You are on page 1of 44

SÁCH TIẾNG ANH CHUYÊN NGHÀNH

ENGLISH FOR
EXPORT-IMPORT &
LOGISTICS
Logistics management is the collection of processes involved in moving
goods internally or from buyer to seller. Logistics managers oversee and
control the many complexities involved in that process;

JUNGLE TIGN
GIÁO TRÌNH TIẾNG ANH XUẤT NHẬP KHẨU-LOGISTICS

MỤC LỤC

BÀI 1-PHỎNG VẤN-TIẾNG ANH XUẤT NHẬP KHẨU–LOGISTICS

BÀI 2-TÌNH HUỐNG GỌI ĐIỆN ĐẶT HÀNG-TIẾNG ANH XUẤT NHẬP KHẨU-LOGISTICS

BÀI 3-CẤU TRÚC CỦA HỢP ĐỒNG -TIẾNG ANH XUẤT NHẬP KHẨU-LOGISTICS

BÀI 4-MẪU HỢP ĐỒNG CHO MẶT HÀNG GẠO-TIẾNG ANH XUẤT NHẬP KHẨU-LOGISTICS

BÀI 5-TÌNH HUỐNG CHÀO HÀNG-TIẾNG ANH XUẤT NHẬP KHẨU-LOGISTICS

BÀI 6-TÌNH HUỐNG GIAO DỊCH HÀNG HOÁ-TIẾNG ANH XUẤT NHẬP KHẨU-LOGISTICS

BÀI 7-TÌNH HUỐNG KÝ KẾT HỢP ĐỒNG-TIẾNG ANH XUẤT NHẬP KHẨU-LOGISTICS

BÀI 8-TÌNH HUỐNG GỌI ĐIỆN CHO KHÁCH HÀNG ĐỀ NGHỊ MỘT CUỘC GẶP-TIẾNG ANH

XUẤT NHẬP KHẨU-LOGISTICS

BÀI 9-TÌNH HUỐNG GẶP GỠ KHÁCH HÀNG LẦN ĐẦU-TIẾNG ANH XUẤT NHẬP KHẨU-

LOGISTICS

BÀI 10-TÌNH HUỐNG THƯƠNG LƯỢNG GIÁ-TIẾNG ANH XUẤT NHẬP KHẨU-LOGISTICS

BÀI 11-TÌNH HUỐNG GIAO HÀNG ĐƠN GIẢN-TIẾNG ANH XUẤT NHẬP KHẨU-LOGISTICS

BÀI 12-TÌNH HUỐNG GIAO DỊCH HÀNG HOÁ-TIẾNG ANH XUẤT NHẬP KHẨU-LOGISTICS
GIÁO TRÌNH TIẾNG ANH XUẤT NHẬP KHẨU-LOGISTICS

BÀI 1: PHỎNG VẤN TIẾNG ANH XUẤT NHẬP KHẨU –


LOGISTICS

I. TỪ VỰNG
1. Export: xuất khẩu
2. Exporter: người xuất khẩu (~ vị trí Seller)
3. Import: nhập khẩu
4. Importer: người nhập khẩu (~ vị trí Buyer)
5. Sole Agent: đại lý độc quyền
6. Customer: khách hàng
7. Consumer: người tiêu dùng cuối cùng
8. End user = consumer
9. Consumption: tiêu thụ
10. Exclusive distributor: nhà phân phối độc quyền
11. Manufacturer: nhà sản xuất (~factory)
12. Supplier: nhà cung cấp
13. Producer: nhà sản xuất
14. Trader: trung gian thương mại
15. OEM: original equipment manufacturer: nhà sản xuất thiết bị gốc
16. ODM: original designs manufacturer: nhà thiết kế và chế tạo theo đơn đặt hàng
17. Entrusted export/import: xuất nhập khẩu ủy thác
18. Brokerage: hoạt động trung gian (broker-người làm trung gian)
19. Intermediary = broker
20. Commission based agent: đại lý trung gian (thu hoa hồng)

1
GIÁO TRÌNH TIẾNG ANH XUẤT NHẬP KHẨU-LOGISTICS

21. Export-import process: quy trình xuất nhập khẩu


22. Export-import procedures: thủ tục xuất nhập khẩu
23. Export/import policy: chính sách xuất/nhập khẩu (3 mức)
24. Processing: hoạt động gia công
25. Temporary import/re-export: tạm nhập-tái xuất
26. Temporary export/re-import: tạm xuất-tái nhập
27. Processing zone: khu chế xuất
28. Export/import license: giấy phép xuất/nhập khẩu
29. Customs declaration: khai báo hải quan
30. Customs clearance: thông quan

II. NỘI DUNG

Bạn đang muốn ứng tuyển ngành xuất nhập khẩu? Bạn muốn làm việc tại công ty nước ngoài
với mức lương cao? Nhưng bạn không biết phải trả lời phỏng vấn tiếng Anh ngành xuất nhập
khẩu thế nào cho chuyên nghiệp?

1. Xuất nhập khẩu là gì? Xuất nhập khẩu Tiếng Anh là gì?
Xuất nhập khẩu, hay tiếng anh: Import-export, là một trong những lĩnh vực kinh doanh hàng đầu
đang được nhà nước ta quan tâm và ưu tiên hàng đầu. Hiểu một cách đơn giản, xuất nhập
khẩu là cầu nối giao thương giữa các quốc gia với nhau. Đây cũng là nền tảng giúp thương mại
nước nhà phát triển và vươn xa hơn nữa.
Vị trí công việc trong ngành xuất nhập khẩu hiện nay được đánh giá có mức thu nhập cao hơn
so với các ngành khác. Chính vì vậy, ngành xuất nhập khẩu ngày một đòi hỏi cao hơn khi tuyển
dụng nhân viên. Một trong những yêu cầu bắt buộc và cấp thiết mà ứng viên ngành xuất nhập
khẩu cần có là tiếng Anh. Dù bạn ứng tuyển ở vị trí nào trong lĩnh vực này thì đều phải vượt
qua vòng phỏng vấn bằng tiếng anh. Và việc trang bị các kinh nghiệm phỏng vấn tiếng anh
ngành xuất nhập khẩu là điều cần thiết để có cơ hội bước chân vào công việc mơ ước.

2. Nhà tuyển dụng tìm kiếm điều gì ở một nhân viên xuất nhập khẩu?
Nhìn chung, điều nhà tuyển dụng tìm kiếm ở một ứng viên xuất nhập khẩu là một người có thể
đáp ứng điều kiện:
Nắm vững quy trình xuất-nhập khẩu và có kinh nghiệm làm chứng từ cũng như soạn thảo các
loại văn bản, hợp đồng giao dịch; hiểu biết về hàng hóa và thị trường…
Cần trang bị một số kỹ năng như kỹ năng đàm phán/thuyết phục (Negotiation/persuasion skills),
kỹ năng giao tiếp (communication skills), kỹ năng tổ chức và kiểm soát công việc hiệu
quả (work organization), kỹ năng giải quyết vấn đề (Problem-solving skills)…
Phải có một số tố chất như cẩn thận, nhanh nhẹn, linh hoạt, tinh thần trách nhiệm cao và có
khả năng chịu áp lực cao trong công việc…
Đặc biệt là có khả năng ngoại ngữ và sử dụng thành thạo các ứng dụng tin học.

3. Một số từ vựng hỗ trợ trả lời câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh xuất nhập khẩu

2
GIÁO TRÌNH TIẾNG ANH XUẤT NHẬP KHẨU-LOGISTICS

Để có thể chuẩn bị cho buổi phỏng vấn tiếng anh xuất nhập khẩu tốt nhất. Bạn cần phải nắm
được một số từ và cụm từ liên quan tới ngành này cũng như vị trí bạn muốn ứng tuyển. Từ đó
ứng dụng để nêu bật những thế mạnh và ưu điểm của bản thân, tạo ấn tượng cho nhà tuyển
dụng.
Tiếng Anh Phiên âm Tiếng Việt

Exporter ɛksˈpɔːtə người xuất khẩu

Export ˈɛkspɔːt xuất khẩu

Import ˈɪmpɔːt nhậpkhẩu

Importer ɪmˈpɔːtə người nhập khẩu

Sole Agent səʊl – ˈeɪʤənt đại lý độc quyền

Customer ˈkʌstəmə khách hàng

người tiêu dùng cuối


Consumer/ End user kənˈsjuːmə // ɛnd – ˈjuːzə
cùng

Brokerage ˈbrəʊkərɪʤ hoạt động trung gian

Consumption kənˈsʌm(p)ʃən tiêu thụ

nhà phân phối độc


Exclusive distributor ɪksˈkluːsɪv – dɪsˈtrɪbjʊtə
quyền

Manufacturer ˌmænjʊˈfækʧərə nhà sản xuất

Supplier səˈplaɪə nhà cung cấp

Producer prəˈdjuːsə nhà sản xuất

Trader ˈtreɪdə trung gian thương mại

OEM: original equipment nhà sản xuất thiết bị


əˈrɪʤənl – ɪˈkwɪpmənt – ˌmænjʊˈfækʧərə
manufacturer gốc

ODM: original designs nhà thiết kế và chế tạo


əˈrɪʤənl – dɪˈzaɪnz – ˌmænjʊˈfækʧərə
manufacturer theo đơn đặt hàng

Entrusted export/import ɪnˈtrʌstɪd – ˈɛkspɔːt / ˈɪmpɔːt xuất nhập khẩu ủy thác

Commission based đại lý trung gian (thu


kəˈmɪʃən – beɪst – ˈeɪʤənt
agent hoa hồng)

quy trình xuất nhập


Export-import process ˈɛkspɔːt-ˈɪmpɔːt – ˈprəʊsɛs
khẩu

3
GIÁO TRÌNH TIẾNG ANH XUẤT NHẬP KHẨU-LOGISTICS

Export-import
ˈɛkspɔːt-ˈɪmpɔːt – prəˈsiːʤəz thủ tục xuất nhập khẩu
procedures

chính sách xuất/nhập


Export/import policy ˈɛkspɔːt/ˈɪmpɔːt – ˈpɒlɪsi
khẩu (3 mức)

Processing ˈprəʊsɛsɪŋ hoạt động gia công

giấy phép xuất/nhập


Export/import license ˈɛkspɔːt/ˈɪmpɔːt – ˈlaɪsəns
khẩu

Tax(tariff/duty) tæks thuế

GST: goods and service thuế giá trị gia tăng


gʊdz – ænd – ˈsɜːvɪs – tæks
tax (bên nước ngoài)

VAT: value added tax ˈvæljuː – ˈædɪd – tæks thuế giá trị gia tăng

Customs ˈkʌstəmz hải quan

Department dɪˈpɑːtmənt cục

4. Những câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh xuất nhập khẩu thường gặp và gợi ý trả lời
Dù bạn phỏng vấn ở vị trí nào, cũng sẽ có những câu hỏi thường gặp như giới thiệu bản thân,
điểm mạnh, điểm yếu,.. Bạn hãy chuẩn bị trước những câu hỏi này. (Tham khảo 4 bước trong
cấu trúc phỏng vấn chinh phục nhà tuyển dụng )
Tuy nhiên, trong buổi phỏng vấn tiếng Anh xuất nhập khẩu nói riêng. Bạn cần lưu ý các câu hỏi
và cách trả lời như sau:
Why are you interested in this import-export job? ( Vì sao bạn chọn công việc Nhân viên xuất
nhập khẩu?)
Đây là một trong những câu hỏi phổ biến nhất khi tham gia phỏng vấn nhân viên xuất nhập
khẩu.
Để trả lời câu hỏi này, bạn hãy tìm hiểu kỹ lưỡng về ngành xuất nhập khẩu. Từ đó đưa ra lý do
cụ thể khiến bạn tin tưởng đây là nghề nghiệp hoàn hảo dành cho mình.
Tuy nhiên để hoàn toàn thuyết phục nhà tuyển dụng, bạn sẽ phải giải thích bạn có yếu tố gì
khiến bạn tin rằng mình phù hợp với công việc này. Ví dụ như sự phù hợp về mặt tính cách
hoặc phù hợp về kinh nghiệm làm việc.
Gợi ý
After carefully reviewing the industry, I believe the import-export staff job would be my perfect
match in terms of both expertise and personality. First, my major in university was
International trade, as mentioned in my application document. This major gave me a certain
knowledge about how foreign trade works. Therefore, I am familiar with documents, policies,
and procedures in working with foreign suppliers and international clients as well as other
parties in the import and export process.

