You are on page 1of 79

MARKETING

QUỐC TẾ
PHẠM NGỌC ÁNH

1
Chương 4
CÁC HÌNH THỨC THÂM NHẬP
THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ

2
Mục tiêu bài học

1. Xác định những yếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn phương
thức thâm nhập thị trường thế giới
2. Chiến lược thâm nhập thị trường thế giới

3
Nội dung bài học

1. Những yếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn phương thức


thâm nhập thị trường thế giới.
2. Các phương thức thâm nhập thị trường thế giới.
3. Lựa chọn phương thức thâm nhập.
4. Rút lui và tái thâm nhập

4
CHỦ ĐỀ 1
NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỰA CHỌN
PHƯƠNG THỨC THÂM NHẬP
THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI
Môi trường kinh doanh khác nhau

Đặc điểm các trung gian

Đặc điểm của sản phẩm

Khả năng của doanh nghiệp xuất khẩu

6
1. Môi trường kinh doanh khác nhau

• Khác biệt về văn hoá, xã hội, chính trị, pháp luật, phong tục tập
quán, thói quen tiêu dùng,…  doanh nghiệp phải điều tra, xác
định phương thức thâm nhập phù hợp

7
2. Đặc điểm các trung gian

• Trung gian ở mỗi thị trường sẽ tiếp nối cho doanh nghiệp đưa hàng
đến người tiêu dùng.
• Doanh nghiệp cần nghiên cứu đặc điểm và điều kiện làm việc của
trung gian ở mỗi thị trường.
• VD: nhà nhập khẩu, nhà buôn bán, nhà bán lẻ, ….

8
3. Đặc điểm của sản phẩm

• Sản phẩm dễ bị hư hỏng  phương thức thâm nhập gắn liền điều
kiện bảo quản tốt sản phẩm.
• Sản phẩm kỹ thuật cao  kênh bán hàng chuyên biệt và dịch vụ
sau bán hàng  hỗ trợ của chuyên viên kỹ thuật.
• Hàng cồng kềnh  hạn chế số lần bốc dỡ khi vận chuyển.

9
4. Khả năng của doanh nghiệp xuất khẩu

• Yếu tố bên trong ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn thâm nhập.
• Kinh doanh cùng 1 sản phẩm nhưng phương thức thâm nhập thị
trường thế giới mỗi doanh nghiệp khác nhau.

10
CHỦ ĐỀ 2
CÁC PHƯƠNG THỨC THÂM NHẬP
THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI
Phương thức thâm nhập thị
trường thế giới

Thâm nhập thị Thâm nhập thị trường Thâm nhập thị trường
trường thế giới từ thế giới từ sản xuất ở thế giới tại vùng
sản xuất trong nước nước ngoài thương mại tự do

12
5. Phương thức thâm nhập thị trường thế giới từ sản
xuất trong nước
Ý nghĩa

 Tạo nguồn vốn quan trọng để thỏa mãn nhu cầu nhập khẩu và tích
lũy phát triển sản xuất trong nước.

 Đẩy mạnh xuất khẩu là yếu tố quan trọng để kích thích sự tăng
trưởng nền kinh tế quốc gia

13
5. Phương thức thâm nhập thị trường thế giới từ sản
xuất trong nước
Ý nghĩa

 Khích thích doanh nghiệp trong nước đầu tư đổi mới trang thiết bị
và công nghệ sản xuất.

 Đẩy mạnh xuất khẩu có tác động làm thay đổi cơ cấu các ngành
kinh tế theo hướng đạt hiểu quả tối ưu tiềm năng của đất nước

14
5. Phương thức thâm nhập thị trường thế giới từ sản
xuất trong nước
Ý nghĩa

 Đẩy mạnh xuất khẩu góp phần tích cực để nâng cao mức sống của
người dân tại thị trường nội địa.

 Đẩy mạnh xuất khẩu có vai trò tăng cường sự hợp tác quốc tế giữa
các nước và nâng cao vị trí, vai trò của Việt Nam.

