You are on page 1of 12

XUẤT KHẨU TRỰC TIẾP

1. Lợi Thế Quyết Định:


 Ưu điểm: Doanh nghiệp có quyền kiểm soát toàn bộ quá trình xuất khẩu từ
sản xuất đến giao hàng, giúp đảm bảo chất lượng và thời gian giao hàng.
2. Tận Dụng Lợi Thế Cạnh Tranh:
 Ưu điểm: Cung cấp cơ hội tận dụng lợi thế cạnh tranh đặc biệt của doanh
nghiệp trên thị trường quốc tế.
3. Tiếp Cận Khách Hàng Trực Tiếp:
 Ưu điểm: Tiếp cận và xây dựng mối quan hệ trực tiếp với khách hàng nước
ngoài, giúp hiểu rõ hơn về nhu cầu và mong muốn của họ.
4. Mảng Lợi Nhuận Cao:
 Ưu điểm: Điều khiển giá và lợi nhuận từ việc bán hàng trực tiếp cho khách
hàng quốc tế.
5. Kiểm Soát Rủi Ro:
 Ưu điểm: Tự kiểm soát rủi ro về tài chính, chính trị và hậu cần logistial,
giảm thiểu sự phụ thuộc vào bên thứ ba.

Nhược điểm của Xuất khẩu Trực tiếp:

1. Chi Phí Cao Ban Đầu:


 Nhược điểm: Yêu cầu đầu tư lớn cho việc xây dựng và duy trì hệ thống
xuất khẩu trực tiếp.
2. Thách Thức Logistical:
 Nhược điểm: Gặp khó khăn trong việc quản lý các vấn đề logistical và vận
chuyển trên quy mô quốc tế.
3. Khả Năng Thích Ứng Với Văn Hóa và Chính Trị:
 Nhược điểm: Đòi hỏi khả năng thích ứng cao với văn hóa và chính trị của
các thị trường quốc tế, có thể tạo ra thách thức.

Tình Huống Nên Áp Dụng Xuất khẩu Trực tiếp:

1. Sản Phẩm Độc Đáo và Chất Lượng Cao:


 Tình Huống: Khi doanh nghiệp có sản phẩm độc đáo hoặc chất lượng cao,
xuất khẩu trực tiếp có thể giúp bảo vệ giá trị của sản phẩm.
2. Quản Lý Rủi Ro Tốt:
 Tình Huống: Doanh nghiệp có khả năng quản lý và chấp nhận rủi ro tài
chính, logistical và chính trị.
3. Chiến Lược Thương Hiệu Quốc Tế:
 Tình Huống: Khi doanh nghiệp muốn xây dựng chiến lược thương hiệu
quốc tế và tương tác trực tiếp với khách hàng nước ngoài.
4. Sự Hiểu Biết Sâu Rộng về Thị Trường:
 Tình Huống: Khi doanh nghiệp có sự hiểu biết sâu rộng về thị trường đích
và có khả năng tiếp cận và duy trì mối quan hệ với khách hàng quốc tế.

XUẤT KHẨU GIÁN TIẾP

Ưu điểm của Xuất khẩu Gián tiếp:

1. Giảm Chi Phí Ban Đầu:


 Ưu điểm: Xuất khẩu gián tiếp giảm bớt chi phí đầu tư ban đầu so với việc
thiết lập cơ sở hạ tầng xuất khẩu trực tiếp.
2. Quản Lý Rủi Ro Thuận Tiện:
 Ưu điểm: Giảm rủi ro tài chính và logisitical, vì các dịch vụ xuất khẩu gián
tiếp thường chịu trách nhiệm về vận chuyển và các thủ tục hải quan.
3. Tiếp Cận Nhanh Chóng:
 Ưu điểm: Cung cấp cơ hội tiếp cận nhanh chóng vào thị trường quốc tế mà
không yêu cầu nhiều thời gian chuẩn bị.
4. Chia Sẻ Rủi Ro với Đối Tác:
 Ưu điểm: Phân chia rủi ro kinh doanh và tài chính với các đối tác xuất khẩu
gián tiếp.
5. Chuyên Môn Hóa Dịch Vụ:
 Ưu điểm: Sử dụng dịch vụ của các chuyên gia và tổ chức chuyên nghiệp
trong lĩnh vực xuất khẩu.