4
GIÁO TRÌNH TIẾNG ANH XUẤT NHẬP KHẨU-LOGISTICS

Second, I am a detail-oriented person who loves to follow processes. Also, I like to negotiate
with people. Therefore, the import and export staff jobs would be the best chance for me to
utilize my capacity.
(Sau khi tìm hiểu kỹ lưỡng về ngành, tôi tin rằng công việc Nhân viên xuất nhập khẩu là lựa
chọn nghề nghiệp thích hợp nhất với tôi về cả chuyên môn lẫn tính cách. Về mặt chuyên môn,
chuyên ngành của tôi ở đại học là Thương mại quốc tế, như đã trình bày trong CV ứng tuyển
gửi đến Quý công ty. Chuyên ngành này giúp tôi có một nền tảng kiến thức nhất định về hệ
thống giao thương quốc tế. Do đó tôi có thể dễ dàng hiểu rõ quy định và quy trình làm việc với
nhà cung cấp, khách hàng cũng như các cơ quan trong quy trình xuất nhập khẩu.
Về mặt tính cách, tôi là người tỉ mỉ và thích thương lượng với người khác. Do đó công việc
yêu cầu khả năng làm việc chặt chẽ theo quy trình và khả năng thương thảo với đối tác,
khách hàng như Nhân viên xuất nhập khẩu sẽ là vị trí phù hợp với tôi.)

In your opinion, what is the most important step in the import and export process? (theo bạn,
bước quan trọng nhất trong quy trình xuất nhập khẩu là gì?)
Đứng dưới góc nhìn nhà tuyển dụng, mục đích của câu hỏi là muốn đánh giá hiểu biết cùng khả
năng nhận định vấn đề của bạn về ngành Xuất Nhập Khẩu.
Gợi ý
In the import and export process, the most important step is ensuring price, product quality,
payment terms, delivery terms and guarantee terms are aligned between two parties in order
to comprise the contract. This is the fundamental step for further processing.
(Trong quy trình xuất nhập khẩu, bước quan trọng nhất là việc hai bên cùng thỏa thuận các
điều khoản về giá cả, chất lượng hàng hóa, điều khoản thanh toán, vận chuyển, bảo hành để
cấu thành lên hợp đồng thương mại. Khi đạt được thỏa thuận giữa hai bên thì mới thực hiện
những bước tiếp theo.)

Our field is always changing. As such, what have you done with regards to personal
development when it comes to an import export coordinator position in the last 12 months?
(Lĩnh vực này luôn luôn thay đổi. Vậy, bạn đã làm gì để phát triển bản thân khi đảm nhận vị trí
phối hợp xuất nhập khẩu trong 12 tháng qua?
Đây là cơ hội để bạn thể hiện khả năng tự học hỏi về mặt cá nhân và chuyên môn. Hãy nhớ
rằng, một trong những điều quan trọng mà nhà tuyển dụng tìm kiếm là một ứng viên cầu tiến,
có động lực và mục tiêu.
Đề cập đến những tiến bộ, và thành tựu của bạn liên quan đến công việc. Phần này rất quan
trọng vì nó thể hiện bạn có thực sự làm những việc bạn đã nói để chinh phục mục tiêu bản thân
đặt ra không? Hay bạn chỉ nói cho có.
Ngoài ra cũng đừng ngại liệt kê các sở thích hoặc các hoạt động bạn đã tham gia. Một lần nữa,
điều này cho nhà tuyển dụng của bạn thấy bạn là người nhanh nhạy, ham học hỏi. Đây cũng
chính là điểm cộng vô cùng lớn mà họ đang tìm kiếm.
Cuối cùng, bạn nên để lại cho người phỏng vấn ấn tượng rằng bạn là người có động lực, tự
chủ và quản lý thời gian hiệu quả.
Gợi ý

5
GIÁO TRÌNH TIẾNG ANH XUẤT NHẬP KHẨU-LOGISTICS

That is a really great question. While I haven’t had the opportunity to develop within this
particular role per se, I have actually become very involved in my local food bank this year.
This has taught me a great deal about community, teamwork, and taking initiative.
I took it upon myself to enroll in a summer business admin course at the local community
college. Through this, I picked up some really great knowledge on communication and
teamwork, as well as further develop overall managerial skills. Though it may not be directly
applicable to this particular job, I believe the overall experience I gained could be a real asset
here.
(Đó thực sự là một câu hỏi hay. Mặc dù tôi chưa có cơ hội phát triển trong vai trò cụ thể này,
nhưng tôi đã thực sự tham gia rất nhiều vào ngân hàng thực phẩm địa phương trong năm vừa
qua. Điều này đã dạy cho tôi rất nhiều điều về cộng đồng, tinh thần đồng đội và sự chủ động.
Ngoài ra, tôi đã tự mình đăng ký tham gia một khóa học quản trị kinh doanh mùa hè tại trường
cao đẳng cộng đồng địa phương. Thông qua đó, tôi đã thu thập được một số kiến thức thực
sự tuyệt vời về giao tiếp và làm việc theo nhóm, cũng như phát triển hơn nữa các kỹ năng
quản lý tổng thể. Mặc dù nó có thể không áp dụng trực tiếp cho công việc cụ thể này, nhưng
tôi tin rằng kinh nghiệm tổng thể mà tôi thu được có thể hỗ trợ cho tôi rất nhiều với công việc
ở đây.)
How would you choose a supplier? (Làm thế nào để lựa chọn nhà cung cấp uy tín và mua hàng
với giá cả hợp lý nhất? )
Trong câu hỏi này, điều nhà tuyển dụng tìm kiếm trong câu trả lời của ứng viên là:
Khả năng đưa ra quyết định (Decision Making) của bạn dựa trên kinh nghiệm cùng kiến thức
chuyên môn về xuất nhập khẩu
Khả năng phán đoán cùng xử lý công việc tốt ở một ứng viên xuất nhập khẩu
Gợi ý
I evaluate a supplier based on
(1) capacity to handle the company’s requirements
(2) resources such as staff, equipment, storage, and available materials
(3) commitment to high-quality standards
(4) how much they can control their process
(5) financial health
(6) service attitude, etc.
I also check their reputation in the industry by referring to other customers’ reviews. After
having a list of reliable suppliers, I compare their prices, promotions, support services, etc.
Then, I do further negotiation to get the best offer.
(Để lựa chọn nhà cung ứng uy tín phù hợp, tôi sẽ dựa vào những tiêu chí như:
Khả năng cung ứng hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu công ty
Nguồn lực sẵn có bao gồm nhân viên, máy móc, kho bãi
Nguyên liệu sẵn có cam kết về tiêu chuẩn chất lượng dựa trên các chứng nhận
Khả năng quản lý, kiểm soát quy trình
Khả năng tài chính
Các dịch vụ khác, v.v.
Đồng thời, tôi cũng tham khảo đánh giá chất lượng hàng hóa phục vụ của nhà cung cấp từ
các khách hàng khác. Sau khi có được danh sách các nhà cung ứng uy tín, tôi so sánh giá

6
GIÁO TRÌNH TIẾNG ANH XUẤT NHẬP KHẨU-LOGISTICS

thành sản phẩm, các dịch vụ đi kèm hậu mãi, chính sách ưu đãi,… giữa các bên. Sau đó tiến
hành đàm phán với họ để có giá tốt nhất.)

How to ensure the accuracy of import and export documents? (Làm thế nào để đảm bảo tính
chính xác của chứng từ xuất nhập khẩu?)
Khi hỏi câu hỏi này, nhà tuyển dụng muốn tìm hiểu kỹ năng nghiệp vụ của bạn ở vị trí Nhân
viên xuất nhập khẩu.
Gợi ý
“First, I will do research on required documents and their relevant ones, including what are
their purposes of use and which are important information. As soon as I receive soft copies of
these documents, I will check their validity and the accuracy of information. If there are any
confusing points, I will work with the suppliers/clients to clarify them and edit the documents
right away if needed.
After checking information on every document, I crosscheck data among them in order to
ensure their consistency and accuracy. For example, I will check item name, item description,
unit price, item quantity on invoice and contract, as well as number of packages and gross
weight on B/L and P/L, etc.”
(Đầu tiên, tôi sẽ tìm hiểu rõ về các chứng từ cần thiết và các chứng từ liên quan, bao gồm
mục đích sử dụng của chúng và các nội dung quan trọng trên chứng từ cần phải lưu ý. Ngay
từ lúc có file mềm của chứng từ, tôi sẽ kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ và tính hợp lý của
thông tin. Nếu thấy chỗ nào chưa hợp lý thì tôi sẽ làm việc với nhà cung ứng/khách hàng để
giải thích rõ, hoặc nếu cần, thì bổ sung chỉnh sửa ngay.
Sau khi đã kiểm tra thông tin và số liệu trên từng chứng từ, tôi sẽ đối chiếu chéo số liệu giữa
các chứng từ để đảm bảo tính thống nhất và chính xác, ví dụ như tên hàng, mô tả, đơn giá,
lượng hàng trên hóa đơn và hợp đồng, cũng như số kiện và tổng trọng lượng hàng trên B/L và
P/L,…)

7
GIÁO TRÌNH TIẾNG ANH XUẤT NHẬP KHẨU-LOGISTICS

BÀI 2-TÌNH HUỐNG GỌI ĐIỆN ĐẶT HÀNG-TIẾNG


ANH XUẤT NHẬP KHẨU-LOGISTICS
Mặc cả, thương lượng là một kỹ năng cần thiết khi đặt hàng, cần phải được bàn bạc kỹ. Nhưng
với những hợp đồng giữa những công ty ở các nước khác nhau, việc sắp xếp một cuộc gặp
trực tiếp khá khó khăn. Vì thế, việc thương lượng chủ yếu được thực hiện trên điện thoại.