15
5. Phương thức thâm nhập thị trường thế giới từ sản
xuất trong nước

Xuất khẩu gián tiếp Hợp tác xuất khẩu


(indirect exporting) (cooperative exporting)

Xuất khẩu trực tiếp


(direct exporting)

16
5. Phương thức thâm nhập thị trường thế giới từ sản
xuất trong nước
a. Xuất khẩu gián tiếp (Indirect Exporting)

 Hàng hóa đưa ra thị trường nước ngoài thông qua trung gian xuất
khẩu (đại lý hoặc người mô giới).

17
5. Phương thức thâm nhập thị trường thế giới từ sản
xuất trong nước
Đặc điểm:

 Không có sự tiếp xúc trực tiếp giữa người mua nước ngoài và
người sản xuất trong nước  nhờ tổ chức xuất khẩu trung gian.

 Dành cho doanh nghiệp nhỏ, chưa quen với thị trường và chưa
thông thạo nghiệp vụ xuất khẩu.

18
5. Phương thức thâm nhập thị trường thế giới từ sản
xuất trong nước
Công ty Quản trị Xuất khẩu - EMC

Khách hàng nước ngoài

Nhà ủy thác xuất khẩu

Mô giới xuất khẩu

Hãng buôn xuất khẩu


19
5. Phương thức thâm nhập thị trường thế giới từ sản
xuất trong nước
Công ty quản trị xuất khẩu (Export Management Company –
EMC)

20
5. Phương thức thâm nhập thị trường thế giới từ sản
xuất trong nước
Công ty quản trị xuất khẩu (EMC):

 Là công ty thực hiện việc quản trị xuất khẩu cho công ty khác.

 Áp dụng cho những doanh nghiệp nhỏ.

 EMC không mua bán trên danh nghĩa của họ.

21
5. Phương thức thâm nhập thị trường thế giới từ sản
xuất trong nước
Công ty quản trị xuất khẩu (EMC):

 Đơn chào hàng, hợp đồng, chuyên chở hàng hoá, lập đơn, thu tiền
hàng  thực hiện danh nghĩa của nhà sản xuất xuất khẩu.

 Chính sách giá, điều kiện bán hàng, quảng cáo,…  nhà sản xuất
xuất khẩu quy định.

22
5. Phương thức thâm nhập thị trường thế giới từ sản
xuất trong nước
Công ty quản trị xuất khẩu (EMC):

 EMC là cố vấn, thực hiện các dịch vụ liên quan đến xuất nhập khẩu
 EMC hưởng hoa hồng từ nhà sản xuất xuất khẩu.

 Khuynh hướng hiện nay là EMC mua hàng từ nhà sản xuất và
mang ra nước ngoài để bán kiếm lời.

 Nhà sản xuát xuất khẩu thành công phụ thuộc vào chất lượng của
EMC.
23
5. Phương thức thâm nhập thị trường thế giới từ sản
xuất trong nước
Khách hàng nước ngoài:
 Là hình thức xuất khẩu thông qua các nhân viên của công ty nhập
khẩu nước ngoài.
 Nhân viên là những người có hiểu biết về điều kiện cạnh tranh và
thị trường thế giới.
 Doanh nghiệp cần phải tìm hiểu kỹ khách hàng để thiết lập quan hệ
làm ăn bền vững ở thị trường nước ngoài.

24
5. Phương thức thâm nhập thị trường thế giới từ sản
xuất trong nước
Nhà ủy thác xuất khẩu:

 Là đại diện cho những người mua nước ngoài cư trú trên nước của
nhà xuất khẩu.

 Hoạt động vì lợi ích của người mua, và người mua trả tiền uỷ thác.

25
5. Phương thức thâm nhập thị trường thế giới từ sản
xuất trong nước
Nhà ủy thác xuất khẩu:

 Khi hàng hoá chuẩn bị được đặt mua  nhà uỷ thác lập phiếu đặt
hàng với nhà sản xuất được chọn và họ sẽ quan tâm đến mọi chi tiết có
liên quan đến quá trình xuất khẩu.

 Bán hàng cho nhà uỷ thác là phương thức thuận lợi cho xuất khẩu.

26
5. Phương thức thâm nhập thị trường thế giới từ sản
xuất trong nước
Nhà ủy thác xuất khẩu: Điều kiện của chủ thể uỷ thác:

Đối với bên uỷ thác:

 Có giấy phép kinh doanh trong nước hoặc giấy phép kinh doanh
xuất nhập khẩu.