Nhược điểm của Xuất khẩu Gián tiếp:

1. Kontrol Ít:
 Nhược điểm: Doanh nghiệp có ít kiểm soát hơn về quá trình xuất khẩu, từ
chất lượng sản phẩm đến thời gian giao hàng.
2. Mảng Lợi Nhuận Thấp:
 Nhược điểm: Thường đi kèm với mức lợi nhuận thấp hơn so với việc xuất
khẩu trực tiếp.
3. Thách Thức Quản Lý Đối Tác:
 Nhược điểm: Đòi hỏi khả năng quản lý mối quan hệ với các đối tác và đối
tác thứ ba.
4. Chia Sẻ Thương Hiệu:
 Nhược điểm: Có thể dẫn đến việc chia sẻ quyền kiểm soát thương hiệu với
đối tác xuất khẩu gián tiếp.

Tình Huống Nên Áp Dụng Xuất khẩu Gián tiếp:


1. Rủi Ro Tài Chính và Logistic Cao:
 Tình Huống: Khi doanh nghiệp không muốn chịu trách nhiệm về rủi ro tài
chính và logistical của quá trình xuất khẩu.
2. Chi Phí Ban Đầu Hạn Chế:
 Tình Huống: Khi nguồn lực hoặc khả năng đầu tư ban đầu của doanh
nghiệp hạn chế.
3. Thị Trường Thử Nghiệm:
 Tình Huống: Khi doanh nghiệp muốn thử nghiệm thị trường quốc tế mà
không muốn đầu tư nhiều nguồn lực ban đầu.
4. Chấp Nhận Chia Sẻ Rủi Ro:
 Tình Huống: Khi doanh nghiệp chấp nhận chia sẻ rủi ro với các đối tác xuất
khẩu gián tiếp.
5. Cần Tới Chuyên Môn Hóa Dịch Vụ:
 Tình Huống: Khi doanh nghiệp cần sử dụng dịch vụ chuyên nghiệp từ các
tổ chức và đối tác có kinh nghiệm trong lĩnh vực xuất khẩu.

FRANCHISING
có thị phần và doanh số lớn, chuẩn hóa về mô hình kinh doanh, kinh nghiệm
Có ưu nhược điểm trong sách
1. Mô Hình Kinh Doanh Đã Chứng Tỏ Thành Công:
 Tình Huống: Khi doanh nghiệp có một mô hình kinh doanh đã chứng tỏ
thành công trên thị trường nội địa và muốn mở rộng sang các thị trường
quốc tế.
2. Thiếu Nguồn Lực Tài Chính Lớn:
 Tình Huống: Khi doanh nghiệp không muốn hoặc không có nguồn lực tài
chính đủ để đầu tư vào các chi nhánh quốc tế, franchising là một lựa chọn
hợp lý.
3. Thương Hiệu Mạnh Mẽ và Dễ Nhận Biết:
 Tình Huống: Khi doanh nghiệp có một thương hiệu mạnh mẽ và dễ nhận
biết, có thể tận dụng điều này để thu hút đối tác franchising.
4. Yêu Cầu Địa Lý Đặc Biệt:
 Tình Huống: Khi mô hình kinh doanh yêu cầu kiến thức địa lý đặc biệt và
mối quan hệ địa phương để thành công, franchising có thể giúp tận dụng sự
hiểu biết địa phương của đối tác.
5. Chính Sách Quản Lý Tương Đối Linh Hoạt:
 Tình Huống: Khi doanh nghiệp có thể chấp nhận sự linh hoạt trong chính
sách quản lý và hoạt động của các chi nhánh.
6. Đối Tác Có Năng Lực Quản Lý và Kinh Doanh:
 Tình Huống: Khi có sẵn các đối tác có kỹ năng quản lý và kinh doanh tốt,
có khả năng phát triển và duy trì hoạt động franchising.
7. Yêu Cầu Nhanh Chóng Đối Với Thị Trường Địa Phương:
 Tình Huống: Khi có nhu cầu nhanh chóng tiếp cận và chiếm lĩnh thị trường
địa phương mà doanh nghiệp không muốn chờ đợi quá lâu.
8. Thị Trường Mục Tiêu Ở Nước Ngoài Được Hiểu Rõ:
 Tình Huống: Khi doanh nghiệp đã có kiến thức và hiểu biết vững về thị
trường mục tiêu ở nước ngoài và muốn tận dụng sự hiểu biết đó thông qua
đối tác franchising.

