You are on page 1of 27

Vấn đề 1.

Khái quát về kinh doanh quốc tế


I. Giới thiệu chung về KDQT

I.1. Khái niệm

- KDQT được hiểu là toàn bộ các hoạt động giao dịch, kinh doanh được thực hiện
giữa các quốc gia nhằm thỏa mãn các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp, cá
nhân và các tổ chức kinh tế.

I.2. Sự ra đời của KDQT:

- KDQT xuất hiện rất sớm cùng với quá trình giao lưu trao đổi, mua bán hàng hóa
giữa 2 hay nhiều quốc gia.

Đặc biệt các hình thức KDQT ngày càng được mở rộng cùng với sự ra đời và phát
triển của CNTB.

- Với những lợi thế về vốn, công nghệ, kinh nghiệm quản lý… Các công ty đa quốc
gia ngày càng khẳng định vị thế và tăng cường thị phần trong nền kinh tế TG.

- Sự tác động của xu hướng khu vực hóa và toàn cầu hóa

I.3. Vai trò của hoạt động KDQT

- Giúp cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế thỏa mãn nhu cầu và lợi ích của
họ về trao đổi sản phẩm, về vốn đầu tư, về công nghệ tiên tiến.

- Giúp cho các quốc gia tham gia sâu rộng vào quá trình liên kết kinh tế, phân công
lao động xã hội, hội nhập vào thị trường toàn cầu.

- Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tham gia chủ động và tích cực vào sự phân
công lao động quốc tế, khai thác triệt để các lợi thế so sánh của mỗi quốc gia.

- Giúp các nước có nền kinh tế kém phát triển có cơ hội cải tiến lại cơ cấu kinh tế
theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa.
I.4. Cơ sở để hình thành hoạt động KDQT

- Mở rộng phạm vi thị trường kinh doanh

- Tìm kiếm các nguồn lực nước ngoài

- Mở rộng và đa dạng hóa hoạt động kinh doanh

I.5. Đặc trưng của KDQT

- KDQT là hoạt động kinh doanh diễn ra giữa các nước còn kinh doanh trong nước
là hoạt động kinh doanh chỉ diễn ra trong nội bộ quốc gia và giữa các chủ thể kinh
tế của quốc gia đó.

- KDQT được thực hiện ở nước ngoài vì vậy các doanh nghiệp hoạt động trongn
môi trường này thường gặp phải nhiều rủi ro nhiều hơn kinh doanh nội địa.

- KDQT buộc phải diễn ra trong môi trường kinh doanh mới và xa lạ, do đó các
doanh nghiệp phải thích ứng để hoạt động có hiệu quả.

- KDQT tạo điều kiện cho doanh nghiệp gia tăng doanh số, lợi nhuận.

I.6. Cơ cấu hoạt động KDQT

Gồm 4 phương tiện chủ yếu sau:

- I.6.1. Thương mại hàng hóa (XNK hàng hóa hữu hình)

a. Khái niệm:

Được hiểu là hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa giữa các nước với nhau.

b. Các hình thức thực hiện:

+ Xuất nhập khẩu hàng hóa

+ Gia công quốc tế

+ Xuất khẩu tại chỗ


+ Tái xuất khẩu và chuyển khẩu

c. Vai trò:

- Là một trong những hình thức kinh doanh quan trọng nhất

- Phản ánh quan hệ thương mại, buôn bán giữa các quốc gia trong phạm vi khu vực
và thế giới

- Là “chìa khóa” mở ra những giao dịch kinh tế quốc tế cho một quốc gia, tạo ra
nguồn thu chi ngoại tệ chủ yếu.

I.6.2. Thương mại dịch vụ (XNK hàng hóa vô hình)

a. Khái niệm:

Thương mại dịch vụ được hiểu là việc cung ứng dịch vụ giữa các nước với nhau
nhằm mục đích sinh lời.

b. Các hình thức thực hiện:

Hoạt động thương mại dịch vụ được thực hiện thông qua các loại hình chủ yếu:

+ Đại lý đặc quyền: là hình thức hoạt động kinh doanh mà qua đó 1 công ty trao
cho 1 đối tác độc lập quyền sử dụng nhãn hiệu, mẫu mã, phương thức quản lý, phân
phối,… và thu lại một khoản tiền từ đối tác đó.

 Ngoài việc cung cấp nhãn hiệu, mẫu mã,… còn giúp đỡ trong hoạt động kinh
doanh.