 Có hạn ngạch hoặc chi tiêu xuất khẩu nếu uỷ thác xuất nhập khẩu
những hàng hoá thuộc hạn ngạch hoặc chi tiêu kế hoạch.

27
5. Phương thức thâm nhập thị trường thế giới từ sản
xuất trong nước
Nhà ủy thác xuất khẩu: Điều kiện của chủ thể uỷ thác:

Đối với bên uỷ thác:

 Được cơ quan chuyên ngành đồng ý bằng văn bản đối với những
mặt hàng xuất nhập khẩu chuyên ngành.

 Có khả năng thanh toán hàng hoá xuất khẩu uỷ thác.

28
5. Phương thức thâm nhập thị trường thế giới từ sản
xuất trong nước
Nhà ủy thác xuất khẩu: Điều kiện của chủ thể uỷ thác:

Đối với bên uỷ thác:

 Có giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu.

 Có ngành hàng phù hợp với hàng hoá nhận xuất nhập khẩu uỷ thác.

29
5. Phương thức thâm nhập thị trường thế giới từ sản
xuất trong nước
Môi giới xuất khẩu:

 Thực hiện chức năng liên kết giữa nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu.

 Người môi giới được nhà xuất khẩu uỷ nhiệm và trả hoa hồng cho
hoạt động của họ.

 Người môi giới thường chuyên sâu vào một số mặt hàng hay một
nhóm hàng nhất định.

30
5. Phương thức thâm nhập thị trường thế giới từ sản
xuất trong nước
Hãng buôn xuất khẩu:

 Thường đóng tại nước xuất khẩu mua hàng của người chế biến
hoặc nhà sản xuất  tiếp tục thực hiện các nghiệp vụ để xuất khẩu và
chịu mọi rủi ro liên quan đến xuất khẩu.

 Các nhà sản xuất thông qua hãng buôn xuất khẩu để thâm nhập thị
trường nước ngoài.

31
5. Phương thức thâm nhập thị trường thế giới từ sản
xuất trong nước
Ưu điểm:

 Ít rủi ro.

 Đòi hỏi sự tham gia tối thiểu trong quá trình xuất khẩu.

 Cho phép công ty tiếp tục tập trung vào kinh doanh ở thị trường nội
địa.

 Có trách nhiệm hữu hạn cho các vấn đề tiếp thị sản phẩm.
32
5. Phương thức thâm nhập thị trường thế giới từ sản
xuất trong nước
Ưu điểm:

 Có cơ hội thuận lợi học về tiếp thị quốc tế.

 Không cần quan tâm tới các dịch vụ hậu cần khác.

 Kiểm tra tiềm năng xuất khẩu cho sản phẩm của mình.

 Nhà trung gian có thể đưa ra các câu hỏi kỹ thuật, cung cấp các rào
cản kỹ thuật và cung cấp những hỗ trợ cần thiết.
33
5. Phương thức thâm nhập thị trường thế giới từ sản
xuất trong nước
Khuyết điểm:

 Lợi nhuận thấp nhất.

 Bị mất quyền kiểm soát bán hàng của mình ở nước ngoài.

 Mất cơ hội để điều chỉnh sản phẩm, dịch vụ do không biết khách
hàng.

 Trung gian cung cấp các sản phẩm tương tự như là sản phẩm cạnh
tranh trực tiếp. 34
5. Phương thức thâm nhập thị trường thế giới từ sản
xuất trong nước
Khuyết điểm:

 Tầm nhìn và mục tiêu dài hạn cho xuất khẩu thay đổi nhanh chóng
 gặp khó khăn cho việc thay đổi.

 Hạn chế mỗi liên hệ với bán hàng của nhà xuất khẩu và chia sẻ lợi
nhuận cho người trung gian.

35
5. Phương thức thâm nhập thị trường thế giới từ sản
xuất trong nước
b. Xuất khẩu hợp tác (Cooperative Exporting)

 Áp dụng doanh nghiệp không tạo ra kênh phân phối riêng nhưng
vẫn kiểm soát ít nhiều hoạt động nước ngoài.

 Hình thức phổ biến nhất là piggyback exporting  sử dụng mạng


lưới phân phối của công ty khác.

