao dịch, ký kết hợp động, thông báo qua lại
• Chi phí chuẩn bị và thực hiện việc vận chuyển hàng hóa đến kho của doanh
nghiệp ( chi phí gom hàng)
- Chi phí lưu kho (Clk): là những chi phí phát sinh trong thực hiện hoạt động
dự trữ
• Chi phí về nhà cửa và kho hàng
• Chi phí sử dụng thiết bị, phương tiện
• Chi phí về nhân lực cho hoạt động quản lý dự trữ
• Phí tổn cho việc đầu tư vào hàng dự trữ
• Thiệt hại hàng dự trữ do mất mát, hư hỏng hoặc không sử dụng được
• Chi phí khác.
- Chi phí mua hàng: được tính từ khối lượng hàng (Q) và giá mua một đơn vị
(C), không ảnh hưởng nhiều đến việc lựa chọn quy mô đặt hàng, trừ mô hình
khâu trừ theo lượng mua.
III. Một số mô hình quản trị tồn
kho giản đơn
• Mô hình WILSON– Mô hình tiêu thụ đều
và bổ sung tức thời (EOQ)
• Mô hình tiêu thụ đều và bổ sung dần
(POQ)
• Mô hình dự trữ có nhiều giá
• Mô hình tồn kho thiếu
Mô hình WILSON
Mô hình được xây dựng dựa trên những cơ sở giả thuyết sau:
Mức sử dụng là xác định đều: nghĩa là mức sử dụng đơn vị hàng hoá trên thời gian là như
nhau trong quá trình thời gian tính toán, hay mức dự trữ hàng hoá trung bình trong một kỳ
đặt hàng:
S max S min
S
2
Trong đó:
+ Smax: Lượng tồn kho tối đa.
+ Smin: Lượng tồn kho tối thiểu.
Sơ đồ tồn kho với việc tiêu thụ đều, bổ xung tức thời:
Q
T
Trong đó: Trục tung biểu diễn khối lượng hàng hoá tiêu thụ, trục hoành biểu diễn thời gian
tiêu thụ
(1năm). Tổng chi phí đặt hàng = Số lần đặt hàng * Chi phí
+ C: Giá mua một đơn vị một lần đặt hàng = Q/S*H
+ I: chi phí tồn kho một đơn vị hàng trong - Chi phí tồn kho một năm:
năm (tính bằng% giá bán).
Chi phí tồn kho = Mức tồn kho trung bình năm*
+ H: Chi phí cho một lần đặt hàng.
Chi phí tồn kho đơn vị = S/2*I* C
+ TC: Tổng chi phí mua và tồn trữ hàng tồn
- Tổng chi phí liên quan đến hàng tồn kho:
kho cả kỳ.
TC =Q/S*H + S/2*I*C + Q*C
S 2
Nội dung thuyết trình
H Chi phí lưu kho cho một đơn vị hàng hóa của công ty
L Thời gian chờ từ lúc công ty đặt hàng đến khi nhận được
hàng
Q* Lượng đặt hàng tối ưu của công ty.
TC Tổng chi phi tồn kho tối thiểu của công ty.
n* Số lượng đơn đặt hàng tối ưu trong năm
T* Khoảng thời gian dự trữ tối ưu.
ROP Điểm tái đặt hàng của công ty
2. Áp dụng mô hình WILSON tính lượng đặt hàng tối ưu
- Thứ nhất, xác định nhu cầu hàng tồn kho của công ty
Nhu cầu hàng tồn kho năm 2013 của công ty Urenco 13
Đơn vị tính: Sản phẩm
Chỉ tiêu Công thức tính Năm 2013
-Thứ hai, xác định nhu cầu hàng tồn kho mỗi ngày của công ty trong mỗi năm,biết
rằng trong 1 năm công ty làm việc 300 ngày
Nhu cầu hàng tồn kho mỗi ngày năm 2013
Đơn vị tính: Sản phẩm
Chỉ tiêu Công thức tính Năm 2013
L=7 ngày
tối ưu
KẾT LUẬN
1. Mục tiêu hầu hết của các mô hình tồn kho đều nhằm?
A. Hàng tồn kho luôn dao động B. Tối thiểu hóa tổng chi phí tồn
ở mức trung bình kho
C. Làm cho lượng hàng tồn D. Làm cho chi phí đặt hàng
kho đạt mức cao nhất thấp nhất
NEXT
2. Khi thực hiện tồn kho người ta phải tính bao nhiêu loại
chi phí?
A. 3 B. 4
C. 5 D. 6
NEXT
Thanks For
Watching!
NHÓM 17