Professional Documents
Culture Documents
Các phương thức thâm nhập
Các phương thức thâm nhập
1. Kontrol Ít:
Nhược điểm: Doanh nghiệp có ít kiểm soát hơn về quá trình xuất khẩu, từ
chất lượng sản phẩm đến thời gian giao hàng.
2. Mảng Lợi Nhuận Thấp:
Nhược điểm: Thường đi kèm với mức lợi nhuận thấp hơn so với việc xuất
khẩu trực tiếp.
3. Thách Thức Quản Lý Đối Tác:
Nhược điểm: Đòi hỏi khả năng quản lý mối quan hệ với các đối tác và đối
tác thứ ba.
4. Chia Sẻ Thương Hiệu:
Nhược điểm: Có thể dẫn đến việc chia sẻ quyền kiểm soát thương hiệu với
đối tác xuất khẩu gián tiếp.
FRANCHISING
có thị phần và doanh số lớn, chuẩn hóa về mô hình kinh doanh, kinh nghiệm
Có ưu nhược điểm trong sách
1. Mô Hình Kinh Doanh Đã Chứng Tỏ Thành Công:
Tình Huống: Khi doanh nghiệp có một mô hình kinh doanh đã chứng tỏ
thành công trên thị trường nội địa và muốn mở rộng sang các thị trường
quốc tế.
2. Thiếu Nguồn Lực Tài Chính Lớn:
Tình Huống: Khi doanh nghiệp không muốn hoặc không có nguồn lực tài
chính đủ để đầu tư vào các chi nhánh quốc tế, franchising là một lựa chọn
hợp lý.
3. Thương Hiệu Mạnh Mẽ và Dễ Nhận Biết:
Tình Huống: Khi doanh nghiệp có một thương hiệu mạnh mẽ và dễ nhận
biết, có thể tận dụng điều này để thu hút đối tác franchising.
4. Yêu Cầu Địa Lý Đặc Biệt:
Tình Huống: Khi mô hình kinh doanh yêu cầu kiến thức địa lý đặc biệt và
mối quan hệ địa phương để thành công, franchising có thể giúp tận dụng sự
hiểu biết địa phương của đối tác.
5. Chính Sách Quản Lý Tương Đối Linh Hoạt:
Tình Huống: Khi doanh nghiệp có thể chấp nhận sự linh hoạt trong chính
sách quản lý và hoạt động của các chi nhánh.
6. Đối Tác Có Năng Lực Quản Lý và Kinh Doanh:
Tình Huống: Khi có sẵn các đối tác có kỹ năng quản lý và kinh doanh tốt,
có khả năng phát triển và duy trì hoạt động franchising.
7. Yêu Cầu Nhanh Chóng Đối Với Thị Trường Địa Phương:
Tình Huống: Khi có nhu cầu nhanh chóng tiếp cận và chiếm lĩnh thị trường
địa phương mà doanh nghiệp không muốn chờ đợi quá lâu.
8. Thị Trường Mục Tiêu Ở Nước Ngoài Được Hiểu Rõ:
Tình Huống: Khi doanh nghiệp đã có kiến thức và hiểu biết vững về thị
trường mục tiêu ở nước ngoài và muốn tận dụng sự hiểu biết đó thông qua
đối tác franchising.
LICENSING
các cửa hàng về thời trang, trang trí, hình ảnh, thương hiệu, sở hữu trí tuệ
FDI
năng lực kinh doanh, khả năng tài chính
1. Mục Tiêu Mở Rộng Thị Trường và Tăng Cường Sức Cạnh Tranh:
Tình Huống: Khi doanh nghiệp muốn mở rộng thị trường và tăng cường
sức cạnh tranh trên quy mô toàn cầu.
2. Cần Tiếp Cận Nguyên Liệu và Thị Trường Tiêu Thụ:
Tình Huống: Khi doanh nghiệp cần tiếp cận nguồn nguyên liệu hoặc thị
trường tiêu thụ quốc tế để đảm bảo nguồn cung ổn định và tăng cường
doanh số bán hàng.
