You are on page 1of 47

CHƯƠNG 4

CÁC HÌNH THỨC KINH DOANH QUỐC TẾ


CHƯƠNG 4
4.1 Theo hình thức thương
mại
4.1.1 Xuất khẩu
a. Khái niệm
 Xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hóa được
đưa ra khỏi lãnh thổ một quốc gia hoặc đưa
vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ quốc
gia đó nơi được coi là khu vực hải quan riêng
theo quy định của pháp luật
 Có thể chia hoạt động xuất khẩu thành hai
dạng cơ bản
◦ Xuất khẩu trực tiếp
◦ Xuất khẩu gián tiếp
4.1.1 Xuất khẩu
Xuất khẩu trực tiếp
 Xuất khẩu trực tiếp là hoạt động theo đó
doanh nghiệp sản xuất hoặc thu mua hàng
hóa ở thị trường trong nước rồi trực tiếp
bán cho người mua ở thị trường nước
ngoài mà không sử dụng các trung gian
thương mại
 Doanh nghiệp sẽ tự mình thực hiện tất cả
các phần công việc liên quan đến xuất
khẩu.
4.1.1 Xuất khẩu
Xuất khẩu gián tiếp
 Xuất khẩu gián tiếp là hình thức xuất khẩu hàng hóa
khi nhà xuất khẩu không làm việc trực tiếp với người
nhập khẩu ở nước ngoài mà sẽ thông qua một bên thứ
ba thường được gọi là trung gian thương mại để thực
hiện các phần công việc liên quan
 Có 5 dạng thức chính liên quan đến xuất khẩu gián
tiếp
◦ Đại lý thu mua xuất khẩu (export buying agent)
◦ Môi giới (broker)
◦ Công ty quản lý xuất khẩu (export management company)
◦ Công ty thương mại (Trading company)
◦ Hợp tác xuất khẩu (Piggyback)
4.1.1 Xuất khẩu
Ưu điểm Nhược điểm
Đây là phương thức kinh doanh quốc tế Khó tiếp cận được với các thông tin về
thường được lựa chọn như là bước đầu thị trường
tiên để doanh nghiệp tiếp cận thị trường
quốc tế
Giúp doanh nghiệp mở rộng thị trường Khó duy trì được khả năng cạnh tranh
Thúc đẩy doanh nghiệp liên tục nghiên Bỏ lỡ cơ hội học hỏi kinh nghiệm từ
cứu cải tiển và phát triển sản phẩm, hoạt động kinh doanh của các đối thủ từ
đồng thời học hỏi các kỹ năng cần thiết thị trường đó
để từng bước xây dựng kênh phân phối
của mình tại nước ngoài
Đặt doanh nghiệp vào tình cảnh phải giữ
mối quan hệ hợp tác tốt đẹp với đối tác
trung gian
4.1.2. Nhập khẩu
a. Khái niệm
 Nhập khẩu là hoạt động mua hàng hóa được sản
xuất ở một quốc gia và đưa về một quốc gia khác
 Hoạt động nhập khẩu trong kinh doanh quốc tế có
một số vai trò quan trọng như sau:
◦ Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng hàng hóa của người dân
trong nước, đồng thời tránh được tình trạng khan hiếm
bất ổn
◦ Góp phần xóa bỏ thế độc quyền của các doanh nghiệp
sản xuất nội địa
◦ Các công nghệ được chuyển giao qua lại giữa các
quốc gia
4.1.2. Nhập khẩu
 Trong điều kiện hiện nay, các doanh nghiệp kinh
doanh quốc tế khi thực hiện hoạt động nhập khẩu
thường sử dụng hai hình thức nhập khẩu chính là nhập
khẩu trực tiếp và nhập khẩu ủy thác.
◦ Nhập khẩu trực tiếp là việc doanh nghiệp trực tiếp thực
hiện các nghiệp vụ cần thiết để nhập khẩu hàng hóa hay
nguyên vật liệu từ thị trường nước ngoài vào trong nước
với chi phí và danh nghĩa của mình rồi sau đó phân phối
hàng hóa nhập khẩu này đến những khách hàng có nhu cầu
trong nước.
◦ Nhập khẩu ủy thác là việc doanh nghiệp ủy thác cho một
đơn vị trung gian làm cầu nối thực hiện các nghiệp vụ cần
thiết để nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài vào thị trường
trong nước. Với cách thức này thì đơn vị trung gian sẽ thực
hiện các công việc được giao với danh nghĩa của mình
nhưng bằng chi phí của bên ủy thác giao cho.
4.1.2. Nhập khẩu
Phương thức Ưu điểm Nhược điểm
Nhập khẩu trực tiếp • Tiết kiệm chi phí • Phải chịu toàn bộ trách
• Giúp doanh nghiệp có nhiệm
được nhiều thông tin, • Nếu doanh nghiệp
mối quan hệ kinh chưa có nhiều kinh
doanh tại thị trường nghiệm, nguồn lực có
nước ngoài thể dẫn tới những rủi
• Giám sát chặt chẽ đối ro
với quá trình nhập
khẩu hàng hóa
Nhập khẩu gián tiếp • Lựa chọn phù hợp cho • Phải trả thêm một
các cá nhân chưa có tư khoản phí cho bên
cách pháp nhân hoặc trung gian
các doanh nghiệp nhỏ, • Bị động và bị chậm
mới thành lập và chưa phản ứng trước các
có nhiều kinh nghiệm tình huống có thể phát
sinh trong quá trình
nhập khẩ
4.1.3 Mua bán đối lưu
 a. Khái niệm
◦ Mua bán đối lưu là một phương thức giao dịch
trong đó hoạt động xuất khẩu kết hợp chặt chẽ
với hoạt động nhập khẩu, người Bán đồng thời
là người Mua, với lượng hàng hóa trao đổi có
sự tương đương về mặt giá trị
◦ Mục đích của trao đổi không phải nhằm thu về
một khoản ngoại tệ mà nhằm thu về một hàng
hóa khác có giá trị tương đương
4.1.3 Mua bán đối lưu
 Có một số hình thức chính như sau
◦ Hàng đổi hàng: một bên cung cấp hàng hóa để đổi đấy
hàng hóa từ một bên khác, tiền không được sử dụng để
thanh toán trong trường hợp này
◦ Mua đối lưu: hai bên mua hàng hóa của nhau thông qua
hợp đồng thỏa thuận
◦ Mua lại sản phẩm: Một bên sẽ cung cấp thiết bị, kỹ thuật
và cam kết sẽ mua lại sản phẩm được sản xuất từ thiết bị,
kỹ thuật đó
◦ Bù trừ: Trao đổi hàng hóa và đối chiếu giá trị ở cuối kỳ
hạn
◦ Chuyển nợ: Bên nhận hàng chuyển khoản nợ về tiền hàng
cho một bên thứ ba để bên thứ ba chuyển trả cho bên bán
◦ Giao dịch bồi hoàn: Các bên đổi hàng hóa dịch vụ lấy
những dịch vụ và ân huê
4.1.3 Mua bán đối lưu