I. TỪ VỰNG
1. Customs declaration form: Tờ khai hải quan
2. Tax(tariff/duty): thuế
3. GST: goods and service tax: thuế giá trị gia tăng (bên nước ngoài)
4. VAT: value added tax: thuế giá trị gia tăng
5. Special consumption tax: thuế tiêu thụ đặc biệt
6. Customs : hải quan
7. Plant protection department (PPD): Cục bảo vệ thực vật
8. Customs broker: đại lý hải quan
9. Merchandise: hàng hóa mua bán
10. Franchise: nhượng quyền
11. Quota: hạn ngạch
12. Outsourcing: thuê ngoài (xu hướng của Logistics)
13. Warehousing: hoạt động kho bãi

8
GIÁO TRÌNH TIẾNG ANH XUẤT NHẬP KHẨU-LOGISTICS

14. Inbound: hàng nhập


15. Outbound: hàng xuất
16. Harmonized Commodity Descriptions and Coding Systerm: hệ thống hài hòa mô
tả và mã hóa hàng hóa – HS code
17. WCO –World Customs Organization: Hội đồng hải quan thế giới
18. GSP – Generalized System prefered: Hệ thống thuế quan ưu đãi phổ cập
19. MFN – Most favored nation: đối xử tối huệ quốc
20. GSTP – Global system of Trade preferences: hệ thống ưu đãi thuế quan toàn
cầu
21. Logistics-supply chain: logistics -chuỗi cung ứng
22. Trade balance: cán cân thương mại
23. Retailer: nhà bán lẻ
24. Wholesaler: nhà bán buôn
25. Frontier: biên giới
26. On-spot export/import: xuất nhập khẩu tại chỗ
27. Border gate: cửa khẩu
28. Non-tariff zones: khu phi thuế quan
29. Duty-free shop: cửa hàng miễn thuế
30. Auction: Đấu giá

II. NỘI DUNG

Sẽ cung cấp cho các bạn những mẫu câu thương lượng hợp đồng trong Tiếng anh xuất nhập
khẩu – tình huống gọi điện đặt hàng
– If we order 5000 units, what discount will you offer us?
Nếu chúng tôi đặt 5000 sản phẩm, công ty sẽ giảm giá bao nhiêu?
– If you order more than 3000 items, we will give you 10% discount.
Nếu ông/bà đặt nhiều hơn 3000 sản phẩm, chúng tôi sẽ giảm giá 10%.
– If you give us 10% discount, we will place 500 cases.
Nếu công ty giảm 10%, chúng tôi sẽ đặt 300 kiện
– We would be prepared to offer better price if you increase your order.
Chúng tôi sẽ đưa ra giá hấp dẫn hơn nếu ông/bà tăng số lượng hàng.
– We can guarantee to dispatch within 2 weeks.
Chúng tôi bảo đảm vận chuyển trong vòng 2 tuần.
– We will dispatch soon if you pay the delivery costs.
Chúng tôi sẽ giao hàng sớm nếu ông/bà trả phsi vận chuyển
– What about the payment?
Thế còn phương thức thanh toán thì sao?
– We would rather you paid by cash on delivery.
Chúng tôi muốn ông/bà thanh toán bằng tiền mặt khi nhận hàng.
– What do you mean?

9
GIÁO TRÌNH TIẾNG ANH XUẤT NHẬP KHẨU-LOGISTICS

Ý ông bà là gì?
– You mean, if we order 1000 items, you would give us 10% discount?
Ý ông/bà là nếu chúng tôi đặt 1000 sản phẩm, ông bà sẽ giảm 10%?
– Have you got it right?
Ông/bà hiểu chứ?
– If I understand you correctly…..
Nếu tôi hiểu đúng thì……
– That’s alright, I quite understand.
Được mà, tôi hiểu.
– I see what you mean.
Tôi hiểu ý ông bà.
– I agree with you/ I can’t agree with you more
Tôi đồng ý với ông bà.
– I’m sorry that I can’t agree with you on that.
Tôi xin lỗi tôi không thể đồng ý với ông bà về điều này.
– I’m not sure about that.
Tôi không chắc lắm
– That would be difficult for us.
Như vậy thì khó cho chúng tôi.
– Sounds a good idea to me.
Nghe hợp lý đó.
– That’s the most reasonable price we can offer.
Đó là giá hợp lý nhất mà chúng tôi có thể đưa ra.
– If you don’t deliver on time, we won’t order from you again.
Nếu anh không giao hàng đúng hẹn, chúng tôi sẽ không đặt hàng nữa.
– I’d like to think about it.
Tôi muốn suy nghĩ thêm về điều này.
– I’ll have to consult my boss about that.
Tôi cần hỏi ý kiến ông chủ về điều này.
– I think we’ve covered everything.
Tôi nghĩ chúng ta đã thảo luận xong mọi thứ.
– Great! We have got the deal.
Tuyệt! chúng ta đã thương lượng xong.
– Let me know if there is any problem
Hãy cho tôi biết nếu có điều gì xảy ra.
– If there is any other point, I’ll email you.
Nếu có khác, tôi sẽ gửi email cho ông/bà.

10
GIÁO TRÌNH TIẾNG ANH XUẤT NHẬP KHẨU-LOGISTICS

BÀI 3-CẤU TRÚC CỦA HỢP ĐỒNG -TIẾNG ANH XUẤT


NHẬP KHẨU-LOGISTICS

Các quan hệ kinh tế trong hoạt động xuất nhập khẩu rất nhạy cảm, vì vậy để đảm bảo các hoạt
động làm ăn rõ ràng, thống nhất giữa các bên cần phải thiết lập hợp đồng xuất nhập khẩu bằng
tiếng anh nhưng phải đảm bảo tính hợp pháp, hợp lý cũng như phù hợp với quy chuẩn quốc tế.
Hợp đồng là khái niệm không còn xa lạ trong các quan hệ kinh tế, đặc biệt là trong hoạt động
xuất nhập khẩu. Vì sự khác nhau về quốc gia, ngôn ngữ, pháp luật và văn hóa kinh doanh nên
các thương nhân cần thiết phải thiết lập luật cho riêng mình nhưng phải đảm bảo các yếu tố
hợp lý, hợp pháp, phù hợp với quy chuẩn quốc tế. Nếu hợp đồng vi phạm về mặt hình thức hay
nội dung cũng như có các điều khoản không rõ ràng sẽ gây ảnh hưởng to lớn đến quan hệ làm
ăn và có nguy cơ phải đứng trước “ vành móng ngựa”.

Chình vì vậy, để soạn thảo một bản hợp đồng xuất nhập khẩu bằng tiếng anh không hề dễ chút
nào! Không những đòi hỏi các kiến thức chuyên môn về hợp đồng, về xuất nhập khẩu mà còn
khả năng tiếng anh đỉnh cao nữa. Trong bài viết này, Aroma sẽ trình bày một vài nét cơ bản để
các bạn có thể hình dung một bản hợp đồng xuất nhập khẩu bằng tiếng anh được soạn thảo
như thế nào.

11
GIÁO TRÌNH TIẾNG ANH XUẤT NHẬP KHẨU-LOGISTICS

I. TỪ VỰNG

1. Shipping Lines: hãng tàu


2. NVOCC: Non vessel operating common carrier: nhà cung cấp dịch vụ vận tải
không tàu
3. Airlines: hãng máy bay
4. Flight No: số chuyến bay
5. Voyage No: số chuyến tàu
6. Freight forwarder: hãng giao nhận vận tải
7. Consolidator: bên gom hàng (gom LCL)
8. Freight: cước
9. Ocean Freight (O/F): cước biển
10. Air freight: cước hàng không
11. Sur-charges: phụ phí
12. Addtional cost = Sur-charges
13. Local charges: phí địa phương
14. Delivery order: lệnh giao hàng
15. Terminal handling charge (THC): phí làm hàng tại cảng
16. Handling fee: phí làm hàng (Fwder trả cho Agent bên cảng đích nếu dùng HBL)
17. Seal: chì
18. Documentations fee: phí làm chứng từ (vận đơn)
19. Place of receipt: địa điểm nhận hàng để chở
20. Place of Delivery/final destination: nơi giao hàng cuối cùng
21. Port of Loading/airport of loading: cảng/sân bay đóng hàng, xếp hàng
22. Port of Discharge/airport of discharge: cảng/sân bay dỡ hàng
23. Port of transit: cảng chuyển tải
24. On board notations (OBN): ghi chú lên tàu
25. Shipper: người gửi hàng
26. Consignee: người nhận hàng
27. Notify party: bên nhận thông báo
28. Order party: bên ra lệnh
29. Marks and number: kí hiệu và số
30. Multimodal transportation/Combined transporation: vận tải đa phương thức/vận
tải kết hợp

II. NỘI DUNG

Cấu trúc cơ bản của hợp đồng gồm có 3 phần:


Phần 1: Tiêu ngữ, căn cứ luật, tên hợp đồng,thông tin chi tiết của các bên.

1.Tiêu ngữ : Socialist Republic of Viet Nam, Independence – Freedom – Hapiness (Đối với hợp
đồng có yếu tố nước ngoài thì tiêu ngữ này không cần thiết.)

12
GIÁO TRÌNH TIẾNG ANH XUẤT NHẬP KHẨU-LOGISTICS

2.Tên hợp đồng: Contract/Agreement


3.Căn cứ luật: Abided by/Pursuant to…
4.Thông tin chi tiết của các bên: name of the company ( tên công ty), representative ( đại diện
công ty), address ( địa chỉ), Tel ( số điện thoại), Email ( địa chỉ email),Fax ( địa chỉ fax), bank
account ( tài khoản ngân hàng),…
Phần 2: Nội dung của hợp đồng

Đây là phần quan trọng nhất của hợp đồng, thể hiện những thỏa thuận giữa hai bên. Tuy nhiên,
trong một bản hợp đồng xuất nhập khẩu bắt buộc phải có những điều khoản sau:

1.Commodity ( sản phẩm)

– Name of products
– Origin
2.Quality ( Chất lượng )
– Samples ( mẫu hàng hóa)
– Standards ( Tiêu chuẩn)

– Specification of products ( Đặc tính kỹ thuật)


– Descriptions ( Miêu tả)

– Trademark ( Thương hiệu)….

3. Quality ( Số lượng)
4. Price and payment ( giá và phương thức thanh toán)

– Unit price ( đơn giá), Total price ( tổng giá)


– Currency of payment ( đồng tiền thanh toán), time of payment ( thời gian thanh toán),
methods of payment ( các phương thức thanh toán), payment documents ( tài liệu, giấy tờ
thanh toán),..
5. Delivery ( Vận chuyển)
– Time of delivery ( thời gian vận chuyển), the place of delivery ( địa điểm vận chuyển ),
methods of delivery ( phương pháp vận chuyển),..

6.Packing ( Đóng gói)

7.Warranty ( Bảo hành)


– Time of warranty ( thời gian bảo hành), Content of warranty ( nội dung bảo hành),…
8. The right and obligation of party A/ B ( quyền và nghĩa cụ của mỗi bên)

9.Force majeure ( Điều khoản bất khả kháng)

13
GIÁO TRÌNH TIẾNG ANH XUẤT NHẬP KHẨU-LOGISTICS

10.Arbitration ( Điều khoản trọng tài)


Thông thường, các bên trong quan hệ hợp đồng xuất nhập khẩu thường lựa chọn trọng tài
thương mại để giải quyết tranh chấp. Tuy nhiên, tùy thuộc vào sự thỏa thuận giữa các bên mà
lựa chọn các phương thức khác như hòa giải, Tòa án,..
11.Insurance ( Bảo hiểm)
12. Other terms and conditions ( Các khoản và điều kiện khác)

Phần 3: Chữ ký của các bên ( Signature), phụ lục nếu có ( Appendix if any),..