+ Hợp đồng quản lý: là những hợp đồng thông qua đó 1 doanh nghiệp thể hiện sự
giúp đỡ 1 doanh nghiệp khác bằng việc cung cấp những nhân viên quản lý nhằm hỗ
trợ thực hiện những chức năng quản lý tổng quát hoặc chuyên môn sâu trong 1
khoảng thời gian đặc biệt để thu lại 1 khoản thù lao nhất định.
+ Quan hệ mua bán giấy phép (Licensing): Doanh nghiệp cho phép đối tác sử dụng
tài sản sở hữu trí tuệ, thương hiệu, thiết kế hoặc hình thức sản xuất kinh doanh của
mình

Đặc điểm của Licensing:

o Thông thường doanh nghiệp bán giấy phép không đảm bảo tính độc quyền
trong một thị trường địa lý. Nhiều giấy phép có thể được bán cùng một lúc
trong cùng một khu vực địa lý và các đối tác được cấp phép có thể cạnh
tranh trực tiếp với nhau.
o Doanh nghiệp lúc này chỉ tập trung kiểm soát cách đối tác sử dụng tài sản sở
hữu trí tuệ của doanh nghiệp, nhưng không có quyền can thiệp vào hoạt động
kinh doanh của đối tác được cấp phép.

Ưu điểm Nhược điểm


Đối với bên mua giấy - Sự độc lập và tính linh - Phải đảm trách mọi thứ
phép hoạt trong quá trình hoạt từ khâu thành lập công
động ty, quản lí, điều hành,
- Chi phí ít hơn so với tiếp thị và hạch toán… để
nhượng quyền đó không có thể thành công, vì
phải trả phí bản quyền không có hoặc rất ít sự hỗ
định kỳ trợ từ bên bán

+ Nhượng quyền thương mại (Franchising): Nhượng quyền thương mại là hoạt
động thương mại, theo đó bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận quyền
tự mình tiến hành việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo các điều kiện sau
đây

 Việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ được tiến hành theo cách thức tổ
chức kinh doannh do bên nhượng quyền quy định và được gắn với nhãn hiệu
hàng hóa, tên thương mại, bí quyết kinh doanh, khẩu hiệu kinh doanh, biểu
tượng kinh doanh, quảng cáo của bên nhượng quyền.
 Bên nhượng quyền có quyền kiểm soát và trợ giúp cho bên nhận quyền trong
việc điều hành công việc kinh doanh.

Đặc điểm của Franchising:

o Doanh nghiệp nhượng quyền đưa ra và kiểm soát rất kỹ các tiêu chuẩn, quy
trình, hệ thống với mục tiêu bảo vệ chất lượng và tính đồng nhất về sản
phẩm, dịch vụ trong toàn hệ thống.
o Khi đối tác nhận quyền không tuân thủ các quy định trên, tùy thuộc vào mức
độ vi phạm, doanh nghiệp nhượng quyền có thể chấm dứt hợp đồng. Trách
nhiệm của doanh nghiệp nhượng quyền là bảo vệ doanh thu cho đối tác nhận
quyền bằng cách phân chia rõ ràng ranh giới địa lý, thị trường, nhằm đảm
bảo các chi nhánh không cạnh tranh trực tiếp với nhau.

Ưu điểm Nhược điểm


Đối với doanh nghiệp - Việc thâm nhập thị - Việc duy trì kiểm soát
nhượng quyền trường nước ngoài được đối với bên nhận quyền có
thực hiện nhanh chóng và thể gặp khó khăn
tiết kiệm chi phí - Bất đồng với bên nhận
- Không cần đầu tư nhiều quyền có thể xảy ra, bao
vốn gồm cả những tranh chấp
- Các thương hiệu uy tín pháp lý
sẽ thúc đẩy liên tục và - Việc bảo vệ hình ảnh của
mau lẹ lượng bán hàng công ty chuyển nhượng tại
tiềm năng ở nước ngoài thị trường nước ngoài có
- Doanh nghiệp có thể tận thể gặp nhiều khó khăn
dụng kiến thức của các - Đòi hỏi phải kiểm tra và
công ty nhận quyền để tìm đánh giá tình hình hoạt
hiểu và phát triển các thị động của công ty nhận
trường nước ngoài quyền, cung cấp hỗ trợ
thường xuyên
- Công ty nhận quyền có
thể lợi dụng kiến thức thu
được và trở thành đối thủ
tương lai
Đối với doanh nghiệp - Sở hữu một thương hiệu - Khoản đầu tư ban đầu
nhận quyền nổi tiếng và được mọi hay khoản tiền bản quyền
người công nhận có thể có giá trị lớn
- Được tập huấn và tiếp - Bên nhận quyền buộc
thu các bí quyết kinh phải mua nguồn cung,
doanh, nhận được sự hỗ thiết bị và các sản phẩm từ
trợ thường xuyên từ người bên nhượng quyền
nhượng quyền - Bên nhượng quyền nắm
- Điều hành một doanh giữ nhiều quyền hành,
nghiệp độc lập trong đó có quyền thỏa
- Tăng khả năng thành thuận giá cả
công của việc kinh doanh - Số lượng cửa hàng của
- Trở thành một bộ phận người nhượng quyền có
của mộ mạng lưới quốc tế thể tăng lên nhanh chóng
có uy tín trong khu vực, từ đó tạo ra
các đối thủ cạnh tranh cho
người nhận quyền
- Người nhượng quyền có
thể áp đặt các hệ thống kỹ
thuật hay quản lý không
phù hợp với người nhận
quyền

Nên lựa chọn hình thức nào giữa Franchising và Licensing?