36
5. Phương thức thâm nhập thị trường thế giới từ sản
xuất trong nước
b. Xuất khẩu hợp tác (Cooperative Exporting)

 Nhà cung cấp hàng công nghiệp và phụ tùng  phương thức xuất
khẩu hợp tác có thể tạo ra những cơ hội tốt.

 Doanh nghiệp có thể tạo nhóm với các nhà cung cấp khác thành
dây chuyền chào bán sản phẩm.

37
5. Phương thức thâm nhập thị trường thế giới từ sản
xuất trong nước
c. Xuất khẩu trực tiếp (Direct Exporting)

 Phù hợp với doanh nghiệp thông thạo nghiệp vụ xuất nhập khẩu, có
kinh nghiệm và nhãn hiệu đã có mặt trên thị trường thế giới  đem lại
lợi nhuận cao cho doanh nghiệp.

 Doanh nghiệp phải thực hiện toàn bộ hoạt động marketing quốc tế,
có phòng ban đảm nhận nghiệp vụ xuất khẩu và hình thành kênh phân
phối ở nước.
38
6. Phương thức thâm nhập thị trường thế giới từ sản
xuất ở nước ngoài
Ý nghĩa:

 Sử dụng thế mạnh của quốc gia  giảm giá thành sản phẩm 
giảm giá bán.

 Tiết kiệm chi phí liên quan.

 Khắc phục hàng rào cản pháp lý liên quan đến xuất nhập khẩu: thuế
xuất nhập khẩu, hạn ngạch xuất khẩu.

39
Trong nước Nước ngoài
Cấp phép

Nhượng quyền thương mại

Sản xuất theo hợp đồng

Doanh nghiệp Hoạt động lắp ráp

Liên doanh
Công ty 100% vốn

Hợp đồng quản trị

40
6. Phương thức thâm nhập thị trường thế giới từ sản
xuất ở nước ngoài
Nhượng giấy phép (Licensing):

 Là phương thức điều hành của một bên có giấy phép (licensor) cho
bên được nhượng giấy phép (licensee) sử dụng các bí quyết công nghệ,
quy trình sản xuất, kiểu dáng sản phẩm, bằng sáng chế, nhãn hiệu, biểu
tượng, kiến thức tiếp thị,…. hoặc 1 vài kỹ năng khác.

41
6. Phương thức thâm nhập thị trường thế giới từ sản
xuất ở nước ngoài
Nhượng giấy phép (Licensing):

 Bên có giấy phép được nhận tiền về nhượng giấy phép theo hợp
đồng đã ký kết.

 Cách thức đơn giản để người sản xuất thâm nhập vào thị trường
nước ngoài.

42
6. Phương thức thâm nhập thị trường thế giới từ sản
xuất ở nước ngoài
Nhượng giấy phép (Licensing):

 Người cấp giấy phép sản xuất cho phép 1 công ty nước ngoài sử
dụng quy trình sản xuất, nhãn hiệu, bằng sáng chế, bí quyết thương
mại hay những thứ giá trị khác với điều kiện phải trả lệ phí hoặc tiền
bản quyền.

43
6. Phương thức thâm nhập thị trường thế giới từ sản
xuất ở nước ngoài
Nhượng giấy phép (Licensing):

Lợi ích của cấp phép:

 Không yêu cầu nguồn lực  phù hợp công ty nhỏ và thiếu nguồn
lực.

 Người được cấp phép sản xuất sẽ có kỹ năng sản xuất hay sản
phẩm.

44
6. Phương thức thâm nhập thị trường thế giới từ sản
xuất ở nước ngoài
Nhượng giấy phép (Licensing):

Lợi ích của cấp phép:

 Người cấp giấy phép vượt qua rào cản nhập khẩu hoặc tấn công thị
trường gần như đóng cửa.

45
6. Phương thức thâm nhập thị trường thế giới từ sản
xuất ở nước ngoài
Nhượng giấy phép (Licensing):

Rủi ro của cấp phép:

 Thua lỗ do khoản thu marketing và sản xuất.

 Người nhận giấy phép không cam kết hoàn toàn người bán giấy
phép.

 Rủi ro cơ hội  tạo ra đối thủ cạnh tranh.