LICENSING
các cửa hàng về thời trang, trang trí, hình ảnh, thương hiệu, sở hữu trí tuệ

Ưu điểm của Licensing:

1. Chi Phí Đầu Tư Ban Đầu Thấp:


 Ưu điểm: Licensing giảm bớt chi phí đầu tư ban đầu so với việc phải phát
triển và duy trì một doanh nghiệp mới.
2. Mở Rộng Thị Trường Nhanh Chóng:
 Ưu điểm: Cung cấp cơ hội mở rộng thị trường một cách nhanh chóng thông
qua việc sử dụng sức mạnh của đối tác địa phương.
3. Tận Dụng Sức Mạnh Địa Phương:
 Ưu điểm: Cho phép tận dụng sức mạnh và kiến thức địa phương của đối tác
để nhanh chóng thích ứng với thị trường cụ thể.
4. Phân Chia Rủi Ro:
 Ưu điểm: Phân chia rủi ro về mặt tài chính và vận hành giữa licensor và
licensee.
5. Kiểm Soát Chất Lượng và Thương Hiệu:
 Ưu điểm: Licensor giữ quyền kiểm soát chất lượng và thương hiệu, đảm
bảo rằng sản phẩm hay dịch vụ được cung cấp đáp ứng tiêu chuẩn.

Nhược điểm của Licensing:

1. Giảm Kiểm Soát và Quản Lý:


 Nhược điểm: Licensor giảm kiểm soát và quản lý trực tiếp với sản phẩm
hay dịch vụ, có thể dẫn đến mất kiểm soát về chất lượng và thương hiệu.
2. Chia Sẻ Lợi Nhuận:
 Nhược điểm: Licensor thường phải chia sẻ một phần lợi nhuận với licensee,
giảm đi lợi nhuận so với việc phát triển và quản lý doanh nghiệp trực tiếp.
3. Rủi Ro Chính Sách và Pháp Lý:
 Nhược điểm: Licensor có thể phải đối mặt với rủi ro từ thay đổi chính sách
và pháp lý của quốc gia mà licensee hoạt động.
Khi Nào Nên Sử Dụng Licensing:

1. Mô Hình Kinh Doanh Độc Đáo:


 Tình Huống: Khi doanh nghiệp có một mô hình kinh doanh độc đáo mà
không muốn hoặc không cần duy trì và phát triển trực tiếp.
2. Thiếu Nguồn Lực Tài Chính Hoặc Nguy Cơ Tài Chính Cao:
 Tình Huống: Khi doanh nghiệp không có nguồn lực tài chính đủ hoặc muốn
giảm thiểu nguy cơ tài chính.
3. Muốn Mở Rộng Nhanh Chóng:
 Tình Huống: Khi có nhu cầu mở rộng thị trường nhanh chóng mà không
muốn đối mặt với các thách thức của việc phát triển và quản lý chi nhánh
mới.
4. Đối Tác Địa Phương Mạnh Mẽ:
 Tình Huống: Khi có sẵn đối tác địa phương mạnh mẽ có thể hỗ trợ trong
việc quảng bá và phân phối sản phẩm hoặc dịch vụ.