- Nếu DN muốn kinh doanh nhưng vẫn muốn có được sự giúp đỡ, hỗ trợ liên tục từ
hệ thống nhượng quyền thì hãy chọn ngay hình thức nhượng quyền thương mại để
thử sức.

- Còn nếu DN nhận thấy mình khéo quản lí và có thể điều hành tốt thì sự lựa chọn
thích hợp chính là mua giấy phép.

I.6.3. Đầu tư quốc tế

a. KN: Đầu tư quốc tế là hình thức dịch chuyển quốc tế của nguồn lực vốn từ quốc
gia này sang quốc gia khác nhằm mục đích sinh lợi.

b. Vai trò:

- Đối với nước xuất khẩu vốn đầu tư:

 Giúp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư


 Giúp xây dựng được thị trường cung cấp nguyên vật liệu ổn định
 Giúp bành trướng sức mạnh kinh tế, nâng cao uy tín trên thị trường quốc tế
 Giúp phân tán rủi ro, do tình hình kinh tế = chính trị bất ổn
 Giúp thay đổi cơ cấu kinh tế tỏng nước theo hướng có hiệu quả

- Đối với nước tiếp nhận vốn đầu tư

Đối với các nước tư bản phát triển Đối với nước chậm và đang phát triển
- Giúp giải quyết những vấn đề khó - Giúp đẩy nhanh tốc độ phát triển của
khăn về kinh tế và xã hội trong nước nền kinh tế
- Giúp cải thiện cán cân thanh toán - Giúp thu hút lao động, tạo việc làm,
- Giúp tạo công ăn việc làm mới giải quyết một phần nạn thất nghiệp
- Giúp tăng thu ngân sách dưới hình - Góp phần cải tạo môi trường cạnh
thức các loại thuế tranh
- Tạo môi trường cạnh tranh để thúc - Góp phần tạo điều kiện tiếp nhận
đẩy sự phát triển của kinh tế và thương khoa học công nghệ, kỹ thuật từ nước
mại ngoài
- Giúp học hỏi kinh nghiệm quản lý
tiên tiến của nước ngoài

I.6.4. Tài chính – tiền tệ quốc tế

- Tất cả các giao dịch kinh tế đều liên quan đến tiền tệ bằng cách này hay cách
khác, và các giao dịch kinh tế quốc tế được đặc trưng bởi sự giao thoa của các loại
tiền tệ khác nhau

- Hiện nay, có nhiều loại dịch vụ liên quan đến tiền tệ: dịch vụ chuyển tiền, dịch vụ
kinh doanh ngoại hối…

II. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động KDQT

- Điều kiện phát triển kinh tế

- Sự phát triển của khoa học và công nghệ

- Điều kiện chính trị, xã hội và quân sự

- Sự hình thành các liên minh kinh tế

III. Các nguyên tắc trong tiến hành hoạt động KDQT

- Tuân thủ luật pháp và thông lệ kinh doanh

- Phải xuất phát từ khách hàng

- Hiệu quả và thiết thực


- Chuyên môn hóa

- Kết hợp hài hòa các lợi ích

- Luôn luôn bị giám sát, biết giấu ý đồ

- Biết tận dụng thời cơ và môi trường kinh doanh

IV. Các chủ thể của hoạt động KDQT

- Quốc gia

- Cá nhân

- Các công ty xuyên và đa quốc gia (chủ thể quan trọng và chủ yếu nhất)

- Các loại hình doanh nghiệp khác

- Các tổ chức kinh tế quốc tế

- Các chủ thể khác


Vấn đề 2. Môi trường kinh doanh quốc tế
I. Khái quát về môi trường kinh doanh quốc tế

I.1. KN:

- Môi trường KDQT được hiểu là tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động
kinh doanh của DN.

- Nó bao gồm cả yếu tố khách quan và chủ quan trong nước và quốc tế tương tác
lẫn nhau, tác động trực tiếp hay gián tiếp đến hoạt động kinh doanh của DN.

I.2. Phân loại

- Khi nghiên cứu môi tường ở trạng thái tĩnh

+ Môi trường chính trị

+ Môi trường luật pháp

+ Môi trường kinh tế…

- Khi nghiên cứu môi trường ở góc độ chức năng hoạt động:

+ Môi trường thương mại

+ Môi trường đầu tư

+ Môi trường tài chính – tiền tệ

- Khi nghiên cứu môi trường ở góc độ điều kiện kinh doanh

+ Môi trường trong nước

+ Môi trường quốc tế

II. Các yếu tố của môi trường kinh doanh quốc tế

1. Môi trường luật pháp


- Các luật lệ và quy định của các quốc gia

- Luật quốc tế, kể cả các tập quán thương mại quốc tế

- Các tổ chức kinh tế quốc tế ban hành các quy định hướng dẫn đối với các quốc
gia thành viên khi thực hiện các hoạt động hợp tác, liên kết kinh tế hoặc yêu cầu sự
giúp đỡ của tổ chức đó trong việc phát triển kinh tế xã hội.