46
6. Phương thức thâm nhập thị trường thế giới từ sản
xuất ở nước ngoài
Nhượng quyền thương mại (Franchising):

 Là việc cho phép người khác được sử dụng thương hiệu hay bán
các sản phẩm dịch vụ của mình.

 Bên nhận nhượng quyền (franchisee) sẽ được sử dụng thương hiệu


hay mô hình kinh doanh trong 1 khoảng thời gian nhất định và phải trả
1 mức phí cho bên nhượng quyền (franchisor).

47
6. Phương thức thâm nhập thị trường thế giới từ sản
xuất ở nước ngoài
Nhượng quyền thương mại (Franchising):
Ưu điểm đối với bên nhượng quyền
 Mở rộng quy mô nhanh nhất.
 Giảm chi phí và thêm nguồn thu.
 Tạo ra hệ thống liên kết mạnh về thương mại và tài chính.
 Thâm nhập và thăm dò nhanh chóng và chi phí rủi thấp nhất.
 Tận dụng nguồn lực ”địa phương”.
48
6. Phương thức thâm nhập thị trường thế giới từ sản
xuất ở nước ngoài
Nhượng quyền thương mại (Franchising):
Ưu điểm đối với bên nhượng quyền
 Vốn đầu tư nhỏ.
 Giảm thiểu rủi ro.
 Sản phẩm, dịch vụ và hệ thống được chuẩn hoá.
 Được đào tạo, huấn luyện về quản lý.

49
6. Phương thức thâm nhập thị trường thế giới từ sản
xuất ở nước ngoài
Nhượng quyền thương mại (Franchising):
Ưu điểm đối với bên nhượng quyền
 Hỗ trợ từ các chương trình tiếp thị và khuyến mãi của thương hiệu.
 Quảng cáo tại nơi bán hàng.
 Có phương pháp kiểm soát chất lượng sản phẩm đồng bộ.

50
6. Phương thức thâm nhập thị trường thế giới từ sản
xuất ở nước ngoài
Nhượng quyền thương mại (Franchising):
Nhược điểm đối với bên nhượng quyền
 Mất quyền kiểm soát.
 Tranh chấp của các cơ sở kinh doanh.
 Thiên vị cho 1 bên nhận nhượng quyền.
 Chất lượng bên nhận nhượng quyền không đồng đều ảnh hưởng
uy tín thương hiệu.
51
6. Phương thức thâm nhập thị trường thế giới từ sản
xuất ở nước ngoài
Nhượng quyền thương mại (Franchising):
Nhược điểm đối với bên nhượng quyền
 Hoạt động theo khuôn khổ quy định trước.
 Không có khả năng sáng tạo.
 Giúp thương hiệu bên nhượng quyền càng lớn mạnh.

52
6. Phương thức thâm nhập thị trường thế giới từ sản
xuất ở nước ngoài
Nhượng quyền thương mại (Franchising):
Các hình thức nhượng quyền
 Theo nội dung của hoạt động kinh doanh: nhượng quyền phân phối
sản phẩm, nhượng quyền phương thức kinh doanh.
 Theo phạm vi lãnh thổ: nhượng quyền thương mại trong nước,
nhượng quyền thương mại quốc tế.

53
6. Phương thức thâm nhập thị trường thế giới từ sản
xuất ở nước ngoài
Nhượng quyền thương mại (Franchising):
Các hình thức nhượng quyền
 Theo cách thức tiến hành nhượng quyền: nhượng quyền thương
mại cho từng cơ sở, nhượng quyền thương mại đa cơ sở, nhượng
quyền phát triển khu vực, nhượng quyền thương mại chung, nhượng
quyền thương mại thông qua đại diện khu vực, nhượng quyền thương
mại thông qua môi giới.
54
6. Phương thức thâm nhập thị trường thế giới từ sản
xuất ở nước ngoài
Sản xuất theo hợp đồng (Contract Manufacturing):

 Là sự hợp tác về chế tạo hoặc lắp ráp sản phẩm do nhà sản xuất
thực hiện ở thị trường nước ngoài.

 Phương thức giao dịch khá phổ biến.