FDI
 năng lực kinh doanh, khả năng tài chính

Ưu điểm của FDI:

1. Tăng Cường Năng Lực Sản Xuất và Kinh Doanh:


 Ưu điểm: FDI giúp tăng cường năng lực sản xuất và kinh doanh của doanh
nghiệp thông qua việc mở rộng hoạt động sang các thị trường mới.
2. Chấp Nhận Rủi Ro và Thị Trường:
 Ưu điểm: FDI cho phép doanh nghiệp chấp nhận và quản lý rủi ro chính trị,
tài chính, và thị trường của các quốc gia mục tiêu.
3. Tận Dụng Lợi Thế Cạnh Tranh:
 Ưu điểm: Cung cấp cơ hội tận dụng lợi thế cạnh tranh đặc biệt của doanh
nghiệp trên thị trường quốc tế.
4. Kiểm Soát Toàn Bộ Quá Trình Kinh Doanh:
 Ưu điểm: Doanh nghiệp giữ quyền kiểm soát toàn bộ quá trình kinh doanh,
từ quyết định chiến lược đến quản lý chi nhánh.
5. Mở Rộng Khả Năng Tương Tác với Khách Hàng Quốc Tế:
 Ưu điểm: Mở rộng khả năng tương tác với khách hàng quốc tế và phản ánh
nhanh chóng thị trường địa phương.

Nhược điểm của FDI:


1. Chi Phí Ban Đầu Cao:
 Nhược điểm: Chi phí đầu tư ban đầu để triển khai các hoạt động FDI
thường lớn và đòi hỏi nguồn lực tài chính lớn.
2. Thách Thức Về Quản Lý và Vận Hành:
 Nhược điểm: Quản lý và vận hành các chi nhánh quốc tế có thể đối mặt với
thách thức do sự đa dạng văn hóa, chính trị, và pháp luật.
3. Rủi Ro Chính Trị và Thuế:
 Nhược điểm: FDI mang theo rủi ro từ thay đổi chính trị và thuế của quốc
gia nơi doanh nghiệp đầu tư.

Khi Nào Nên Sử Dụng FDI:

1. Mục Tiêu Mở Rộng Thị Trường và Tăng Cường Sức Cạnh Tranh:
 Tình Huống: Khi doanh nghiệp muốn mở rộng thị trường và tăng cường
sức cạnh tranh trên quy mô toàn cầu.
2. Cần Tiếp Cận Nguyên Liệu và Thị Trường Tiêu Thụ:
 Tình Huống: Khi doanh nghiệp cần tiếp cận nguồn nguyên liệu hoặc thị
trường tiêu thụ quốc tế để đảm bảo nguồn cung ổn định và tăng cường
doanh số bán hàng.
3. Yêu Cầu Chất Lượng và Thương Hiệu Cao:
 Tình Huống: Khi chất lượng và thương hiệu của doanh nghiệp đóng một
vai trò quan trọng trong chiến lược kinh doanh và có thể được duy trì và
kiểm soát thông qua FDI.
4. Yêu Cầu Phát Triển Cơ Sở Hạ Tầng và Kỹ Thuật Cao:
 Tình Huống: Khi doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực yêu cầu cơ sở hạ
tầng và kỹ thuật cao mà nơi đóng mình không cung cấp đủ.
LIÊN DOANH
 Chính sách quy định của chính phủ (Vì không thể đi FDI nên mới liên doanh)
 Văn hóa, Pháp luật
 Công nghệ
 Nâng cao năng lực cạnh tranh
 Sự hỗ trợ chính phủ
 Mở rộng quy mô
 Liên doanh rồi thau tóm

Liên doanh mạnh đối với ngành hàng tiêu dùng


FDI bí quyết về công nghệ không thể chia sẻ được

Ưu điểm của Liên doanh:


1. Chia Sẻ Nguy Cơ và Chi Phí:
 Ưu điểm: Liên doanh giúp chia sẻ nguy cơ và chi phí giữa các đối tác, giảm
bớt áp lực tài chính đối với từng bên.
2. Tận Dụng Sức Mạnh và Kiến Thức Đối Tác:
 Ưu điểm: Cung cấp cơ hội tận dụng sức mạnh và kiến thức đặc biệt của
từng đối tác, đồng thời học hỏi từ nhau.
3. Tăng Cường Kiểm Soát và Thương Hiệu:
 Ưu điểm: Có thể tăng cường kiểm soát và quản lý chiến lược kinh doanh và
thương hiệu của cả hai đối tác.
4. Nhanh Chóng Thích Ứng với Thị Trường Địa Phương:
 Ưu điểm: Liên doanh giúp nhanh chóng thích ứng với thị trường địa
phương và vượt qua các thách thức về văn hóa và chính trị.
5. Chia Sẻ Lợi Nhuận:
 Ưu điểm: Chia sẻ lợi nhuận giữa các đối tác, tạo điều kiện cho cả hai bên
hưởng lợi từ thành công của dự án.

Nhược điểm của Liên doanh:

1. Khó Khăn Trong Việc Quyết Định:


 Nhược điểm: Thường xuyên gặp khó khăn trong việc đưa ra quyết định do
sự phân chia quyền lực và quyết định giữa các đối tác.
2. Rủi Ro Chính Trị và Thuế:
 Nhược điểm: Liên doanh có thể phải đối mặt với rủi ro từ thay đổi chính trị
và thuế của quốc gia mà nó hoạt động.
3. Nguy Cơ Mất Kiểm Soát:
 Nhược điểm: Có nguy cơ mất kiểm soát về quyết định và chiến lược kinh
doanh do sự đa dạng quan điểm giữa các đối tác.

Khi Nào Nên Sử Dụng Liên Doanh:

1. Đòi Hỏi Tài Chính và Nguồn Lực Lớn:


 Tình Huống: Khi dự án yêu cầu tài chính và nguồn lực lớn, và việc chia sẻ
nguy cơ và chi phí là lựa chọn hợp lý.
2. Tận Dụng Sức Mạnh và Kiến Thức Của Đối Tác:
 Tình Huống: Khi doanh nghiệp muốn tận dụng sức mạnh và kiến thức đặc
biệt của đối tác để cùng nhau phát triển dự án.
3. Yêu Cầu Kiểm Soát và Quản Lý Chặt Chẽ:
 Tình Huống: Khi cần thiết phải duy trì một mức độ kiểm soát và quản lý
cao đối với dự án, nhưng vẫn muốn chia sẻ lợi nhuận và nguy cơ.
4. Thị Trường Mục Tiêu Khác Nhau:
 Tình Huống: Khi doanh nghiệp muốn mở rộng sang một thị trường mới và
muốn tận dụng kiến thức địa phương và mối quan hệ của đối tác địa
phương

Ưu điểm của BOT:

1. Chia Sẻ Rủi Ro Tài Chính:


 Ưu điểm: Doanh nghiệp thường chia sẻ rủi ro tài chính với chính phủ hoặc
đối tác địa phương trong quá trình xây dựng và vận hành dự án.
2. Chuyển Giao Quyền Sở Hữu Sau Khi Hoạt Động Ổn Định:
 Ưu điểm: Sau khi dự án hoạt động ổn định, quyền sở hữu và quản lý có thể
được chuyển giao cho chính phủ hoặc đối tác địa phương.
3. Tận Dụng Kiến Thức Địa Phương:
 Ưu điểm: Cung cấp cơ hội tận dụng kiến thức địa phương và mối quan hệ
để giúp dự án phát triển một cách hiệu quả.
4. Giảm Áp Lực Tài Chính Cho Doanh Nghiệp:
 Ưu điểm: Doanh nghiệp không phải chịu toàn bộ chi phí đầu tư mà có thể
chia sẻ với đối tác địa phương.
5. Quyết Định Chiến Lược Dài Hạn:
 Ưu điểm: Cung cấp khả năng đưa ra quyết định chiến lược dài hạn và thực
hiện kế hoạch đối với một thị trường mới.