Chỉ cần lưu ý những điều khoản nêu trên là bạn đã có thể soạn thaỏ một bản hop dong xuat
nhap khau bang tieng anh cơ bản, phù hợp về hình thức cũng như nội dung theo quy định của
pháp luật.

14
GIÁO TRÌNH TIẾNG ANH XUẤT NHẬP KHẨU-LOGISTICS

BÀI 4-MẪU HỢP ĐỒNG CHO MẶT HÀNG GẠO-TIẾNG


ANH XUẤT NHẬP KHẨU-LOGISTICS

I. TỪ VỰNG
1. Description of package and goods: mô tả kiện và hàng hóa
2. Transhipment: chuyển tải
3. Consignment: lô hàng
4. Partial shipment: giao hàng từng phần
5. Quantity of packages: số lượng kiện hàng
6. Airway: đường hàng không
7. Seaway: đường biển
8. Road: vận tải đường bộ
9. Railway: vận tải đường sắt
10. Pipelines: đường ống
11. Inland waterway: vận tải đường sông, thủy nội địa
12. Endorsement: ký hậu
13. To order: giao hàng theo lệnh…
14. FCL – Full container load: hàng nguyên container
15. FTL: Full truck load: hàng giao nguyên xe tải
16. Less than truck load (LTL): hàng lẻ không đầy xe tải
17. LCL – Less than container Load: hàng lẻ
18. Metric ton (MT): mét tấn = 1000 k gs

15
GIÁO TRÌNH TIẾNG ANH XUẤT NHẬP KHẨU-LOGISTICS

19. Container Yard – CY: bãi container


20. CFS – Container freight station: kho khai thác hàng lẻ
21. Job number: mã nghiệp vụ (forwarder)
22. Freight to collect: cước phí trả sau (thu tại cảng dỡ hàng)
23. Freight prepaid: cước phí trả trước
24. Freight payable at: cước phí thanh toán tại…
25. Elsewhere: thanh toán tại nơi khác (khác POL và POD)
26. Freight as arranged: cước phí theo thỏa thuận
27. Said to contain (STC): kê khai gồm có
28. Shipper’s load and count (SLAC): chủ hàng đóng và đếm hàng
29. Gross weight: trọng lượng tổng ca bi
30. Lashing: chằng

II. NỘI DUNG


MẪU HỢP ĐỒNG XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG TIẾNG ANH CHO MẶT HÀNG GẠO
CONTRACT
No:………………
Date:………….
BETWEEN:………………………………………………………………………………………………………
……… ……
Address:…………………………………………………………………………………………………………
…………. …..
Tel:………………………………. Telex:………………………………..
Fax:…………………………………………….
Represented by
Mr…………………………………………………………………………………………………. ……….
Hereinafter called THE BUYER
AND:………………………………………………………………………………………………………………
…………… .
Address:…………………………………………………………………………………………………………
………….. ….
Tel:………………………………. Telex:…………………………………
Fax:…………………………………….. ……..
Represented by
Mr…………………………………………………………………………………………………… ……..
Hereinafter called THE SELLER
The above parties hereby agreed that Seller shall sell and Buyer shall buy the following commodity
with the following terms and conditions:

1/ COMMODITY: Vietnamese Rice Type Pearl

2/ SPECIFICATION:
* Moisture: 12.0% max.
* Foreign master: 0.5% max.

16
GIÁO TRÌNH TIẾNG ANH XUẤT NHẬP KHẨU-LOGISTICS

* Broken: 20.00% max.


* Whole grain: 40.00% min.
* Damaged kernel: 2.00% max.
* Chalky kernel: 8.00% max.
* Red kernel: 4.00% max.
* Immature kernel: 1.00% max.
* Milling degree: ordinary milled.

3/ QUANTITY: 50.000 MT (10% more or less at Buyer option)

4/ PACKING: in new single jute bags of 20 kgs net each

5/ SHIPMENT: 20.000 MT in June and 10.000 MT in July

6/ PRICE: USD200.000 MT FOB Saigon Port

7/ PAYMENT: By Letter of Credit


Buyer shall open an Letter of Credit at sight L/C in favor of Vietcombank requiring the following
documents for negotiation:
– Full set of commercial invoice
– Full set Clean on Board Bill of Lading
– Certificate of weight and quality issued by independent surveyor
– Certificate of origin
– Phytosanitary certificate
– Fummigation certificate
– Certificate of vessel’s Hatch cleanliness.

8/ PRE-SHIPMENT SURVEY: Buyer shall have right to pre-shipment survey of cargo.

9/ INSURANCE: To be converred by the Buyer.

10/ ARBITRATION: Any disputes, controversy or claim arising out of or relating to this contract or
breach therefore, which cannot amicably be settled by the parties hereto, will be finally settled by Legal
Solution in Singapore.

11/ LOADING TERMS


a- At the load port, the cargo is to be loaded at the rate of 1,500 metric tons (PWWDSHEXUU) per
weather working days of 24 consecutive hours, Sunday and holiday excepted unless used. If the
Notice of Readiness is presented before 12 hours noon laytime to commence at 13 hours the same
day. If the Notice of Readiness is given after 12 hrs noon but before the close of office (17:30 hours)
the laytime to commence from 8:00 AM on the next working day. Dunnage to be for Buyer/Shipowner’s
account.
b- Shore tally at the Seller’s account and on board vessel tally at Buyer/Shipowner’s account.
c- At load port, tax for cargo is to Seller’s account
d- Dammurage/Despatch as per Charter party
e- All other terms as per Gencons Charter party

17
GIÁO TRÌNH TIẾNG ANH XUẤT NHẬP KHẨU-LOGISTICS

12/ APPLICABLE: This contract shall be governed by and construed according to the laws of The
Republic of Singapore.
13/ FORCE MAJEURE: The Force Majeure (Exemption) Clause of The International Chamber of
Commerce (ICC Publication No. 412) is hereby incorporated in this contract.

14/ SURVEY: The supervision and survey of the Vietnamese White Rice at mills/ stores quality, weight,
quantity, number of bags, conditions of boxes and packing will be done by Vinacontrol in Vietnam, the
cost thereof being to ABC’s account.

15/ OTHERS: The Trade Terms used herein shall be inpreted in accordance 1990 including its
amendments.
This sales contract is done in Jakarta 23 Sep. 2017 in 04 (four) English originals, 02 (two) for each
side.
SIGNED SIGNED

Bản dịch:
HỢP ĐỒNG
Số:……………………
Ngày:………………
GIỮA:……………………………………………………………………………………………………………
………………
Địa
chỉ:…………………………………………………………………………………………………………………
………..
Điện
thoại:………………………………..Telex:…………………………………Fax:……………………………
…….
Được đại diện bởi
Ông:……………………………………………………………………………………………………

Dưới đây được gọi là Bên mua.


VÀ:………………………………………………………………………………………………………………
……………….
Địa
chỉ:…………………………………………………………………………………………………………………
………..
Điện
thoại:………………………………….Telex:…………………………………..Fax:…………………………
…….
Được đại diện bởi
Ông:……………………………………………………………………………………………………

Dưới đây được gọi là Bên bán.


Hai bên mua và bán trên đây đồng ý mua và bán mặt hàng dưới đây theo những điều kiện sau:

18
GIÁO TRÌNH TIẾNG ANH XUẤT NHẬP KHẨU-LOGISTICS

1. TÊN HÀNG: Gạo Việt Nam đã xát


2. QUY CÁCH PHẨM CHẤT HÀNG HÓA:
– Độ ẩm: không quá 12%
– Tạp chất: không quá 0,05%
– Hạt vỡ: không quá 20%
– Hạt nguyên: ít nhất 40%
– Hạt bị hư: không quá 2%
– Hạt bạc bụng: không quá 8%
– Hạt đỏ: không quá 4%
– Hạt non: không quá 1%
– Mức độ xác: mức độ thông thường.
3. SỐ LƯỢNG: 50.000 tấn 10% tùy theo sự lựa chọn của người mua.
4. BAO BÌ ĐÓNG GÓI: đóng gói trong bao đay đơn, mới, mỗi bao 20kg tịnh.
5. GIAO HÀNG:
+ 20.000 tấn giao trong tháng Sáu
+ 30.000 tấn giao trong tháng Bảy

6. GIÁ CẢ: 200 USD/tấn FOB Cảng Sài Gòn

7. THANH TOÁN: thanh toán bằng thư tín dụng trả ngay
Người mua sẽ mở 01 thư tín dụng trả ngay vào tài khoản của Ngân hàng Vietcombank và yêu cầu
những chứng từ chuyển nhượng sau đây để thanh toán.
– Trọn bộ hóa đơn thương mại.
– Trọn bộ vận đơn sạch hàng đã chất lên tàu.
– Giấy chứng nhận trọng lượng và chất lượng do người giám sát độc lập phát hành.
– Giấy chứng nhận xuất xứ.
– Giấy chứng nhận vệ sinh thực vật.
– Giấy chứng nhận khử trùng.
– Bảng kê hàng hóa (danh sách đóng gói)
– Giấy chứng nhận vệ sinh trên tàu sẵn sàng cho hàng hóa lên.

8. KIỂM ĐỊNH TRƯỚC KHI GIAO HÀNG:


Người mua có quyền kiểm định hàng hóa trước khi giao hàng.

9. BẢO HIỂM:
Do người mua chịu.

10. TRỌNG TÀI:


Bất kỳ tranh cãi, bất hòa hay khiếu nại nào phát sinh từ/ liên quan đến hợp đồng này hay vi phạm hợp
đồng này mà hai bên mua bán không thể hòa giải, thương lượng được, cuối cùng sẽ được đưa ra
giải quyết tại tòa/ trọng tài Legal Solution (Trọng tài quyết định pháp lý) ở Singapore.

11. NHỮNG ĐIỀU KIỆN GIAO HÀNG:

19
GIÁO TRÌNH TIẾNG ANH XUẤT NHẬP KHẨU-LOGISTICS

a/ Tại cảng giao hàng, hàng hóa sẽ được xếp lên tàu theo tỷ lệ xếp dỡ là 1.500 tấn trong một ngày
làm việc trong thời tiết thích hợp, 24 tiếng liên tục, trừ chủ nhật và ngày lễ trừ khi những ngày nghỉ
này được sử dụng để bốc xếp hàng lên tàu. Nếu thông báo tàu sẵn sàng tới trước 12 giờ trưa thì thời
gian xếp hàng sẽ bắt đầu vào lúc 13 giờ cùng ngày. Nếu thông báo tàu sẵn sàng đến sau 12 giờ trưa
nhưng trước giờ tan sở (17 giờ 30 phút) thì thời gian xếp hàng sẽ bắt đầu vào lúc 8 giờ sáng của
ngày làm việc tiếp theo.
Những vật chèn lót do người mua hoặc chủ tàu cung cấp và chịu phí tổn.
b/ Việc kiểm kiện hàng trên bờ sẽ do người bán thực hiện và chịu phí tổn, việc kiểm kiện hàng trên
tàu sẽ do người mua hay chủ tàu chịu trách nhiệm và phí tổn.
c/ Mọi dạng thuế tại cảng giao hàng đều do người bán chịu.
d/ Thưởng phạt do thời gian xếp hàng sẽ được quy định trong hợp đồng thuê tàu.
e/ Tất cả những điều khoản khác sẽ theo hợp đồng thuê tàu GENCONS.