Ưu điểm Nhược điểm


Là một phương thức vượt qua rào cản Chỉ có thể thực hiện được khi một bên
xuất nhập khẩu có khả năng hoặc nhu cầu về nhập khẩu
hàng hóa của đối tác
Giải quyết được vấn đề tài chính trước Một số hàng hóa có thể gặp khó khăn
mắt trong việc định giá
CHƯƠNG 4
4.2. Theo hình thức hợp đồng
4.2.1 Hợp đồng thuê ngoài hoạt động
sản xuất (Outsourcing manufacturing)
a. Khái niệm
 Hợp đồng thuê ngoài hoạt động sản xuất
là hình thức kinh doanh mà theo đó một
công ty trong nước sẽ tìm kiếm lựa chọn
đối tác ở thị trường nước ngoài phù hợp
để ký kết hợp đồng thuê đối tác này sản
xuất các sản phẩm mang nhãn hiệu của
mình và theo đúng quy cách, phẩm chất
cũng như mẫu thiết kế mà mình đưa ra
4.2.1 Hợp đồng thuê ngoài hoạt động
sản xuất (Outsourcing manufacturing)
 Đối với hợp đồng thuê ngoài hoạt động sản
xuất thường có sự tham gia của hai chủ thể
chính gồm bên thuê ngoài hoạt động sản xuất
(có thể gọi là công ty đặt sản xuất) và nhà
sản xuất theo hợp đồng
◦ Công ty đặt sản xuất với mong muốn đưa sản
phẩm của mình vào một thị trường cụ thể sẽ tiến
hành lựa chọn nhà sản xuất phù hợp đang hoạt
động ở thị trường đó
◦ Nhà sản xuất theo hợp đồng ở thị trường nước
ngoài là doanh nghiệp chuyên đầu tư xây dựng
nhà xưởng, máy móc trang thiết bị, và thuê nhân
lực để sản xuất một số mặt sản phẩm nhất định
4.2.1 Hợp đồng thuê ngoài hoạt động
sản xuất (Outsourcing manufacturing)