- Tác động, ảnh hưởng chủ yếu của luật đối với hoạt động của doanh nghiệp:

 Các quy định về giao dịch: hợp đồng,…


 Luật về môi trường, những quy định tiêu chuẩn về sức khỏe và an toàn thực
phẩm
 Luật thành lập doanh nghiệp, các ngành, lĩnh vực kinh doanh
 Luật lao động, luật chống độc quyền và các hiệp hội kinh doanh, chính sách
giá, luật thuế,…

2. Môi trường chính trị

- Tính ổn định về chính trị của các quốc gia là một trong những nhân tố thuận lợi
cho các doanh nghiệp hoạt động tại thị trường nước ngoài.

- Không có sự ổn định về chính trị sẽ không có điều kiện để ổn định và phát triển
kinh tế, lành mạnh hóa xã hội.

3. Môi trường tự nhiên

- Vị trí địa lý: là yếu tố quan trọng giải thích mối quan hệ chính trị và thương mại
giữa các nước.

- Tài nguyên thiên nhiên: một nước dồi dào về tài nguyên thiên nhiên sẽ có lợi thế
hơn trong cung cấp các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất.

4. Môi trường kinh tế thế giới


- Tính ổn định hay bất ổn về kinh tế và chính sách kinh tế của mỗi quốc gia nói
riêng, của các quốc gia trong khu vực và trên thế giới nói chung, có tác động trực
tiếp đến hoạt động kinh doanh và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trên thị
trường nước ngoài.

- Sự ổn định thể hiện ở: sự ổn định về nền tài chính quốc gia, ổn định tiền tệ, khống
chế lạm phát,…

5. Môi trường văn hóa – xã hội

- Văn hóa địa phương, phong tục, tập quán tiêu dùng… ảnh hưởng rất lớn đến mọi
chức năng kinh doanh quốc tế như:

 Cách tiếp thị


 Quản lý nguồn nhân lực
 Kiểu dáng sản phẩm

6. Môi trường cạnh tranh

- Nhân tố 1: Sự đe dọa của các đối thủ cạnh tranh

- Nhân tố 2: Khả năng của nhà cung cấp

- Nhân tố 3: Khả năng mặc cả của khách hàng

- Nhân tố 4: Sự đe dọa của sản phẩm, dịch vụ thay thế

- Nhân tố 5: Cạnh tranh trong nội bộ ngành

III. Phân tích tác động của môi trường kinh doanh quốc tế

1. Mục tiêu của việc phân tích

- Phân tích môi trường phải chỉ ra được những cơ hội kinh doanh cho doanh nghiệp
trong việc xâm nhập thị trường, kinh doanh sản phẩm, dịch vụ, đầu tư.
- VIệc phân tích phải tính đến những mối đe dọa, thách thức của môi trường đối với
doanh nghiệp

- Phải nắm được khả năng nội tại của doanh nghiệp:

+ Việc đánh giá tiềm năng của doanh nghiệp được xem xét trên các mặt: vốn, công
nghệ, năng lực quản lý, phân phối, chất lượng sản phẩm,…

2. Yêu cầu của việc phân tích:

- Doanh nghiệp luôn phải điều chỉnh các hoạt động của mình cho phù hợp với các
yêu cầu và cơ hội ở nước ngoài

- Doanh nghiệp không thể can thiệp vào môi trường để làm thay đổi nó, trái lại
doanh nghiệp phải tự điều chỉnh cho phù hợp với môi trường mới.

- Doanh nghiệp phải đưa ra những lời giải thích hữu hiệu cho các vấn đề cơ bản
sau:

 Ở các quốc gia mà doanh nghiệp sẽ hoạt động kinh doanh, cơ cấu chính trị
có đặc điểm gì, ảnh hưởng của nó tới hoạt động của doanh nghiệp ra sao?
 Quốc gia đó hoạt động theo hệ thống kinh tế nào?
 Ngành công nghiệp của nước đó thuộc khu vực tư nhân hay công cộng?
 Nếu ngành công nghiệp đó thuộc khu vực tư nhân thì có xu hướng chuyển
sang khu vực công cộng hay không?
Nếu ngành công nghiệp đó thuộc khu vực công cộng thì Chính phủ có cho
phép cạnh tranh ở khu vực đó không?
 Chính phủ sở tại cho phép nước ngoài tham gia cạnh tranh hay phải kết hợp
với doanh nghiệp nhà nước hoặc tư nhân?
 Nhà nước điều hành quản lý các doanh nghiệp tư nhân như thế nào?
 Các doanh nghiệp tư nhân phải đóng góp bao nhiêu cho Chính phủ để thực
hiện các mục tiêu, nhiệm vụ kinh tế chung?
Vấn đề 3. Môi trường kinh doanh quốc gia
I. Phân tích môi trường kinh doanh bên ngoài