12. ĐIỀU LUẬT ÁP DỤNG:


Hợp đồng này sẽ áp dụng theo luật pháp của Cộng hòa Singapore.

13. ĐIỀU KHOẢN BẤT KHẢ KHÁNG:


Hợp đồng này áp dụng những điều bất khả kháng trong Điều 01 của ấn bản số 412 do Phòng Thương
mại quốc tế phát hành.

14. ĐIỀU KHOẢN KIỂM ĐỊNH:


Việc kiểm định, giám sát tại nhà máy, nhà kho về chất lượng, trọng lượng, số lượng bao, tình trạng
bao gói (bao bì và hộp) của số gạo trắng gốc Việt Nam này sẽ do Vinacontrol tại Việt Nam đảm nhiệm,
phí tổn kiểm định sẽ do bên bán chịu.

15. NHỮNG ĐIỀU KHOẢN KHÁC


Tất cả những thuật ngữ thương mại dùng trong hợp đồng này được diễn giải theo ấn bản năm 1990
và các phụ lục của nó.
Hợp đồng bán hàng này được làm tại Jakarta vào ngày 23-09-2017, hợp đồng này lập thành 4 (bốn)
bản, bản gốc bằng tiếng Anh, mỗi bên giữ 2 (hai) bản.
BÊN MUA BÊN BÁN

20
GIÁO TRÌNH TIẾNG ANH XUẤT NHẬP KHẨU-LOGISTICS

BÀI 5-TÌNH HUỐNG CHÀO HÀNG XUẤT NHẬP


KHẨU BẰNG TIẾNG ANH

Sau cuộc gặp gỡ khách hàng lần đầu, họ sẽ ấn tượng bởi sự chuyên nghiệp và các thông tin
về sản phẩm của công ty. Để chăm sóc khách hàng và tạo mối liên kết từ sự quan tâm, bạn
nên tham khảo lại nhu cầu của khách hàng và giới thiệu các mẫu sản phẩm phù hợp .
Tình huống chào hàng xuất nhập khẩu bằng tiếng anh
A: I wonder if you might be interested in some of our company’s sweaters.
Tôi không biết liệu ông có quan tâm đến mặt hàng áo len dài tay của chúng tôi hay không?
B: The designs are very special.
Các thiết kế rất đặc biệt.
A: Yes. That’s why they are meeting with great favor in the European market. Their price and
quality are both competitive.
Vâng. Đó là lý do tại sao chúng được rất được ưa chuộng tại thị trường châu Âu. Giá cả và
chất lượng của chúng đều cạnh tranh đấy.
B: Can I see what you have?
Tôi có thể xem những thứ mà cô đang có được không?
A: Sure. This is a very special fabric.
Chắc chắn rồi. Đây là mặt hàng dệt rất đặc biệt.
B: What do you mean?
Ý của cô là gì?
A: This synthetic facbric is produced by our research department. A series of tests confirmed
the high quality. You can feel that it is extremely soft.
Chất liệu vải dệt tổng hợp này được sản xuất bởi bộ nghiên cứu của chúng tôi. Những cuộc thử
nghiệm sản phẩm đã xác định chất lượng cao của nó. Ông có thể cảm nhận điều này về sự
mềm mại đáng ngạc nhiên của nó.

21
GIÁO TRÌNH TIẾNG ANH XUẤT NHẬP KHẨU-LOGISTICS

B: Can I see a sample of your product?


Tôi có thể xem mẫu thử sản phẩm của cô không?
A: Of course. Would you like to see our showroom? I’m sure our products meet the standards
you expect.
Tất nhiên rồi. Ông vui lòng xem phòng trưng bày sản phẩm của chúng tôi nhé. Tôi chắc chắn
rằng các sản phẩm của chúng tôi đạt tiêu chuẩn mà ông mong đợi đấy ạ.
Vocabulary:
Sweater: áo len dài tay
Design : thiết kế, mẫu mã
Favor: ưa thích, ủng hộ
Competitive: có tính cạnh tranh
Fabric: vải
Synthetic: sợi tổng hợp
Research: nghiên cứu
Showroom: phòng trưng bày
Standard: tiêu chuẩn

Tiếng anh chuyên ngành xuất nhập khẩu – Tình huống chào hàng (P2)
A: I have brought you our catalogue. Would you like to have a look at it?
Tôi đã đem cuốn danh mục sản phẩm của chúng tôi đến đây. Xin mời bà xem qua nó được
không ạ?
B: Certainly. Could you please show me the price list?
Tất nhiên rồi. Anh có thể cho tôi xe bảng giá được không?
A: Sure. Here it is.
Chắc chắn rồi. Nó đây ạ.
B: Well. The price is quite resonable. Have you brought any samples along with you?
Ồ. Giá cả khá hợp lý đấy. Anh có mang theo bất kỳ hàng mẫu nào không?
A: No. But I can send them to you tomorrrow.
Không ạ. Nhưng tôi có thể gửi chúng đễn cho bà vào ngày mai ạ.
B: Could you make it today? I’ll be leaving Hong Kong tomorrow.
Anh có thể gửi đến ngay ngày hôm nay được không? Tôi sẽ rời khỏi Hồng Kông vào ngày mai
rồi.
A: All right. Can I send them to you by five?
Được ạ. Tôi có thể gửi chúng cho bà trước năm giờ chiều nay được không ạ?
B: That is great.
Vậy thì tốt quá.
A: If you have any inquiries about the samples, please let us know immediately. This is my card.
You can contact me whenever you want.
Nếu bà có bất kỳ thắc mác nào liên quan đến các hàng mẫu , bà vui lòng cho chúng tôi biết
ngay lập tức nhé. Đây là danh thiếp của tôi. Bà có thể liên lạc với tôi bất cứ khi nào bà cần ạ.
B: Okay. Thank you very much.
Được chứ. Cảm ơn anh rất nhiều.

22
GIÁO TRÌNH TIẾNG ANH XUẤT NHẬP KHẨU-LOGISTICS

BÀI 6-TIẾNG ANH XUẤT NHẬP KHẨU–TÌNH HUỐNG


GIAO DỊCH HÀNG HOÁ

I. TỪ VỰNG
1. Volume weight: trọng lượng thể tích (tính cước LCL)
2. Measurement: đơn vị đo lường
3. As carrier: người chuyên chở
4. As agent for the Carrier: đại lý của người chuyên chở
5. Shipmaster/Captain: thuyền trưởng
6. Liner: tàu chợ
7. Voyage: tàu chuyến
8. Bulk vessel: tàu rời
9. Charter party: vận đơn thuê tàu chuyến
10. Detention: phí lưu container tại kho riêng
11. Demurrrage: phí lưu contaner tại bãi
12. Storage: phí lưu bãi của cảng (thường cộng vào demurrage)
13. Cargo Manifest: bản lược khai hàng hóa
14. Ship rail: lan can tàu
15. Transit time: thời gian trung chuyển
16. Departure date: ngày khởi hành
17. Frequency: tần suất số chuyến/tuần
18. Connection vessel/feeder vessel: tàu nối/tàu ăn hàng
19. Shipped on board: giao hàng lên tàu
20. Full set of original BL (3/3): bộ đầy đủ vận đơn gốc (thường 3/3 bản gốc)
21. Master Bill of Lading (MBL): vận đơn chủ (từ Lines)
22. House Bill of Lading (HBL): vận đơn nhà (từ Fwder)

23
GIÁO TRÌNH TIẾNG ANH XUẤT NHẬP KHẨU-LOGISTICS

23. Back date BL: vận đơn kí lùi ngày


24. Open-top container (OT): container mở nóc
25. Flat rack (FR) = Platform container: cont mặt bằng
26. Refered container (RF) – thermal container: container bảo ôn đóng hàng lạnh
27. General purpose container (GP): cont bách hóa (thường)
28. High cube (HC = HQ): container cao (40’HC cao 9’6’’)
29. Tare: trọng lượng vỏ cont
30. Cu-Cap: Cubic capacity: thể tích có thể đóng hàng của container (ngoài vỏ cont)

II. NỘI DUNG


Tiếng anh xuất nhập – tình huống giao dịch hàng hóa
A: Hi Mr. Jim! I call you to confirm about those products that you ordered from my
company! — Chào ngài Jim! Tôi gọi cho ngài để xác nhận lại về những sản phẩm mà
ngài đã đặt hàng tại công ty chúng tôi.
B: Yes. Thank you! I intend to call you. When is the earliest you can deliver? — Ồ vâng,
cảm ơn cậu. Tôi cũng muốn gọi cho bạn. Vậy cậu có thể giao hàng sớm nhất vào thời
gian nào?
A: ? Would next month be convenient? — . Vào tháng sau có thuận tiện không ạ?
B: I hope that you can deliver those products by the end of this month. That will make me
happier. — tôi hy vọng công ty cậu có thể giao hàng vào cuối tháng này. Tối sẽ cảm thấy
hài long hơn nếu được như vậy
A: I am sorry. I can not promise, but I will try my best. Tôi thành thật xin lỗi, Tôi không
hứa trước được điều này, tuy nhiên tôi sẽ cố gắng hết mình.
B: It is May 19 today so I think it is possible for you. How long is the earliest?? Hôm nay
mới là ngày 19 tháng năm, vì thế tôi nghĩ là việc này có thể được. Hàng hóa được vận
chuyển nhanh nhất là bao lâu.
A: With that product, we think it will be delivered within 2 weeks after the contract signing.
— Với hàng hóa đó, chúng tôi nghĩ là nó sẽ được giao trong vòng 2 tuần sau khi hợp
đồng được ký kết
B: That is good. If the delivery is delayed, you must guarantee the compensate. — Như
thế là rất tốt. Nếu hàng hóa bị trì hoãn do bất kỳ lý do nào, bên các anh phải bồi thường
cho thiệt hại của chúng tôi.
A: Yes sir, That is the time we can guarantee you, however, the date of delivering is still
under discussion. — tất nhiên rồi thưa ngài, đó là thời gian mà chúng tôi có thể đảm bào
với ngài tuy nhiên ngày giao hàng vẫn còn đang được thương lượng mà
B: OK. I will talk to my boss first and call you later! — Được rồi, tôi sẽ gọi cho sếp của tôi
và báo lại cho cậu.
A: thank you! Bye! — cảm ơn ngài
B: Bye! — tạm biệt!