Ưu điểm Nhược điểm


Tiết kiệm chi phí Không hoàn toàn làm chủ được hoạt động
sản xuất
Phù hợp với doanh nghiệp có quy mô nhỏ Rủi ro lộ bí mật công nghệ
Có thời gian và nguồn lực để đầu tư vào khía Phụ thuộc vào đối tác sản xuất trong khía
cạnh khác cạnh điều chỉnh cho phù hợp thị trường
Tính linh hoạt cao
4.2.2 Hợp đồng cấp phép kinh doanh
quốc tế (International Licensing)
A. Khái niệm
 Hợp đồng cấp phép kinh doanh quốc tế là
hình thức kinh doanh theo đó một doanh
nghiệp thỏa thuận để trao cho bên được cấp
phép quyền được sử dụng các tài sản trí tuệ
như bằng sáng chế, thiết kế công nghiệp, bí
quyết kinh doanh hay những tài sản vô hình
như thương hiệu, nhãn mác sản phẩm của
mình trong một khoảng thời gian xác định và
trên một phạm vi địa lý cụ thể
4.2.2 Hợp đồng cấp phép kinh doanh
quốc tế (International Licensing)
 Một số cách thức phân loại các dạng hợp
đồng sử dụng giấy phép
◦ Hợp đồng sử dụng giấy phép độc quyền
◦ Hợp đồng sử dụng giấy phép thông thường
◦ Hợp đồng sử dụng giấy phép chéo
4.2.2 Hợp đồng cấp phép kinh doanh
quốc tế (International Licensing)

Ưu điểm Nhược điểm


Không cần đầu tư sản xuất vẫn có thể Mất kiểm soát đối với tài sản trí tuệ của
thâm nhập thị trường mình
Ít rủi ro Tạo ra đối thủ cạnh tranh trong tương
lai
Vượt qua rào cản thương mại
Bảo vệ các tài sản trí tuệ
4.2.3 Hợp đồng nhượng quyền
thương mại (Franchising)
a. Khái niệm
 Nhượng quyền thương mại là mối quan hệ
theo hợp đồng giữa hai hay nhiều bên
trong đó bên nhận quyền được cấp quyền
bán hoặc phân phối sản phẩm hoặc dịch
vụ theo cùng một kế hoạch kinh doanh
hay hệ thống tiếp thị mà bên nhượng
quyền đưa ra trong một khoảng thời gian
xác định
4.2.3 Hợp đồng nhượng quyền
thương mại (Franchising)
Trong thực tế hoạt động kinh doanh có hai
dạng nhượng quyền thương mại chính
 Nhượng quyền sản phẩm và nhãn hiệu
 Nhượng quyền mô hình kinh doanh
4.2.3 Hợp đồng nhượng quyền
thương mại (Franchising)

Ưu điểm Nhược điểm


Giúp doanh nghiệp nhanh chóng mở Khó khăn trong việc duy trì kiểm soát
rộng thị trường về phạm vi địa lý với chi đối với bên nhận quyền
phí đầu tư thấp
Bên nhượng quyền sẽ phải đối mặt với Để lọt bí quyết công nghệ kinh doanh
mức độ rủi ro thấp hơn vào tay đối tác
Có thể dẫn tới tổn hại tới hoạt động
kinh doanh chung của hệ thống doanh
nghiệp nhượng quyền cũng như là hình
ảnh của doanh nghiệp nhượng quyền
4.2.4 Hợp đồng chìa khóa trao tay
(Turnkey contracts)
a. Khái niệm
 Hợp đồng chìa khóa trao tay là một thỏa
thuận theo đó một doanh nghiệp sẽ đảm nhận
thực hiện toàn bộ các phần công việc của
một dự án từ khâu khảo sát, lập dự án, thiết
kế, xây dựng, đào tạo nhân lực điều hành, và
vận hành thử nghiệm để rồi sau khi hoàn
thành toàn bộ các công việc đó, toàn bộ sản
phẩm của dự án được chuyển giao cho bên
đặt hàng đưa vào sử dụng và khai thác.
4.2.4 Hợp đồng chìa khóa trao tay
(Turnkey contracts)