1. Các yếu tố của môi trường vĩ mô

a. Các yếu tố kinh tế

- Tình trạng kinh tế: tăng trưởng (tránh tăng trưởng nóng – có thể có các “bong
bóng tư bản”), suy thoái, khủng hoảng  Cơ hội, thách thức đối với doanh nghiệp

- Tỉ lệ lạm phát:

+ Doanh nghiệp: Tỉ lệ lạm phát cao  Chi phí tăng  Lợi nhuận giảm

+ Người tiêu dùng: Tỉ lệ lạm phát cao  Sức mua giảm  Nhu cầu tiêu dùng
giảm  Nguy cơ (cho doanh nghiệp)

- Tỉ lệ lãi suất: tác động đến mức cầu đối với sản phẩm, đến chi phí vốn.

Lãi suất và xu hướng của lãi suất trong nền kinh tế có ảnh hưởng đến xu thế của tiết
kiệm, tiêu dùng và đầu tư và do vậy ảnh hưởng tới hoạt động của các doanh nghiệp

b. Yếu tố chính trị - luật pháp

- Chính trị: đường lối chính trị của Đảng, môi trường chính trị trong nước và quốc
tế, các chiến lược và chính sách___

- Luật pháp: Các quy định của nhà nước, các văn bản pháp luật,… tác động tương
đối đa dạng tới hoạt động kinh doanh của tất cả các doanh nghiệp, có những chính
sách ảnh hưởng chung hoặc có chính sách ảnh hưởng tới một số ít đối tượng.

c. Yếu tố văn hóa – xã hội

- Quan niệm về đạo đức, thẩm mỹ, lối sống, nghề nghiệp

- Phong tục, tập quán truyền thống, phong cách sống


- Trình độ nhận thức, học vấn chung của xã hội

d. Yếu tố công nghệ

- Nguy cơ:

+ Tăng ưu thế cạnh tranh của sản phẩm thay thế, đe dọa sản phẩm truyền thống

+ Đòi hỏi doanh nghiệp phải đổi mới công nghệ để tăng cường khả năng cạnh tranh

- Cơ hội:

+ Sản phẩm được sản xuất với chất lượng tốt hơn, nhiều tính năng hơn nên sẽ có
khả năng cạnh tranh hơn

+ Tạo thị trường mới cho sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp

e. Yếu tố tự nhiên

- Điều kiện tự nhiên:

+ Vị trí địa lí

+ Khí hậu

+ Nguồn tài nguyên

*Chiến lược kinh doanh của DN phải đáp ứng các yêu cầu sau:

+ Ưu tiên việc phát triển các hoạt động khai thác tốt điều kiện tự nhiên trên cơ sở
duy trì, đào tạo

+ Tiết kiệm và sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên chuyển dần từ tài nguyên
không thể tái sinh sang sử dụng vật liệu nhân tạo

+ Đẩy mạnh việc tìm kiếm, phát triển công nghệ để bảo vệ môi trường, giảm thiểu
tối đa tác động gây ô nhiễm

2. Môi trường ngành (môi trường tác nghiệp)


- Ngành: tập hợp các DN cùng cung cấp những sản phẩm có thể thỏa mãn một nhu
cầu nào đó của khách hàng

- Môi trường ngành (môi trường tác nghiệp): là môi trường bao hàm các yếu tố bên
ngoài tổ chức, định hướng sự cạnh tranh trong ngành

- Theo Michael Porter, khi phân tích môi trường ngành, ông đưa ra mô hình 5 áp
lực cạnh trong trong mọi ngành sản xuất kinh doanh

Đối thủ tiềm ẩn



Người cung cấp  Cạnh tranh nội bộ ngành  Khách hàng

Sản phẩm thay thế (giá cả,
chất lượng)

+ Khách hàng

 Có thể gây sức ép thông qua đàm phán với doanh nghiệp về giá cả, chất
lượng  Lợi nhuận
 Áp lực từ khách hàng làm mức độ cạnh tranh tăng lên  Nguy cơ cho doanh
nghiệp cùng ngành
 Đánh giá quyền lực đàm phán khách hàng thông qua: số lượng khách hàng,
tầm quan trọng, chi phí chuyển đổi khách hàng

+ Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong cùng ngành

 Cơ cấu ngành: là sự phân bố về số lượng có quy mô khác nhau trong cùng


một ngành
o Ngành phân tán: số lượng doanh nghiệp nhiều, quy mô vừa và nhỏ, cạnh
tranh khốc liệt
o Ngành tập trung: số lượng doanh nghiệp ít nhưng quy mô lớn, có cạnh
tranh nhưng thường “đi theo nhau” (mô hình Cartel  kiểm soát và
chiếm lĩnh thị trường)
 Nhu cầu của ngành: nhu cầu tăng giảm quyết định đến nguy cơ hay cơ hội
của doanh nghiệp
 Rào cản rút lui khỏi ngành:
o Chi phí đầu tư, chi phí khác
o Ràng buộc quản lý, chiến lược, ràng buộc với người lao động
o Yếu tố tâm lý: giá trị, uy tín nhà lãnh đạo

+ Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn:

 Là các DN hiện tại chưa hoạt động trong cùng một ngành kinh doanh nhưng
có khả năng cạnh tranh nếu họ gia nhập kinh doanh
 Đối thủ tiềm ẩn nhiều hay ít, áp lực của họ tới ngành mạnh hay yếu sẽ phụ
thuộc vào các yếu tố sau:
o Sức hấp dẫn của ngành
o Những rào cản gia nhập ngành

+ Người cung cấp:

 Là DN hay người cung ứng nguyên vật liệu đầu vào cho doanh nghiệp sản
xuất
 Áp lực từ nhà cung cấp tăng khi
o Sản phẩm của nhà cung cấp có tính khác biệt
o Số lượng cung cấp ít
o Sản phẩm nhà cung cấp độc đáo, duy nhất
o Chi phí chuyển đổi quá lớn

+ Sản phẩm thay thế


 Sản phẩm cùng đáp ứng một loại nhu cầu của khách hàng như các sản phẩm
của DN
 Những sản phẩm, dịch vụ có thể thỏa mãn nhu cầu tương đương với sản
phẩm dịch vụ trong ngành
 Sản phẩm thay thế có thể gây áp lực cho DN
o Giá cả
o Tính năng ứng dụng
o Mẫu mã, xu hướng tiêu dùng mới

II. Phân tích nội bộ doanh nghiệp

- ___

1. Chuỗi giá trị (Value chain analysis – VCA)

- Chuỗi giá trị phân tích, là một khái niệm từ quản lý kinh doanh

Vấn đề 4: Chiến lược kinh doanh quốc tế


I. Tổng quan về chiến lược kinh doanh quốc tế
1. Khái niệm
- Chiến lược kinh doanh quốc tế là tập hợp các mục tiêu, các chính sách và
kế hoạch hd của 1 doanh nghiệp nhằm đạt tới 1 hiệu quả nhất định trong
môi trường kdqt
2. Sự cần thiết phải tham gia vào thị trg QT của DN
- Việc mở rộng ra thị trường QT giúp cho DN tự bảo vệ mình trước những
bất trắc, rủi ro cho từng thị trường riêng lẻ
- Cho phép DN thâm nhập vào cá thị trường mới đặc biệt là vcas thị trường
có tiềm năng phát triển tăng trường cao
- Việc qt hóa sẽ giúp cho DN tiếp cạn với nguồn lực khan hiếm và rẻ hơn
3. Lợi ích
- Giúp cho DN đạt đc mức doanh số lợi nhuận lớn hơn
- Bù đắp chi phí đầu tư và phát triển sản phẩm
- Nâng cao hiệu quả hd thông qua khai thác lợi thế vị trí
- Giảm chi phí
4. Hạn chế
- Rủi ro lớn và moi trường hoạt động phức tạp hơn
+ Biến động tỷ giá hối đoái, nợ nước ngoài của 1 số qgia quá lớn
+Rủi ro chính trị và XH
- Khó khăn trong quản lý và điều hành
+ Dự khác biệt văn hóa
+Sự khác biệt địa lý
+ Sự khác biệt về hdong lớn hơn
II. Chiến lược kinh doanh trên thị trường quốc tế
1. Chiến lược phát triển
a. Chiến lược đa quốc gia(multidomestic strategy)

SBU
SBU
Công ty mẹ

Đặc điểm
- Aim của chiến lược là nhằm tối đa hóa mức độ thích nghi với địa phương
- Các đơn vị kinh doanh chiến lược(SBU) thường hd độc lập với nhau
- Doanh nghiệp có xu hướng thiết lập 1 tập hợp hoàn chỉnh các hoạt động ở
các thị trường lớn mà doanh nghiệp đnag hd
- Các quyết định mang tính chiến lược và tác nghiệp đc phân cấp đến từng
đơn vị kinh doanh.
b. Chiến lược toàn cầu(global strategy)
- Sx mang tính tập trung
- Sx đc tiêu chuẩn hóa và hd marketing có tính toàn cầu
- Các quyết định mang tính strategy do công ty mẹ đưa ra
- Công ty mẹ sẽ phối hợp hd giữa các đơn vị kinh doanh chiến lược ở các
quốc gia khác nhau nhằm khai thác năng lực riêng biệt của các đơn vị
kinh doanh đó, đẻ tạo ra lợi thế cạnh tranh toàn cầu.
c. Chiến lược xuyên quốc gia ( transnational strategy) có sự kết hợp
giữa cl phát triển và cl đa quốc gia