Nhược điểm của BOT:

1. Rủi Ro Trong Quá Trình Xây Dựng:


 Nhược điểm: Doanh nghiệp chịu rủi ro lớn trong quá trình xây dựng và vận
hành dự án, đặc biệt là nếu có sự cố hoặc thay đổi chính trị đột ngột.
2. Chi Phí Ban Đầu Cao:
 Nhược điểm: Chi phí đầu tư ban đầu có thể rất lớn, đặc biệt là khi dự án yêu
cầu cơ sở hạ tầng phức tạp.
3. Quản Lý Liên Tục Cần Sự Chú Ý Lớn:
 Nhược điểm: Yêu cầu sự chú ý và quản lý liên tục từ doanh nghiệp, đặc biệt
là trong giai đoạn xây dựng và vận hành dự án.

Khi Nào Nên Sử Dụng BOT:

1. Dự Án Cơ Sở Hạ Tầng Lớn:
 Tình Huống: Khi doanh nghiệp muốn thực hiện một dự án cơ sở hạ tầng
lớn như cảng biển, đường sắt, hay nhà máy điện.
2. Đối Phó Với Rủi Ro Tài Chính:
 Tình Huống: Khi doanh nghiệp muốn chia sẻ rủi ro tài chính và không
muốn chịu toàn bộ trách nhiệm cho việc xây dựng và vận hành dự án.
3. Phát Triển Thị Trường Mới:
 Tình Huống: Khi muốn mở rộng quy mô kinh doanh vào một thị trường
mới mà có sẵn đối tác địa phương có kiến thức và mối quan hệ.
4. Quyết Định Chiến Lược Dài Hạn:
 Tình Huống: Khi doanh nghiệp có khả năng và mong muốn tham gia vào
quyết định chiến lược dài hạn và quản lý toàn bộ chu kỳ cuộc sống của dự
án.
Xuất khẩu trực tiếp:
 Ví dụ: Apple Inc. thường xuyên xuất khẩu trực tiếp sản phẩm của mình
(như iPhone và MacBook) đến nhiều thị trường trên toàn thế giới mà không
thông qua bất kỳ đối tác trung gian nào.
5. Xuất khẩu gián tiếp:
 Ví dụ: Nestlé, một công ty thực phẩm và đồ uống lớn, thường sử dụng mô
hình xuất khẩu gián tiếp thông qua các đối tác phân phối và nhà bán lẻ địa
phương để đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng.
6. Franchising:
 Ví dụ: McDonald's là một ví dụ nổi tiếng về việc sử dụng mô hình
franchising. Các nhà hàng McDonald's trên khắp thế giới thường thuộc sở
hữu của các đối tác franchising địa phương.
7. Licensing:
 Ví dụ: Walt Disney Company thường sử dụng mô hình licensing để cho
phép các công ty khác sản xuất và phân phối đồ chơi, đồ dùng học tập, và
các sản phẩm khác mang thương hiệu Disney.
8. FDI (Foreign Direct Investment):
 Ví dụ: Toyota, một công ty sản xuất ô tô lớn, đã thực hiện FDI thông qua
việc xây dựng các nhà máy sản xuất ô tô tại nhiều quốc gia, bao gồm Hoa
Kỳ, Trung Quốc, và các quốc gia châu Âu khác.
9. Liên doanh:
 Ví dụ: Sony và Ericsson đã hợp tác trong một liên doanh để sản xuất và
phát triển điện thoại di động. Cả hai công ty đã chia sẻ nguy cơ và lợi
nhuận trong dự án này.
10. BOT (Build-Operate-Transfer):
 Ví dụ: Một dự án BOT có thể là việc xây dựng và vận hành một cảng biển
mới. Một doanh nghiệp xây dựng cảng biển, sau đó vận hành nó trong một
khoảng thời gian (thường là nhiều năm), và sau đó chuyển quyền sở hữu và
vận hành cho chính phủ hoặc đối tác địa phương.