Ưu điểm Nhược điểm


Cách thức hiệu quả để doanh nghiệp có Yêu cầu khắt khe về bản thân doanh
thể vượt qua các rào cản thương mại nghiệp
của chính phủ nước bản địa
Doanh nghiệp nhận thầu sẽ có những Có khả năng xảy ra tình huống tự tạo ra
quyền tự chủ khi thực hiện hợp đồng một đối thủ cạnh tranh trong tương lại
CHƯƠNG 4
4.3. Theo hình thức đầu tư
4.3.1. Đầu tư trực tiếp nước ngoài
Khái niệm
 Đầu tư bằng cách thiết lập cơ sở kinh
doanh tại nước ngoài
 Nhà đầu tư nước ngoài có được quyền sở
hữu và quản lý đối với doanh nghiệp nhận
đầu tư
 Nhà đầu tư có nghĩa vụ chuyển giao công
nghệ, kỹ thuật, bí quyết kinh doanh cho
bên nhận đầu tư
4.3.1. Đầu tư trực tiếp nước ngoài

Bổ sung nguồn vốn

ĐẦU TƯ Tiếp cận với kiến


TRỰC thức, công nghệ hiện
Quyền lợi và nghĩa vụ TIẾP đại
NƯỚC Giải quyết vấn đề
NGOÀI việc làm
Tăng cạnh tranh cho
thị trường trong
nước
4.3.1. Đầu tư trực tiếp nước ngoài
4.3.1.1. Công ty con sở hữu toàn phần
a. Khái niệm
 Doanh nghiệp thiết lập một công ty con ở
thị trường nước ngoài, do doanh nghiệp sở
hữu toàn bộ vốn và tài sản cũng như trực
tiếp điều hành các hoạt động sản xuất và
kinh doanh liên quan
4.3.1. Đầu tư trực tiếp nước ngoài
4.3.1.1. Công ty con sở hữu toàn phần
Đầu tư mới hoàn toàn
 Doanh nghiệp đầu tư sẽ tự mình xây dựng
nhà xưởng, văn phòng, mua sắm trang
thiết bị sản xuất kinh doanh, tuyển dụng
và đào tạo nhân sự cho công ty con tại thị
trường nước ngoài
4.3.1. Đầu tư trực tiếp nước ngoài
4.3.1.1. Công ty con sở hữu toàn phần
Đầu tư mới hoàn toàn
 Phương thức này có thể giúp doanh nghiệp
muốn tham gia vào thị trường có được sự
chủ động trong hoạt động kinh doanh
 Thường sẽ nhận được các ưu đãi từ chính
phủ các nước
 Đòi hỏi một lượng chi phí đầu tư ban đầu rất
lớn, đồng thời tiềm ẩn những rủi ro lớn
trong quá trính đầu tư như các vấn đề về
giấy phép, tiêu chuẩn, khó khăn trong tiếp
cận nguồn lực địa phương
4.3.1. Đầu tư trực tiếp nước ngoài
4.3.1.1. Công ty con sở hữu toàn phần
Mua bán và sát nhập doanh nghiệp
 Mua lại một công ty đang hoạt động tại
thị trường nước sở tại và sát nhập công ty
đó vào doanh nghiệp của mình