Đặc điểm

- Các đơn vị kinh doanh hd độc lập với nhau


- Sp có những thành phần được thiết kế sao cho chúng được sử dụng chung
ở các thị trường qgia khác nhau và được sản xuất ở nơi có lợi thế vị trí,
sau đó thích nghi với địa phương ở công đoạn cuói cùng
- Có sự chuyển giao khả năng riêng biệt giữa các đơn vị kinh doanh với cty
mẹ và giữa các đơn vị kinh doanh với nhau nhằm tạo ra sự tích lũy kinh
nghiệm toàn càu
2. Chiến lược cạnh tranh
a. Chiến lược chi phí thấp
- Thực hiện ở quốc gia có nhu cầu cao
- DN có thể giảm chi phí nhờ những lý do sau
+ Thị trường QT cho phép tăng cầu và đạt đucowj mức sx tối đa
+Đưa sản phẩm ra thị trường qte có thể cho phép kéo dài chu kì sống của
sản phẩm
 Về phương diện sx: DN có thể sx ở quy mô hợp lý nhất để tạo thuận lợi về
chi phí
b. Chiến lược khác biệt hóa
- DN có thẻ áp dụng chiến lược khác biệt hóa dựa trên sự thay đổi chuỗi
giá trị, nhát là các hoạt động chính như marketing, bán hàng, dịch vụ .
- Sự thành công của chiến lược khác biệt vào sự khuếch trương, quoảng
cáo.
c. Chiến lược trọng tâm.-( thị trường ngách, ít ai nghĩ tới đầu tư )
- DN phải tiến hành phân đoạn thị trường
- Tập trung các nguồn lực để phát huy tối đa năng lực của công ty trên
doạn thị trường lựa chọn
III. Phương thức thâm nhập thị trường quốc tế
1. Quá trình phát triển quốc tế của doanh nghiệp
Thị trường nội địa >Thị trường quốc tế>
QUốc gia-Đa quốc gia>Toàn cầu
- Nếu quy mô thị trường nội địa lớn, có thể
+ Làm chậm quá trình
2. Cơ sở của việc lựa chọn hình thức thâm nhập
- Căn cứ vào kinh nghiệm của doanh nghiệp trong hd qte
- Căn cứ vào khả năng phân tích đánh giá nội bộ DN và môi trường kinh
doanh để xác định điểm mạnh yếu cơ hội thách thức rừ bên ngoài
- Khả năng thu nhập thông tin đặc biệt là mức độ tin cậy của nguồn tin đó
- Ngoài ra việc lựa chọn phương thức đó chịu tác động bởi
+ Luật pháp nước chủ và nc sở tại
+Tình hình môi trường kinh doanh nc sở tại
+Tiềm lực của DN
+Đặc điểm của phương pháp thâm nhập
3. Các phương thức thâm nhập thị trường quốc tế
a. Xuất khẩu(exporting)
 Ưu điểm
- Mức độ đầu tư ít, rủi ro thấp
- DN có thể khai thác được lợi thế vị trí và lợi thế KT theo quy mo bằng
việc sx tập trung sp ở một địa điểm nào đó có lợi thế vị trí và sau đó xuất
khẩu vào các thị truong nc ngoài
 Nhược điểm
- DN không kiểm soát được hoạt động marketing và phân phối tại thị
trường nước ngoài
- Sp sẽ khó phù hợp với thị trường nc ngoài
- Hàng rào thuế quan , chi phí vận chuyển có thể làm cho doạt động XK ko
mang lại lợi ích kinh tế
b. Bán giấy phép (licensing)
 Ưu điểm
- DN có thể tăng lợi nhuận và mở rộng thị trường mà ko phải đầu tư nhiều
- DN ko phải chịu các chi phí phát triển, và rủi ro gắn với việc mở rộng thị
trường ra nước ngoài
- Phù hợp với những DN ko mong muốn trói buộc nguông tài chính của
mình vào những thị trường ko quen biết or bất ổn về chính trị
- Phù hợp với các DN sx và chế tạo
 Nhc điểm
- DN mất quyền kiểm soát đối với hd sx marketing
- DN có thể mất quyền kiểm soát đối với bí quyết công nghệ hay phương
thức sx ở thị trường nc ngoài
- DN thậm chí có thể bị cạnh tranh trực tiếp bởi các đối tác khi hợp đồng
hết hiệu lực
- Hạn chế phối hợp chiến lược giữa các thị trường
c. Nhượng quyền thương mại (Franchising)
 Ưu diểm
- DN có thể thâm nhập vào thị trường nc ngoài mà vẫn tiết kiệm đc chi phí
- DN ko phải chịu rủi ro có liên quan tới sp khi bên nhận quyền hd ko có
hiệu quả
- Tăng lợi nhuận ( phí chuyển nhượng)
- Phù hợp với các DN bán lẻ và dịch vụ
 Nhược điểm
- Phương thức này tạo phức tạp khó khăn trong việc quản lý kiểm soát hệ
thống chất lượng
- Cản trở doanh nghiệp phối hợp chiến lược toàn cầu
d. Liên doanh (Joint-venture)