1. Xuất khẩu trực tiếp:


 Ví dụ: Samsung Electronics thực hiện xuất khẩu trực tiếp sản phẩm điện tử,
điện thoại di động và các sản phẩm khác từ Hàn Quốc đến thị trường quốc
tế như Hoa Kỳ, Châu Âu và Châu Á.
2. Xuất khẩu gián tiếp:
 Ví dụ: Nike sử dụng mô hình xuất khẩu gián tiếp thông qua các nhà phân
phối địa phương để cung cấp giày thể thao và sản phẩm thể thao của mình
tới nhiều quốc gia trên thế giới.
3. Franchising:
 Ví dụ: KFC (Kentucky Fried Chicken) là một ví dụ của mô hình
franchising. Các nhà hàng KFC trên khắp thế giới thường thuộc sở hữu và
quản lý của các đối tác franchising địa phương.
4. Licensing:
 Ví dụ: Marvel Entertainment cấp quyền licensing cho nhiều công ty để sản
xuất đồ chơi, trang phục, và các sản phẩm khác mang thương hiệu của các
siêu anh hùng Marvel.
5. FDI (Foreign Direct Investment):
 Ví dụ: Volkswagen, công ty sản xuất ô tô Đức, thực hiện FDI thông qua
việc xây dựng các nhà máy sản xuất và các trung tâm phân phối ở nhiều
quốc gia trên thế giới.
6. Liên doanh:
 Ví dụ: Sony và Panasonic có một liên doanh để phát triển và sản xuất các
sản phẩm điện tử tiêu dùng như tivi và máy quay video.
7. BOT (Build-Operate-Transfer):
 Ví dụ: Trong lĩnh vực năng lượng, một doanh nghiệp có thể thực hiện dự án
BOT để xây dựng và vận hành một nhà máy điện hoặc trạm năng lượng tái
tạo, sau đó chuyển quyền sở hữu cho chính phủ hoặc đối tác địa phương.
8. Mergers and Acquisitions (M&A):
 Ví dụ: Facebook thực hiện M&A khi mua lại Instagram và WhatsApp để
mở rộng dịch vụ và tăng cường hiện diện trên thị trường mạng xã hội.

1. Xuất khẩu trực tiếp:


 Ví dụ: Airbus (Pháp) xuất khẩu trực tiếp máy bay và công nghệ hàng
không của mình đến các thị trường quốc tế như Mỹ, Trung Quốc và Brazil.
2. Xuất khẩu gián tiếp:
 Ví dụ: Procter & Gamble (Hoa Kỳ) sử dụng mô hình xuất khẩu gián tiếp để
cung cấp sản phẩm chăm sóc cá nhân và gia dụng của mình thông qua
các đối tác phân phối địa phương trên khắp thế giới.
3. Franchising:
 Ví dụ: Subway (Hoa Kỳ) là một chuỗi nhà hàng nhanh thức ăn, sử dụng mô
hình franchising để mở rộng quy mô kinh doanh trên toàn thế giới.
4. Licensing:
 Ví dụ: Marvel Entertainment (Hoa Kỳ) cấp quyền licensing cho các công ty
để sản xuất đồ chơi, trang phục và sản phẩm khác liên quan đến siêu anh
hùng Marvel.
5. FDI (Foreign Direct Investment):
 Ví dụ: Unilever (Anh-Hà Lan) thực hiện FDI bằng cách xây dựng nhà máy
sản xuất và vận hành các dòng sản phẩm FMCG (Fast Moving Consumer
Goods) tại nhiều quốc gia trên thế giới.
6. Liên doanh:
 Ví dụ: Nestlé (Thụy Sĩ) và Lactalis (Pháp) hợp tác trong một liên doanh để
sản xuất và phân phối sản phẩm sữa và thực phẩm dạng sữa trên thị
trường quốc tế.
7. BOT (Build-Operate-Transfer):
 Ví dụ: Một công ty năng lượng quyết định xây dựng và vận hành một trạm
điện mặt trời trong mô hình BOT, sau đó chuyển giao dự án cho chính phủ
hoặc một đối tác địa phương.

You might also like