24
GIÁO TRÌNH TIẾNG ANH XUẤT NHẬP KHẨU-LOGISTICS

BÀI 7-TÌNH HUỐNG KÝ KẾT HỢP ĐỒNG-TIẾNG


ANH XUẤT NHẬP KHẨU-LOGISTICS

I. TỪ VỰNG
1. Closing time = Cut-off time
2. Estimated time of Departure (ETD): thời gian dự kiến tàu chạy
3. Estimated time of arrival (ETA): thời gian dự kiến tàu đến
4. Omit: tàu không cập cảng
5. Roll: nhỡ tàu
6. Delay: trì trệ, chậm so với lịch tàu
7. Shipment terms: điều khoản giao hàng
8. Free hand: hàng thường (shipper tự book tàu)
9. Nominated: hàng chỉ định
10. Volume: số lượng hàng book
11. Laytime: thời gian dỡ hàng
12. Freight note: ghi chú cước
13. Bulk container: container hàng rời
14. Ship’s owner: chủ tàu
15. Payload = net weight: trọng lượng hàng đóng (ruột)
16. On deck: trên boong, lên boong tàu

25
GIÁO TRÌNH TIẾNG ANH XUẤT NHẬP KHẨU-LOGISTICS

17. Shipping marks: ký mã hiệu


18. Merchant: thương nhân
19. Straight BL: vận đơn đích danh
20. Bearer BL: vận đơn vô danh
21. Unclean BL: vận đơn không hoàn hảo (Clean BL: vận đơn hoàn hảo)
22. Straight BL: vận đơn đích danh
23. Through BL: vận đơn chở suốt
24. Negotiable: chuyển nhượng được
25. Non-negotiable: không chuyển nhượng được
26. Port-port: giao từ cảng đến cảng
27. Door-Door: giao từ kho đến kho
28. Service type (SVC Type): loại dịch vụ (VD: FCL/LCL)
29. Service mode (SVC Mode): cách thức dịch vụ (VD: CY/CY)
30. Charterer: người thuê tàu
31. Agency Agreement: Hợp đồng đại lý

II. NỘI DUNG


BẮT ĐẦU ĐÀM PHÁN VÀ LÊN CHƯƠNG TRÌNH
1. Let’s start by having a look at the agenda.
Hãy bắt đầu bằng việc xem xét về quy trình làm việc.
1. Before we begin, shall we have a look at the main points on the agenda?
Trước khi bắt đầu, chúng ta hãy xem xét những vấn đề chính ngày hôm nay.
1. Should we have a look at the main points for today’s discussion?
Chúng ta hãy xem những vấn đề chính cho ngày hôm nay chứ nhỉ?
Nghe và hỏi ý kiến
1. What are your views on…?
Bạn nghĩ sao về….?
1. Do you have any suggestions for…?
Bạn có gợi ý gì về….?
1. Would you like to suggest a course of action for…?
Bạn có đề nghị hành động gì cho….?
1. How do you feel about…?
Bạn nghĩ gì về….?
Đưa ra đề nghị
1. We think the best way is to…
Chúng tôi nghĩ, cách tốt nhất là….
1. We propose/recommend that…
Chúng tôi đề nghị là…..
1. We suggest that….
Chúng tôi đề nghị là…
Tranh luận về ý kiến và đề nghị đưa ra
1. The most important reason for this is…

26
GIÁO TRÌNH TIẾNG ANH XUẤT NHẬP KHẨU-LOGISTICS

Lý do quan trọng nhất của vấn đề này là….


2. I am basing my solution on three ideas/points/reasons: Firstly,… Secondly,… Last
but not least,…
Tôi đưa ra giải pháp dựa trên 3 lý do: thứ nhất,… thứ hai,… và cuối cùng là….
3. One of the key reasons for this is…
Một trong những lý do là…..
Đồng ý với lời đề nghị
1. I agree with your suggestion.
Tôi đồng ý với ý kiến của bạn
2. I think your proposal is acceptable.
Tôi nghĩ đề nghị của bạn có thể chấp nhận được.
3. That sounds great to us.
Ý kiến nghe có vẻ hay đó.
Không đồng ý với đề nghị
1. I have some reservations about…
Tôi có một vài ý kiến về….
2. Unfortunately, our position is different from yours.
Tuy nhiên, ý kiến của chúng tôi khác bạn.
3. I’m afraid we can’t agree on…
Tôi e chúng tôi không thể đồng ý
Thỏa hiệp
1. We might be able to work on…, if you could…
Chúng ta có thể bàn luận thêm về…, nếu bạn có thể…..
2. We could offer you…, if you think you can agree on…
Chúng tôi có thể cung cấp cho bạn…., nếu bạn có thể đồng ý….
3. Offering you… is the best we can do right now. However, we’d need your approval
on…
Đưa ra….là cao nhất chúng tôi có thể làm. Tuy nhiên, chúng tôi sẽ đáp ứng mong đợi của bạn
về….
4. In exchange for…, would you agree to…?
Đổi lại cho…., bạn sẽ đồng ý….chứ?

27
GIÁO TRÌNH TIẾNG ANH XUẤT NHẬP KHẨU-LOGISTICS

BÀI 8-TÌNH HUỐNG GỌI ĐIỆN CHO KHÁCH


HÀNG ĐỀ NGHỊ MỘT CUỘC GẶP-TIẾNG ANH
XUẤT NHẬP KHẨU-LOGISTICS

I. NỘI DUNG
1. Bulk Cargo: Hàng rời
2. Multimodal/Combined transport operation =MTO/CTO: Người kinh doanh dịch vụ
vận tải đa phương thức
3. Consignor: người gửi hàng (= Shipper)
4. Consigned to order of = consignee: người nhận hàng
5. Container Ship: Tàu container
6. Non Vessel Operating Common Carrier (NVOCC) : Người vận tải công cộng
không tàu
7. Twenty feet equivalent unit(TEU ): Đơn vị container bằng 20 foot
8. Dangerous goods: Hàng hóa nguy hiểm
9. Pick up charge: phí gom hàng tại kho (~trucking)
10. Security charge: phí an ninh (thường hàng air)
11. International Maritime Organization (IMO):Tổ chức hàng hải quốc tế
12. Laydays or laytime: Số ngày bốc/dỡ hàng hay thời gian bốc/dỡ hàng

28
GIÁO TRÌNH TIẾNG ANH XUẤT NHẬP KHẨU-LOGISTICS

13. Said to weight: Trọng lượng khai báo


14. Said to contain: Được nói là gồm có
15. Terminal: bến
16. Time Sheet or Layday Statement: Bảng tính thời gian thưởng phạt bốc/dỡ
17. Transit time: Thời gian trung chuyển
18. Notice of readiness:Thông báo hàng sẵn sàng để bốc /dỡ
19. Inland clearance/container deport (ICD): cảng thông quan nội địa
20. Hazardous goods: hàng nguy hiểm
21. Dangerous goods note: ghi chú hàng nguy hiểm
22. Tank container: công-te-nơ bồn (đóng chất lỏng)
23. Named cargo container: công-te-nơ chuyên dụng
24. Container: công-te-nơ chứa hàng
25. Stowage: xếp hàng
26. Trimming: san, cào hàng
27. Crane/tackle: cần cẩu
28. Incoterms: International commercial terms: các điều khoản thương mại quốc tế
29. EXW: Ex-Works Giao hàng tại xưởng
30. FCA-Free Carrier: Giao hàng cho người chuyên chở

II.NỘI DUNG
A: Hi, is there Tan Minh company. Could I talk your sale manager? — xin chào, đây có
phải là công ty Tân Minh không. Tôi muốn nói chuyện với giám đốc kinh doanh của các
bạn.
B: Yes sir, it is. Would you mind trying 3220 for me? — Vâng đây đúng là ông ty Tân Minh
ạ. Cảm phiền ngài bấm số máy lẻ 3220 giúp tôi ạ.
C: There is Tan Minh’s sale department. How can I help you? — Đây là bppj phân bán
hàng của công ty Tân Minh. Tôi có thể giúp gì cho quý khách ạ.
A: I would like to speak to your manager. Will you please connect me with Mr. Lin. — Tôi
rất muốn nói chuyện với quản lý bộ phận này. Làm ơn nối máy cho tôi với Mr. Lin.
C: I am sorry, Mr. Lin is not here. Could you leave a message? — Tôi rất lấy làm tiếc, Mr
Lin hiện không có mặt tại văn phòng. Ngài có thể để lại tin nhắn được không.
A: I am calling you from Hong Ngoc company. I need to make an appointment with your
manager. When would it be possible for him to see me? — Tôi gọi đến từ công ty Hồng
Ngọc. Tôi cần một cuộc hẹn với giám đốc của cậu. Khi nào là ông ấy có thể gặp tôi.
C: Could you leave your name and your purpose? — Ngài vui lòng để lại tên và mục đích
của cuộc hẹn gặp ạ.
A: My man is Minh from Hong Ngoc company. I want to meet him for signing the contract
of delivering goods. — Tôi tên là Minh từ công ty Hồng Ngọc. Tôi muốn gặp ông ấy để ký
kết hợp đồng về vận chuyển hàng hóa.
C: Sure sir. I will set up an appointment for you and my manager right now. — Vâng thưa
ngài, tôi sẽ đặt lịch gặp với ngài và quán lý của tôi ngay bây giờ.
A: Thank you. What time will he be back? So you know where can I reach him? — Vậy
khi nào ông ấy về và tôi có thể gặp ông ấy tại đâu.

29
GIÁO TRÌNH TIẾNG ANH XUẤT NHẬP KHẨU-LOGISTICS

C: Yes sir. I have set up an appointment for you at 3pm in our department on Nguyen Trai
street. Is that ok for you. — Vâng thưa ngài, tôi đã đặt lịch cho ngài vào 3 giờ chiều tại
trụ sở của công ty chúng tôi trên đường Nguyễn Trãi. Như thế có thuận tiện cho nhài
không ạ.
A: It is Ok. Thank you. Bye — như vậy được rồi, cảm ơn cô. Tạm biệt
B: You are welcome. Goodbye! — Không có gì ạ. Tạm biệt ngài.