M&A hàng ngang M&A hàng dọc M&A hỗn hợp


(Horizontal Mergers) (Vertical Mergers) (Conglomerate Mergers)
4.3.1. Đầu tư trực tiếp nước ngoài
4.3.1.1. Công ty con sở hữu toàn phần
Ưu điểm
 Giảm rủi ro để mất quyền kiểm soát các bí quyết hay
năng lực cốt lõi
 Công ty mẹ có thể liên kết các hoạt động của tất cả
các công ty con
 Không phải chia sẻ lợi ích
Nhược điểm
 Yêu cầu rất nhiều về chi phí, tài nguyên, thời gian và
các nguồn lực liên quan trong thời gian ban đầu
 Xung đột văn hóa, đặc biệt là với hình thức mua lại và
sát nhập
4.3.1. Đầu tư trực tiếp nước ngoài
4.3.1.2 Công ty liên doanh (Joint venture)
a. Khái niệm
 Liên doanh là thỏa thuận theo đó một
doanh nghiệp trong nước sẽ kết hợp với
một hay nhiều đối tác ở nước ngoài cùng
đóng góp các nguồn lực cần thiết để thành
lập nên một công ty chung nhằm tiến hành
hoạt động sản xuất kinh doanh ở thị
trường đó
4.3.1. Đầu tư trực tiếp nước ngoài
4.3.1.2 Công ty liên doanh (Joint venture)
 Dựa trên mục tiêu kinh doanh chung và
cách thức hợp tác giữa các chủ thể tham
gia liên doanh, có thể chia thành một số
dạng công ty liên doanh chính như sau:
◦ Liên doanh theo chiều dọc
◦ Liên doanh theo chiều ngang
◦ Liên doanh theo dự án
4.3.1. Đầu tư trực tiếp nước ngoài
4.3.1.2 Công ty liên doanh (Joint venture)
Ưu điểm
 Được hưởng lợi từ những kinh nghiệm và
tri thức của đối tác
 Tận dụng các nguồn lực sẵn có về vốn, cơ
sở hạ tầng, và năng lực cốt lõi của các bên
còn để cùng phát triển đạt mục tiêu chung
 Giúp đáp ứng được quy định do chính phủ
một số quốc gia đưa ra
4.3.1. Đầu tư trực tiếp nước ngoài
4.3.1.2 Công ty liên doanh (Joint venture)
Nhược điểm
 Rủi ro để mất quyền kiểm soát bí quyết kinh doanh
hay công nghệ sản xuất vào tay đối tác của mình
 Do cơ chế đồng quản lý với phía đối tác nên việc điều
hành và kiểm soát các hoạt động của công ty liên
doanh sẽ khó chặt chẽ được như so với công ty con sở
hữu toàn phần
 Rủi ro phát sinh liên quan đến xung đột lợi ích hoặc
giành giật quyền kiểm soát đối với công ty liên doanh
khi các bên không có cùng chung quan điểm về chiến
lược kinh doanh, mục tiêu cần đạt được, hoặc trong
cách phân chia lợi nhuận
4.3.1. Đầu tư trực tiếp nước ngoài
4.3.1.3 Liên minh chiến lược
a. Khái niệm
 Liên minh chiến lược là một dạng hợp tác
giữa hai hay nhiều công ty trong cùng chuỗi
giá trị nhằm mục đích tăng lợi thế cạnh tranh
của tất cả các bên dựa trên việc chia sẻ các
nguồn lực và năng lực cốt lõi của từng bên
tham gia
 Chỉ hình thành nên một liên minh giữa các
chủ thể có tư cách pháp nhân độc lập tham
gia chứ không hình thành nên một công ty
liên doanh riêng biệt
4.3.1. Đầu tư trực tiếp nước ngoài
4.3.1.3 Liên minh chiến lược
b. Ưu điểm
 Thuận lợi hơn cho việc thâm nhập vào thị
trường quốc tế
 Giúp doanh nghiệp chia sẻ chi phí cố định
để phát triển các sản phẩm dịch vụ mới,
cũng như chia sẻ rủi ro với các dối tác
 Các bên ít bị ràng buộc với nhau hơn
4.3.1. Đầu tư trực tiếp nước ngoài
4.3.1.3 Liên minh chiến lược
c. Nhược điểm
 Rủi ro để mất công nghệ, bí quyết kinh
doanh vào tay đối tác
 Xung đột và tranh chấp dễ dàng nảy sinh
hơn
 Một liên minh chiến lược tồn tại trong
thời gian dài có thể khiến các bên nảy sinh
sự phụ thuộc lẫn nhau
4.3.2 Đầu tư gián tiếp
a. Khái niệm
 Đầu tư gián tiếp nước ngoài là hình thức đầu
tư xuyên biên giới quốc gia, theo đó nhà đầu
tư nước ngoài thực hiện việc mua phần vốn
góp của của doanh nghiệp chưa niêm yết, cổ
phiếu, trái phiếu và các loại chứng khoán
trên thị trường khoán, các giấy tờ có giá
khác, hoặc ủy thác đầu tư thông qua các quỹ
đầu tư chứng khoán hay qua các định chế tài
chính trung gian khác ở thị trường trong
nước
4.3.2 Đầu tư gián tiếp
 Hoạt động đầu tư gián tiếp đóng vai trò
quan trọng đối với nền kinh tế toàn cầu
nói chung và từng quốc gia nói riêng

Đối với
• Chủ doanh nghiệp sẽ nhận được nguồn
doanh
đầu tư này như là một nguồn lực tài chính
nghiệp nhận
hữu ích để tiếp tục hoạt động
đầu tư