55
6. Phương thức thâm nhập thị trường thế giới từ sản
xuất ở nước ngoài
Sản xuất theo hợp đồng (Contract Manufacturing):

 Bên đặt gia công  tận dụng được nguyên vật liệu phụ và nhân
công giá rẻ của nước nhận gia công.

 Bên nhận gia công  giải quyết công việc làm cho nhân dân trong
nước, nhận thiết bị hay công nghệ mới.

56
6. Phương thức thâm nhập thị trường thế giới từ sản
xuất ở nước ngoài
Sản xuất theo hợp đồng (Contract Manufacturing):

Đặc điểm:

 Quyền sở hữu hàng hoá không thay đổi.

 Được hưởng ưu đãi về thuế, thủ tục xuất nhập khẩu.

 Tiền công tương đương với lượng lao động hao phí làm ra sản
phẩm.
57
6. Phương thức thâm nhập thị trường thế giới từ sản
xuất ở nước ngoài
Sản xuất theo hợp đồng (Contract Manufacturing):

Vai trò của gia công quốc tế:

 Đối với quốc gia nhận gia công:


 Góp phần tham gia vào quá trình phân công lao động quốc tế, khai
thác hiệu quả lợi thế so sánh.

 Tạo điều kiện thiết lập nền công nghiệp hiện đại và quốc tế hoá
nhờ vào chuyển dịch cơ cấu công nghiệp.
58
6. Phương thức thâm nhập thị trường thế giới từ sản
xuất ở nước ngoài
Sản xuất theo hợp đồng (Contract Manufacturing):

Ưu điểm :

 Ít rủi ro hơn các hình thức khác.

 Giá thành sản phẩm có thể hạ do giá nhân công và nguyên vật liệu
tại nơi sản xuất thấp.

59
6. Phương thức thâm nhập thị trường thế giới từ sản
xuất ở nước ngoài
Hoạt động lắp ráp (Assembly Operations):

 Nhà máy lắp ráp là nhà máy lắp ráp những nguyên liệu bán thành
phẩm để tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh sẵn sàng chờ bán.

 Hợp đồng sản xuất và lắp ráp là loại hình hợp tác  thể hiện sự kết
hợp giữa xuất khẩu và gia công sản xuất ở nước ngoài.

60
6. Phương thức thâm nhập thị trường thế giới từ sản
xuất ở nước ngoài
Hoạt động lắp ráp (Assembly Operations):

 Nhà máy lắp ráp là nhà máy lắp ráp những nguyên liệu bán thành
phẩm để tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh sẵn sàng chờ bán.

 Hợp đồng sản xuất và lắp ráp là loại hình hợp tác  thể hiện sự kết
hợp giữa xuất khẩu và gia công sản xuất ở nước ngoài.

61
6. Phương thức thâm nhập thị trường thế giới từ sản
xuất ở nước ngoài
Hoạt động lắp ráp (Assembly Operations):

Ưu điểm:

 Tiết kiệm chi phí vận chuyển và ưu đãi thuế quan  tăng khả năng
cạnh tranh về giá.

 Thời gian hoàn thành sản phẩm nhanh hơn, tính thống nhất nhất
của sản phẩm cao hơn, số lượng sản xuất lớn được đảm bảo.

62
6. Phương thức thâm nhập thị trường thế giới từ sản
xuất ở nước ngoài
Hoạt động lắp ráp (Assembly Operations):

Ưu điểm:

 Tận dụng được nguồn nhân công giá rẻ và chính sách ưu đãi của
nước sở tại.

 Tay nghề công nhân được nâng cao.

 Xây dựng hình ảnh trong khách hàng tại nước sở tại.

63
6. Phương thức thâm nhập thị trường thế giới từ sản
xuất ở nước ngoài
Hoạt động lắp ráp (Assembly Operations):

Khuyết điểm:
 Chi phí đầu tư và tái cơ cấu tổ chức nhân sự cao thời gian thu hồi
vốn lâu hơn.
 Phụ thuộc và công nghệ của dây chuyền lắp ráp.
 Nhà máy lắp ráp phụ thuộc nguyên vật liệu, linh kiện, … của công
ty mẹ.