30
GIÁO TRÌNH TIẾNG ANH XUẤT NHẬP KHẨU-LOGISTICS

BÀI 9-TÌNH HUỐNG GẶP GỠ KHÁCH HÀNG LẦN


ĐẦU-TIẾNG ANH XUẤT NHẬP KHẨU-LOGISTICS

I. TỪ VỰNG
1. FAS-Free Alongside ship: Giao dọc mạn tàu
2. FOB- Free On Board: Giao hàng lên tàu
3. CFR- Cost and Freight: Tiền hàng và cước phí
4. CIF- Cost, Insurance and Freight: Tiền hàng,bảo hiểm và cước phí
5. CIF afloat: CIF hàng nổi (hàng đã sẵn trên tàu lúc kí hợp đồng)
6. CPT-Carriage Paid To: Cước phí trả tới
7. CIP-Carriage &Insurance Paid To: Cước phí, bảo hiểm trả tới
8. DAP-Delivered At Place: Giao tại nơi đến
9. DAT- Delivered At Terminal: Giao hàng tại bến
10. DDP – Delivered duty paid: Giao hàng đã thông quan Nhập khẩu
11. Delivered Ex-Quay (DEQ): giao tai cầu cảng
12. Delivered Duty Unpaid (DDU) : Giao hàng chưa nộp thuế
13. Cost: chi phí
14. Risk: rủi ro
15. Freighter: máy bay chở hàng
16. Express airplane: máy bay chuyển phát nhanh
17. Delivered Ex-Ship (DES): Giao hang tren tau
18. Seaport: cảng biển

31
GIÁO TRÌNH TIẾNG ANH XUẤT NHẬP KHẨU-LOGISTICS

19. Airport: sân bay


20. Handle: làm hàng
21. In transit: đang trong quá trình vận chuyển
22. Hub: bến trung chuyển
23. Oversize: quá khổ
24. Overweight: quá tải
25. Pre-carriage: Hoạt động vận chuyển nội địa Container hàng xuất khẩu trước khi
Container được xếp lên tàu.
26. Carriage: Hoạt động vận chuyển đường biển từ khi Container hàng được xếp lên
tàu tại cảng xếp hàng đến cảng dỡ hàng
27. On-carriage: Hoạt động vận chuyển nội địa Container hàng nhập khẩu sau khi
Container được dỡ khỏi tàu.
28. Intermodal: Vận tải kết hợp
29. Trailer: xe mooc
30. Clean: hoàn hảo

II. NỘI DUNG


Trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu các mặt hàng, việc giới thiệu thông tin về công ty
và chào hàng mà công ty cung cấp nằm trong danh sách các công việc thường xuyên của nhân
viên xuất nhập khẩu. Vì vậy, hôm nay, bạn sẽ tìm hiểu về học tiếng anh xuất nhập khẩu qua
tình huống gặp gỡ khách hàng lần đầu để có sự chuẩn bị tốt nhất nhé.

Học tiếng anh xuất nhập khẩu qua tình huống gặp gỡ khách hàng lần đầu
A: How do you do, Mr. Brown? My name is Susan Lai. I am the representative of ABC
Company. Here is my name card.
Xin chào ông Brown. Tên của tôi là Susan Lai. Tôi là người đại diện của công ty ABC. Đây là
danh thiếp của tôi.
B: Nice to meet you, Miss Lai. What can I do for you?
Rất hân hạnh được gặp cô, cô Lai. Tôi có thể giúp gì cho cô?
A: We deal in leather goods, such as glovers, suitcases and handbags. I am here to see
whether we can build up our business.
Chúng tôi chuyên kinh doanh các mặc hàng da như găng tay, vali và túi xách. Tôi đến đây để
xem liệu chúng ta có thể thiết lập quan hệ kinh doanh được không.
B: Can you tell me the background of your company?
Cô có thể nói cho tôi biết sơ qua về công ty của cô được không?
A: Of course. We have three hundred employees who work in 15 production lines in Shenzhen.
Our products have enjoyed successful sales wherever they have been introduced.
Tất nhiên rồi. Chúng tôi có ba trăm nhân viên làm việc tring 15 dây chuyền sản xuất tại Thẩm
Quyến. Các sản phẩm của chúng tôi đều bán rất tốt tại bất cứ nơi nào chúng được giới thiệu.
B: Do you have any catalogues?
Cô có bất kỳ cuốn danh mục sản phẩm nào không?
A: Yes, here they are.
Có, chúng đây ạ.
B: Thank you. Does this show the full range?
Cảm ơn cô. Trong cuốn này có giới thiệu toàn bộ mặt hàng đúng không?

32
GIÁO TRÌNH TIẾNG ANH XUẤT NHẬP KHẨU-LOGISTICS

A: No. We have hundred of items, but these are the lists of the most popular ones.
Dạ không. Chúng tôi có hàng trăm mặt hàng nhưng trong cuốn đó có danh sách các mặt hàng
phổ biến nhất
B: Well, I think I need some time to look at these catalogues. I’ll call you as soon as I have
made a decision.
Ồ, tôi nghĩ tôi cần chút thời gian để xem những cuốn danh mục sản phẩm này. Tôi sẽ gọi cho
cô ngay khi tôi đưa ra quyết định
A: All right. We will looking forward to receiving your order.
Vâng. Chúng tôi sẽ chờ nhận đơn đặt hàng của ông.

33
GIÁO TRÌNH TIẾNG ANH XUẤT NHẬP KHẨU-LOGISTICS

BÀI 10-TÌNH HUỐNG THƯƠNG LƯỢNG GIÁ-


TIẾNG ANH XUẤT NHẬP KHẨU-LOGISTICS

Sau khi bạn đã gửi bảng giá trong Tiếng anh chuyên ngành xuất nhập khẩu – Tình huống
chào hàng (P2), khách hàng sẽ có sự cân nhắc muốn hỏi rõ hơn về giá. Trong quá trình
thương lượng giá, bên nào cũng muốn đạt được mức lợi ích tối đa. Và đây là lúc bạn thể hiện
khả năng tiếng anh giao tiếp xuất nhập khẩu thành thạo. Bạn hãy cùng Aroma – Tiếng anh
cho người đi làm theo dõi “Tình huống thương lượng giá bằng tiếng anh trong xuất nhập khẩu”
nhé!
I. TỪ VỰNG
1. Place of return: nơi trả vỏ sau khi đóng hàng (theo phiếu EIR)
2. Dimension: kích thước
3. Tonnage: Dung tích của một tàu
4. Deadweight– DWT: Trọng tải tàu
5. FIATA: International Federation of Freight Forwarders Associations: Liên đoàn
Các hiệp hội Giao nhận Vận tải Quốc tế
6. IATA: International Air Transport Association: Hiệp hội Vận tải Hàng Không Quốc
tế
7. Net weight: khối lượng tịnh
8. Slot: chỗ (trên tàu) còn hay không
9. Equipment: thiết bị(ý xem tàu còn vỏ cont hay không)

34
GIÁO TRÌNH TIẾNG ANH XUẤT NHẬP KHẨU-LOGISTICS

10. Empty container: container rỗng


11. Container condition: điều kiện về vỏ cont (đóng nặng hay nhẹ)
12. DC- dried container: container hàng khô
13. Weather working day: ngày làm việc thời tiết tốt
14. Customary Quick dispatch (CQD): dỡ hàng nhanh (như tập quán tại cảng)
15. Laycan: thời gian tàu đến cảng
16. Full vessel’s capacity: đóng đầy tàu (không nêu số lượng cụ thể)
17. Weather in berth or not – WIBON: thời tiết xấu
18. Proof read copy: người gửi hàng đọc và kiểm tra lại
19. Free in (FI): miễn xếp
20. Free out (FO): miễn dỡ
21. Free in and Out (FIO): miễn xếp và dỡ
22. Free in and out stowed (FIOS): miễn xếp dỡ và sắp xếp
23. Shipped in apparent good order: hàng đã bốc lên tàu nhìn bề ngoài ở trong điều
kiện tốt
24. Laden on board: đã bốc hàng lên tàu
25. Clean on board: đã bốc hàng lên tàu hoàn hảo
26. BL draft: vận đơn nháp
27. BL revised: vận đơn đã chỉnh sửa
28. Shipping agent: đại lý hãng tàu biển
29. Shipping note – Phiếu gửi hàng
30. Stowage plan–Sơ đồ xếp hàng

II.NỘI DUNG
Tình huống thương lượng giá bằng tiếng anh trong xuất nhập khẩu
A: How much are you asking for me?
Các anh đưa ra yêu cầu giá bao nhiêu?
B: We can quote you a price of 70 dollars per dozen.
Chúng tôi có thể chào giá cho các cô mức 70 đô-la cho mỗi tá sản phẩm.
A: Would you consider making us a more favorable offer?
Anh có thể đưa ra cho chúng tôi mức giá ưu đãi hơn không?
B: It depends on the quantity you would like to order.
Điều đó phụ thuộc vào số lượng các cô đặt hàng nữa ạ.
A: If you can give us 10% discount, we have in mind an order for 1000 dozen of this product.
Nếu anh có thể chiết khấu cho chúng tôi 10%, chúng tôi sẽ xem xét đặt 1000 tá với sản phẩm
này.
B: We appriciate the large order that you would give us, but the discount you suggested is
beyond our reach.
Chúng tôi rất trân trọng đơn hàng lớn mà cô vừa đưa ra cho chúng tôi, nhưng chiết khấu mà cô
đề nghị vượt quá khả năng của chúng tôi rồi ạ.
A: But the price you offer is rather high.
Nhưng giá mà anh đề xuất khá cao đấy.
B: A 7% discount is the best we can offer you. In fact, our products are the most suitable for
your market. Would you please think about the benefit you will get?

35
GIÁO TRÌNH TIẾNG ANH XUẤT NHẬP KHẨU-LOGISTICS

Mức chiết khấu 7% là mức tốt nhất mà chúng tôi có thể đưa ra cho các cô. Trong thực tế, các
sản phẩm của chúng tôi là thích hợp nhất cho thị trường của các cô đấy. Cô hãy suy nghĩ về lợi
ích mà các cô sẽ nhận được ạ.
A: Well. Let us think about it.
Ồ. Anh hãy để chúng tôi suy nghĩ về điều đó đã nhé!

36
GIÁO TRÌNH TIẾNG ANH XUẤT NHẬP KHẨU-LOGISTICS

BÀI 11-TÌNH HUỐNG GIAO HÀNG ĐƠN GIẢN-


TIẾNG ANH XUẤT NHẬP KHẨU-LOGISTICS

I. TỪ VỰNG
1. Place of return: nơi trả vỏ sau khi đóng hàng (theo phiếu EIR)
2. Dimension: kích thước
3. Tonnage: Dung tích của một tàu
4. Deadweight– DWT: Trọng tải tàu
5. FIATA: International Federation of Freight Forwarders Associations: Liên đoàn
Các hiệp hội Giao nhận Vận tải Quốc tế
6. IATA: International Air Transport Association: Hiệp hội Vận tải Hàng Không Quốc
tế
7. Net weight: khối lượng tịnh
8. Slot: chỗ (trên tàu) còn hay không
9. Equipment: thiết bị(ý xem tàu còn vỏ cont hay không)
10. Empty container: container rỗng
11. Container condition: điều kiện về vỏ cont (đóng nặng hay nhẹ)
12. DC- dried container: container hàng khô
13. Weather working day: ngày làm việc thời tiết tốt
14. Customary Quick dispatch (CQD): dỡ hàng nhanh (như tập quán tại cảng)
15. Laycan: thời gian tàu đến cảng
16. Full vessel’s capacity: đóng đầy tàu (không nêu số lượng cụ thể)
17. Weather in berth or not – WIBON: thời tiết xấu