Khi nào doanh nghiệp sẽ tiến hành liên doanh

- Tự mình thì không đủ vốn or tiềm lực để thực hiện các hoạt động kinh
doanh trên thị trường nc ngoài
- Có nhiều rủi ro vì là người nc ngoài
- Khi ở thị trường đó, luật pháp bắt buộc các DN muốn kinh doanh tren
lĩnh vực đó phải liên doanh với 1 cty nước sở tại
 ƯU điểm
- Chia sẻ rủi ro
- Tận dụng đối tác về kinh nghiệm, tri thức(marketing , sx, nghiên cứu...)
- Tạn dụng đc sự ưu đãi của chủ nhà đối với doanh nghiệp kiên doanh
 Nhược điểm
- DN mất quyền tuẹ chủ trong KD
- Chai sẻ lợi ích, lợi nhuận
- Khó khă3n trong công tác quản lý do có sự khác biệt về văn hóa, phong
cách quản lý do vậy dễ dẫn đến xung đột, mâu thuẫn nội bộ
e. Hợp đồng hợp tác KD
 Ưu điểm
- Khi DN muốn hợp tác kinh doanh với DN khác nhưng cần thành lập pháp
nhân
- Chia sẻ rủi ro
- Thực hiện nhanh chóng, tiết kiệm thười gian do chỉ cần ký hợp tác KD
 Nhược điểm
- Nhiều rủi ro, đặc biệt trong trường hợp quan hệ giữa 2 bên ko còn tốt đẹp
- Chia sẻ lợi ích, lợi nhuận
- Khó khăn trong các hd thực tế, hạch toán chi pí
f. Công ty 100% vốn
 Khái niệm
Là việc DN thành lập 1 cơ sở KD mới, một cty ơr 1 thị trường nước ngoài
thông qua việc
- Bỏ vốn đầu tư xây dựng cơ sở mới khác
- Mua lại các doanh nghiệp có sẵn trên thị trường nội địa
- Chuyển liên doanh thành công ty 100% vốn
 Ưu điểm
- DN có toàn quyền kiẻm soát, quản lý hoạt động kinh doanh của mình
- DN ko phải san lợi nhuận
 Nhược
- DN sẽ phải mất thời gian chi phí để tìm hiểu, thâm nhập thị trường, xây
dựng kênh phân phối của riêng mình
- DN sẽ phải chịu rủi ro cao hơn khi thành lâopj và vận hành một cơ sở
kinh doanh mới ở một thị trường mới

Vấn đề 5: CHIẾN LƯỢC MARKETING QUỐC TẾ


1. Khái niệm
Marketing quốc tế là các hdong nhằm nắm bắt nhu cầu thị trường quốc tế
để xác lập các biện pháp thỏa mãn tối đa các nha cầu đó, qua đó mang lại
lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp
2. Mục tiêu
- Mục tiêu cơ bản: Lợi nhuận đạt được phải cao hơn hdong trên thị trường
nội địa
- Mục tiêu phụ trợ
+ Tìm ra một định hướng mới về thị trường
+ Khuyến khích triển khai

2.3. Chính sách sáng tạo sản phẩm


- Là việc tạo ra sp mới cho thị trường nước ngoài
- Trên thực tế 1 sp đc coi là mới nếu như sp đó chưa đc sx, buôn bán ở DN
hoặc chưa được gthieu ở thị trường nc ngoài
- Việc sáng tạo sp nới cho thị trường nước ngoài có thể thực hiện bằng
cách ngẫu nhiên thích ứng rất tốt vơi snhu cầu của thị trường đó
- DN có thể sử dụng cách sáng tạo tiến: tức tạo ra một nhãn hiệu sản phẩm
mới để thỏa mãn một nhu cầu khác biệt ở thị trường nước ngoài
- Quá trình đổi mới sp của các DN vừa và nhỏ, đặc biệt là thuộc các nước
đang ptr
Mô phỏng > Cải tiến > Đổi mới
3. Chiến lược khuếch trương (promotion)
- Là quá trình khuyến khích cầu về hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp
- Phương pháp
+ Quảng cáo : là hthuc thu hứt sự chú ý của mọi ng trong thịt rường mục
tiêu, thuyết phục họ về nh lợi ích, sự hấp dẫn và những thuận lợi của sp
- Chức năng của quảng cáo thể hiện qua : attention, làm cho thích thú
( hold interest), tạo lòng ham muốn ( create desire) , quyết định đến mua
(lead to action)
- Qcao cần đảm bảo:
+ Cùng đảm bảo thông điệp quảng cáo khắp thế giới
+ Cần sửa đổi cách quảng cáo cho phù hợp với thị trường địa phương
+ Phương tiện quảng cáo: Truyền hình, đài phát thanh, báo chí, áp phích,
các phương tiện ngoài trời, Internet

+ Xúc tiền bán hàng : Là

+ Các hoạt động hỗ trợ sp

You might also like