Đối với quốc • Thúc đẩy thị trường tài chính phát triển
gia có doanh • Giúp các doanh nghiệp trong nước có thể
nghiệp nhận tiếp cận được với nguồn vốn mới với chi
đầu tư phí sử dụng vốn thấp hơn
4.3.2 Đầu tư gián tiếp

Ưu điểm Nhược điểm


Cho phép các nhà đàu tư là các cá nhân Nhà đầu tư không được quyền kiểm
cũng có thể tham gia vào thị trường soát trực tiếp hoặc quản lý, điều hành
quốc tế hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Giúp các nhà đầu tư đa dạng hóa danh Phần lợi ích nhận được cũng thường
mục đầu tư của mình thấp hơn so với đầu tư trực tiếp
Giúp cho danh mục đầu tư ít bị biến
động hơn
Chóng thu được lợi nhuận
Đầu tư gián tiếp có tính thanh khoản cao
hơn đầu tư trực tiếp
CHƯƠNG 4
4.4. Cơ sở lựa chọn các hình
thức kinh doanh quốc tế
4.4.1 Điều kiện cụ thể của doanh
nghiệp
 Quy mô của doanh nghiệp
 Kinh nghiệm sẵn có về kinh doanh quốc
tế
 Đặc tính của sản phẩm
4.4.2 Môi trường kinh doanh

 Sự khác biệt về văn hóa xã hội giữa nơi đặt trụ sở


chính của doanh nghiệp và thị trường nước ngoài
 Rủi ro quốc gia hoặc sự không ổn định về nhu
cầu trên thị trường
 Quy mô và tốc độ tăng trưởng của thị trường
 Các rào cản thương mại trực tiếp và gián tiếp
 Mức độ cạnh tranh trên thị trường
 Số lượng các trung gian thương mại có trên thị
trường
4.4.3 Đặc điểm của từng hình thức
kinh doanh quốc tế
 Mức độ rủi ro
 Mức độ kiểm soát
 Mức độ linh hoạt
CÂU HỎI THẢO LUẬN CHƯƠNG
1. Tại sao phương thức xuất khẩu thường được xem là phương thức đơn giản nhất và thường được sử
dụng bởi các doanh nghiệp vừa và nhỏ khi tiến hành mở rộng kinh doanh ra thị trường quốc tế?
2. Phân biệt giữa phương thức nhập khẩu hàng hóa trực tiếp và nhập khẩu gián tiếp? Làm rõ ưu và
nhược điểm của hai phương thức nhập khẩu hàng hóa này?
3. Vì sao các công ty thực hiện mua bán đối lưu? Liệt kê các hình thức mua bán đối lưu chủ yếu?
4. Phân tích lợi ích doanh nghiệp có thể thu được khi sử dụng phương thức sản xuất theo hợp đồng?
5. Trong những điều kiện và hoàn cảnh như thế nào doanh nghiệp nên xem xét lựa chọn phương thức
nhượng quyền khi định mở rộng hoạt động kinh doanh sang một thị trường nước ngoài cụ thể?
6. Phân tích quan điểm cho rằng một trong những rủi ro của doanh nghiệp khi thực hiện hợp đồng “chìa
khóa trao tay” là có thể vô tình góp phần tạo ra đối thủ cạnh tranh trong tương lai?
7. Phân tích ưu và nhược điểm của hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài thông qua công ty con sở hữu
toàn phần? Trong trường hợp nào doanh nghiệp nên lựa chọn cách thiết lập mới hoàn toàn thay vì
mua lại một công ty có sẵn đang hoạt động trên thị trường nước ngoài?
8. Tại sao phương thức liên doanh lại được nhiều chính phủ ủng hộ khi thu hút các doanh nghiệp nước
ngoài đầu tư vào quốc gia mình?
9. Làm rõ tác động của nguồn vốn thu được từ đầu tư gián tiếp nước ngoài đến
10. Trong trường hợp nào doanh nghiệp nên lựa chọn phương thức tham gia liên minh chiến lược để tiến
ra thị trường nước ngoài thay vì thành lập công ty liên doanh hoặc công ty con sở hữu toàn phần?
11. Tại sao phương thức liên minh chiến lược được nhiều doanh nghiệp lựa chọn khi nghiên cứu phát
triển sản phẩm mới?
12. Những nhân tố nào cần được doanh nghiệp xem xét khi quyết định lựa chọn hình thức kinh doanh
quốc tế phù hợp? Những nhân tố đó có thể ảnh hưởng như thế nào đến phương thức kinh doanh quốc
tế được lựa chọn?

You might also like