37
GIÁO TRÌNH TIẾNG ANH XUẤT NHẬP KHẨU-LOGISTICS

18. Proof read copy: người gửi hàng đọc và kiểm tra lại
19. Free in (FI): miễn xếp
20. Free out (FO): miễn dỡ
21. Free in and Out (FIO): miễn xếp và dỡ
22. Free in and out stowed (FIOS): miễn xếp dỡ và sắp xếp
23. Shipped in apparent good order: hàng đã bốc lên tàu nhìn bề ngoài ở trong điều
kiện tốt
24. Laden on board: đã bốc hàng lên tàu
25. Clean on board: đã bốc hàng lên tàu hoàn hảo
26. BL draft: vận đơn nháp
27. BL revised: vận đơn đã chỉnh sửa
28. Shipping agent: đại lý hãng tàu biển
29. Shipping note – Phiếu gửi hàng
30. Stowage plan–Sơ đồ xếp hàng
II.NỘI DUNG
Tình huống giao hàng đơn giản trong tiếng anh chuyên ngành xuất nhập khẩu
– Good morning, I am John of International Trade company. May I help you? — xinc hào buổi
sáng, tôi là John tại công ty công ty thương mại quốc tế. Tôi có thể giúp gì được cho quý khách
– Hello, I am Tom Hank. I would like to import one of your products, the Cell phone. I saw its
advertisement on flypaper. I am quite impressive. I love to buy 1000 cell phone of the
models. — Xin chào, Tôi là Tom Hank. Tôi muốn nhập khẩu một mẫu hàng từ của công ty bạn
— đó là mẫu điện thoại mới nhất của công ty bạn. Tôi đã xem quảng cáo trên các tờ bướm. Nó
khá là ấn tượng và tôi muốn nhập 1000 chiếc cùng loại.
– Thank you, Mr Hank. Could you give me the code of that product on advertisement? — Cảm
ơn ngài Hank, Ngài có thể làm ơn cho tôi mã của sản phẩm đó trên quảng cáo không ạ.
– Of cause! It is 102CP. Could you offer the best prices available? — Tất nhiên rồi, đó là mẫu
102CP. Công ty bạn có thể đưa ra giá tốt nhất cho tôi không.
– Oh yes, that product is very hot sale. We can give me the best price for that if you get more
than 100 pieces. — ồ vâng, mẫu đó đang được bán rất nhanh. Chúng tôi có thể đưa ra giá tốt
nhất khi ông mua hơn 100 chiếc.
– Really? Umm… the product is very hot, isn’t it? Ok, I will get 150 pieces. Umm… mẫu đó đang
rất thị hành và được nhiều người yêu thích. Được rồi, tối sẽ lấy 150 chiếc.
– Yes, however, we have inventory in our warehouse, so it will take a lit bit more time to
delivery. — Vâng, tuy nhiên chúng tôi chỉ còn hàng trong kho hàng thôi vì thế cúng tôi sẽ mất
thêm chút thời gian đẻ giao hàng.
– Ok. Then, if I order the old model now, how long will it take to get the goods? — Được rồi, nếu
tôi đặt hàng mẫu mới, mất bao lâu để chúng tôi nhận hàng?
– Let me check. Umm… It will take about 1 month to deliver them. — Để tôi kiểm tra. Sẽ mất
khoảng 1 tháng để giao hàng.
– So it takes a long time to receive the product. However, I hope youc an fine new way to
delivery it. — nó chiếm khá nhiều thời gian, tuy nhiên tôi hi vọng cậu có thể tìm ra cách khách
giúp tôi.

38
GIÁO TRÌNH TIẾNG ANH XUẤT NHẬP KHẨU-LOGISTICS

– I think you should consider sending goods by express but it will cost more. — tôi nghĩ là chúng
tôi có thẻ chuyển qua đường tàu hỏa siêu tốc, tuy nhiên nó sẽ mất khá nhiều chi phí.
– Sure. However, It still sounds very interesting. I decide to get 200. — tất nhiên rồi. tuy nhiên
nó nó vẫn rất thú vị. Tôi quyết định sẽ lấy 200 chiếc
– I will discuss this matter with my boss after examining the catalogue and price list. As soon as
we make a decision, I will let you know. — Tôi sẽ bàn với giám đốc sau khi xem ca-ta-lốc và
giá. Ngay khi có quyết định, tôi sẽ cho anh biết.
– Sure, call me soon. You know my number — tất nhiên rồi, hãy gọi cho tôi sớm nhất. Cậu có
số điện thoại của tôi rôi đó.
– Yes, Sir. Thank you! — vâng thưa ngài chân thành cảm ơn ngài.

39
GIÁO TRÌNH TIẾNG ANH XUẤT NHẬP KHẨU-LOGISTICS

BÀI 12-TÌNH HUỐNG GIAO DỊCH HÀNG HOÁ-TIẾNG


ANH XUẤT NHẬP KHẨU-LOGISTICS
Công việc xuất nhập khẩu đang là một công việc “hot” và có thu nhập cao ở thời điểm hiện tại.
Tuy nhiên, công việc này cũng có những đòi hỏi khá cao, yêu cầu nhân viên phải có khả năng
tiếng anh nhất định để giao tiếp trong nhiều tình huống.

I. TỪ VỰNG
1. Remarks: chú ý/ghi chú đặc biệt
2. International ship and port securiry charges (ISPS): phụ phí an nình cho tàu và
cảng quốc tế
3. Amendment fee: phí sửa đổi vận đơn BL
4. AMS (Advanced Manifest System fee): yêu cầu khai báo chi tiết hàng hóa trước
khi hàng hóa này được xếp lên tàu( USA, Canada)
5. BAF (Bunker Adjustment Factor):Phụ phí biến động giá nhiên liệu
6. Phí BAF: phụ phí xăng dầu (cho tuyến Châu Âu)
7. FAF (Fuel Adjustment Factor) = Bunker Adjustment Factor
8. CAF (Currency Adjustment Factor): Phụ phí biến động tỷ giá ngoại tệ
9. Emergency Bunker Surcharge (EBS): phụ phí xăng dầu (cho tuyến Châu Á)
10. Peak Season Surcharge (PSS):Phụ phí mùa cao điểm.
11. CIC (Container Imbalance Charge)hay “Equipment Imbalance Surcharge”: phụ
phí mất cân đối vỏ container/ phí phụ trội hàng nhập

40
GIÁO TRÌNH TIẾNG ANH XUẤT NHẬP KHẨU-LOGISTICS

12. GRI (General Rate Increase):phụ phí cước vận chuyển (xảy ra vào mùa cao
điểm)
13. PCS (Port Congestion Surcharge): phụ phí tắc nghẽn cảng
14. SCS (Suez Canal Surcharge): Phụ phí qua kênh đào Suez
15. COD (Change of Destination): Phụ phí thay đổi nơi đến
16. Free time = Combined free days demurrage & detention : thời gian miễn phí lưu
cont, lưu bãi
17. Phí AFR: Japan Advance Filling Rules Surcharge (AFR): phí khai báo trước (quy
tắc AFR của Nhật)
18. Phí CCL (Container Cleaning Fee): phí vệ sinh công-te-nơ
19. WRS (War Risk Surcharge): Phụ phí chiến tranh
20. Fuel Surcharges (FSC): phụ phí nguyên liệu = BAF
21. PCS (Panama Canal Surcharge): Phụ phí qua kênh đào Panama
22. X-ray charges: phụ phí máy soi (hàng air)
23. Labor fee: Phí nhân công
24. International Maritime Dangerous Goods Code (IMDG Code): mã hiệu hàng nguy
hiểm
25. Estimated schedule: lịch trình dự kiến của tàu
26. Ship flag: cờ tàu
27. Weightcharge = chargeable weight
28. Chargeable weight: trọng lượng tính cước
29. Tracking and tracing: kiểm tra tình trạng hàng/thư
30. Security Surcharges (SSC): phụ phí an ninh (hàng air)

II. NỘI DUNG


Tiếng anh xuất nhập khẩu – tình huống giao dịch hàng hoá.
Chang: Hello, this is Maria. May I help you? (Xin chào, đây là Maria. Tôi có thể giúp gì
không?)
Frank: Hello, this is Frank speaking. (Xin chào, tôi là Frank.)
Chang: Oh, Frank. Thank you for returning my call (Chào Frank, cảm ơn vì đã gọi lại.)
Frank: That’s ok. What do you want to talk with me? (Được rồi. Anh có chuyện gì cần
nói với tôi thế?)
Chang: I’d like to import one of you products, the delicate microwave. Its product
number is 00222. I saw its advertisement several weeks ago. I am quite impressive.
Could you offer the best prices available? We shall buy 100 sets. (Tôi muốn nhập khẩu
hàng từ bên anh, lò vi song. Mã sản phẩm là 00222. Tôi thấy quảng cáo về nó vài tuần
trước. Tôi rất ấn tượng. Anh có thể đưa giá tốt nhất được không? Tôi muốn mua 100
cái.)
Frank: I am sorry that the goods were just sold out last month. If you’d like, may I
introduce you another model? (Tôi xin lỗi, mã hàng đó vừa bán hết tuần trước. Nếu chị
muốn, tôi có thể giới thiệu cho chị mẫu khác được không?)

41
GIÁO TRÌNH TIẾNG ANH XUẤT NHẬP KHẨU-LOGISTICS

Chang: Really? Umm… the product is very hot, isn’t it? So, you have no inventory in
your warehouse, don’t you? (Thật vậy à? Mẫu mới này cũng hot chứ? Bên anh không
còn hàng trong kho à?)
Frank: No, I don’t have any left. (Không, chúng tôi không còn.)
Chang: Ok. Then, if I order the old model now, how long will it take to get the goods?
(Được rồi, nếu tôi đặt hàng mẫu mới, mất bao lâu để chúng tôi nhận hàng?)
Frank: Wait a moment. Let me check. Umm… It takes about seven weeks to
manufacture the microwaves, and another 3 weeks to deliver them. (Đợi một chút. Để
tôi kiểm tra. Sẽ mất khoảng 7 tuần để sản xuất và 3 tuần để giao hàng.)
Chang: So it takes a long time to receive the product. In this way, could you introduce
the new one that you have just mentioned to me? (Mất khá nhiều thời gian nhỉ. Vậy anh
có thể giới thiệu mẫu mới và anh vừa đề cập không?)
Frank: Sure, it is my pleasure. The product, the Excellent Microwave, also has the same
functions as the one you ordered. Besides, its fashionable pattern is an attractive design
for decorating customer’s kitchen. (Chắc chắn rồi, hân hạnh. Sản phẩm, lò vi sóng
thông minh, có những chắc năng tương tự như mẫu chị đã đặt. Ngoài ra, những thiết
kế hợp thời trang là những điểm thu hút trang trí cho căn bếp người dùng.)
Chang: Sounds very interesting. Could you mail me a catalogue and price list? By the
way, the price must be reasonable and competitive. (Nghe thú vị đó. Anh có thể gửi cho
tôi ca-ta-lốc và bảng giá không? Nhân tiện, mức giá nào là hợp lý nhất?)
Frank: Ok, no problem. Everything is as your wish. (Không vấn đề gì. Mọi thứ sẽ theo ý
chị.)
Chang: I will discuss this matter with my boss after examining the catalogue and price
list. As soon as we make a decision, I will let you know. (Tôi sẽ bàn với giám đốc sau
khi xem ca-ta-lốc và giá. Ngay khi có quyết định, tôi sẽ cho anh biết.)
Frank: I am pretty sure you will like the product. Please call me when you have any
inquiry about our offer. (Tôi khá chắc chắn bên chị sẽ thích sản phẩm này. Hãy gọi cho
tôi khi chị có yêu cầu gì về đơn hàng.)
Chang: Fine, thanks. See you soon. (Được rồi, cảm ơn anh. Hẹn gặp lại.)

42

You might also like