3. Yêu Cầu Chất Lượng và Thương Hiệu Cao:
Tình Huống: Khi chất lượng và thương hiệu của doanh nghiệp đóng một
vai trò quan trọng trong chiến lược kinh doanh và có thể được duy trì và
kiểm soát thông qua FDI.
4. Yêu Cầu Phát Triển Cơ Sở Hạ Tầng và Kỹ Thuật Cao:
Tình Huống: Khi doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực yêu cầu cơ sở hạ
tầng và kỹ thuật cao mà nơi đóng mình không cung cấp đủ.
LIÊN DOANH
Chính sách quy định của chính phủ (Vì không thể đi FDI nên mới liên doanh)
Văn hóa, Pháp luật
Công nghệ
Nâng cao năng lực cạnh tranh
Sự hỗ trợ chính phủ
Mở rộng quy mô
Liên doanh rồi thau tóm
1. Dự Án Cơ Sở Hạ Tầng Lớn:
Tình Huống: Khi doanh nghiệp muốn thực hiện một dự án cơ sở hạ tầng
lớn như cảng biển, đường sắt, hay nhà máy điện.
2. Đối Phó Với Rủi Ro Tài Chính:
Tình Huống: Khi doanh nghiệp muốn chia sẻ rủi ro tài chính và không
muốn chịu toàn bộ trách nhiệm cho việc xây dựng và vận hành dự án.
3. Phát Triển Thị Trường Mới:
Tình Huống: Khi muốn mở rộng quy mô kinh doanh vào một thị trường
mới mà có sẵn đối tác địa phương có kiến thức và mối quan hệ.
4. Quyết Định Chiến Lược Dài Hạn:
Tình Huống: Khi doanh nghiệp có khả năng và mong muốn tham gia vào
quyết định chiến lược dài hạn và quản lý toàn bộ chu kỳ cuộc sống của dự
án.
Xuất khẩu trực tiếp:
Ví dụ: Apple Inc. thường xuyên xuất khẩu trực tiếp sản phẩm của mình
(như iPhone và MacBook) đến nhiều thị trường trên toàn thế giới mà không
thông qua bất kỳ đối tác trung gian nào.
5. Xuất khẩu gián tiếp:
Ví dụ: Nestlé, một công ty thực phẩm và đồ uống lớn, thường sử dụng mô
hình xuất khẩu gián tiếp thông qua các đối tác phân phối và nhà bán lẻ địa
phương để đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng.
6. Franchising:
Ví dụ: McDonald's là một ví dụ nổi tiếng về việc sử dụng mô hình
franchising. Các nhà hàng McDonald's trên khắp thế giới thường thuộc sở
hữu của các đối tác franchising địa phương.
7. Licensing:
Ví dụ: Walt Disney Company thường sử dụng mô hình licensing để cho
phép các công ty khác sản xuất và phân phối đồ chơi, đồ dùng học tập, và
các sản phẩm khác mang thương hiệu Disney.
8. FDI (Foreign Direct Investment):
Ví dụ: Toyota, một công ty sản xuất ô tô lớn, đã thực hiện FDI thông qua
việc xây dựng các nhà máy sản xuất ô tô tại nhiều quốc gia, bao gồm Hoa
Kỳ, Trung Quốc, và các quốc gia châu Âu khác.
9. Liên doanh:
Ví dụ: Sony và Ericsson đã hợp tác trong một liên doanh để sản xuất và
phát triển điện thoại di động. Cả hai công ty đã chia sẻ nguy cơ và lợi
nhuận trong dự án này.
10. BOT (Build-Operate-Transfer):
Ví dụ: Một dự án BOT có thể là việc xây dựng và vận hành một cảng biển
mới. Một doanh nghiệp xây dựng cảng biển, sau đó vận hành nó trong một
khoảng thời gian (thường là nhiều năm), và sau đó chuyển quyền sở hữu và
vận hành cho chính phủ hoặc đối tác địa phương.