64
6. Phương thức thâm nhập thị trường thế giới từ sản
xuất ở nước ngoài
Hoạt động lắp ráp (Assembly Operations):

Khuyết điểm:
 Vị trí nhà máy phải thuận lợi cho vận chuyển.
 Cần đội ngũ lao động có tay nghề nhất định.
 Dễ mất bí quyết công nghệ.
 Hình ảnh thương hiệu bị ảnh hưởng nếu nhà máy lắp ráp rời khỏi
thị trường.

65
6. Phương thức thâm nhập thị trường thế giới từ sản
xuất ở nước ngoài
Hoạt động lắp ráp (Assembly Operations):

Các hình thức hoạt động lắp ráp:


 Lắp ráp dạng CBU.
 Lắp ráp dạng FBU.
 Lắp ráp dạng SKD.
 Lắp ráp dạng CKD.
 Lắp ráp dạng IKD.

66
6. Phương thức thâm nhập thị trường thế giới từ sản
xuất ở nước ngoài
Liên doanh (Joint – Venture):

 Việc thành lập doanh nghiệp được đồng sở hữu bởi 2 hay nhiều
doanh nghiệp độc lập khác của 2 hay nhiều quốc gia.

67
6. Phương thức thâm nhập thị trường thế giới từ sản
xuất ở nước ngoài
Liên doanh (Joint – Venture):

Các hình thức liên doanh:

 Theo tỷ lệ góp vốn: sở hữu đa số, sở hữu ngang bằng, sở hữu thiểu
số.

 Theo hình thức góp vốn: liên doanh đóng góp không phải tài sản
(liên doanh hợp tác), liên doanh đóng góp tài sản (liên doanh vốn).

68
6. Phương thức thâm nhập thị trường thế giới từ sản
xuất ở nước ngoài
Liên doanh (Joint – Venture):

Ưu điểm:

 Lợi nhuận được nhận tương ứng với tỷ lệ vốn góp.

 Nắm được nhiều kiểm soát hơn nhượng quyền và cấp phép.

 Phối hợp được những lợi thế của các bên.

 Tăng cường khả năng kết nối các công tác mang tính dây chuyền.
69
6. Phương thức thâm nhập thị trường thế giới từ sản
xuất ở nước ngoài
Liên doanh (Joint – Venture):

Ưu điểm:

 Đối với nhà đầu tư nước ngoài: tiếp cận được nước sở tại, tránh rào
cản thương mại, giảm chi phí vận tải.

 Đối với nước sở tại: tiếp cận bí quyết công nghệ, sản xuất và cung
ứng, các chuyên gia nước ngoài, ….

70
6. Phương thức thâm nhập thị trường thế giới từ sản
xuất ở nước ngoài
Liên doanh (Joint – Venture):
Khuyết điểm:
 Không kiểm soát toàn bộ công ty.
 Đối thủ cạnh tranh trong tương lai.
 Dễ phát sinh mâu thuẫn, xung đột giữa các bên liên doanh.
 Chi phí cao cho quản lý và phối hợp hoạt động.
 Chi phí tiền lương cao do sức ép của cầu lao động tăng.

71
6. Phương thức thâm nhập thị trường thế giới từ sản
xuất ở nước ngoài
Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài:

 Là doanh nghiệp thuộc sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài do nhà
đầu tư nước ngoài thành lập tại quốc gia thâm nhập, tự quản lý và tự
chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh.

72
6. Phương thức thâm nhập thị trường thế giới từ sản
xuất ở nước ngoài
Hợp đồng quản trị:

 Công ty nội địa cung cấp bí quyết quản trị cho 1 công ty nước
ngoại dưới dạng xuất khẩu dịch vụ quản trị.

 Là hình thức tham gia thị trường thế giới với mức rủi ro thấp.

73
7. Phương thức thâm nhập tại khu thương mại tự do
Bao gồm 3 hình thức:

Đặc khu kinh tế Khu chế xuất Khu thương mại tự do


(Special Economic Zone) (Export Processing Zone) (Free Trade Zone)

74
CHỦ ĐỀ 3
LỰA CHỌN PHƯƠNG THỨC THÂM NHẬP
Quy tắc đơn giản Quy tắc thực dụng

Quy tắc chiến lược

76
CHỦ ĐỀ 4
RÚT LUI VÀ TÁI THÂM NHẬP
Rút lui Tái thâm nhập

78
79

You might also like