You are on page 1of 143

Alo 0986811112 nếu cầu hỗ trợ về Lao động,

BHXH, thuế TNCN, các vấn đề khác tai DN, các


tiêu chuẩn; RBA, IWAY, CTPAT, GMP, VIETGAP,
ISO, BSCI, SA8000, FSC, ASC, TQP…vv
SAI PHẠM VỀ HÓA ĐƠN

PHÁP LUẬT HÓA ĐƠN

TÌNH HUỐNG

Alo 0986811112 nếu cầu hỗ trợ về Lao


động, BHXH, thuế TNCN, các vấn đề
khác tai DN, các tiêu chuẩn; RBA, IWAY,
CTPAT, GMP, VIETGAP, ISO, BSCI,
SA8000, FSC, ASC, TQP…vv
PHÁP LUẬT KẾ TOÁN
2
CHỨNG TỪ - HÓA ĐƠN LÀ KHÂU ĐẦU TIÊN VÀ
RẤT QUAN TRỌNG CỦA QUÁ TRÌNH HẠCH TOÁN
KẾ TOÁN VÀ KHAI THUẾ.
TÌNH HUỐNG 1: LẬP HÓA ĐƠN HĐ DỊCH VỤ

- Pháp luật về hóa đơn:


+ Thời điểm xuất hóa đơn đối với hoạt động cung ứng dịch vụ
là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người
mua hoặc thời điểm thời điểm thu tiền.
+ Thời điểm xuất hóa đơn đối với hoạt động cho thuê tài sản
là thời điểm hoàn thành hoạt động cho thuê tài sản, trường
hợp bên đi thuê trả tiền trước cho nhiều kỳ thì phải xuất
hóa đơn tương với số tiền nhận trước.
- Sai phạm:
+ Không lập hóa đơn khi nhận tiền (dịch vụ).
+ Không lập hóa đơn khi nhận tiền trước tiền thuê TS cho
nhiều kỳ
Lưu ý: Tiền phạt HĐ, tiền đặt cọc thực hiên bằng chứng từ
thanh toán.
LẬP HOÁ ĐƠN DỊCH VỤ
Mẫu số: 01GTKT3/001
Mẫu số: 01GTKT3/001
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ký hiệu: AA/14P
Ký hiệu: AA/14P
Liên 1: Lưu Số: 0000001
Liên 1: Lưu Số: 0000001
Ngày 15 tháng 01 năm 2017.
Ngày 15 tháng 01 năm 2017.
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đ/v tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
01 Thu tiền ứng trước dịch vụ A 1.000.000.000

Cộng tiền: 1.000.000.000

Thuế suất GTGT: .…10%… Tiền thuế GTGT: 100.000.000

Tổng cộng tiền thanh toán 1.100.000.000

Hạch toán: Nợ 112: 1.100.000.000/ Có 131:1.000.000.000, có 3331: 100.000.000

Alo 0986811112 nếu cầu hỗ trợ về Lao động, BHXH, thuế TNCN, các vấn đề
khác tai DN, các tiêu chuẩn; RBA, IWAY, CTPAT, GMP, VIETGAP, ISO, BSCI,
SA8000, FSC, ASC, TQP…vv
TÌNH HUỐNG 2: LẬP HÓA ĐƠN HĐ XÂY DỰNG
- Pháp luật về hóa đơn:
+ CS XD có công trình xây dựng, lắp đặt mà thời gian
thực hiện dài, việc thanh toán tiền thực hiện theo
tiến độ hoặc theo khối lượng công việc hoàn
thành bàn giao, phải lập hóa đơn thanh toán khối
lượng xây lắp bàn giao.
+ Trường hợp công trình xây dựng hoàn thành đã
lập hóa đơn thanh toán giá trị công trình nhưng
khi duyệt quyết toán giá trị công trình XDCB có
điều chỉnh giá trị khối lượng xây dựng phải thanh
toán thì lập Hđ, chứng từ điều chỉnh giá trị công
trình phải thanh toán.
TÌNH HUỐNG 2: LẬP HÓA ĐƠN HĐ XÂY DỰNG

- Sai phạm:
+ Lập hóa đơn tại thời điểm nhận tiền tạm ứng theo
HĐ hoặc thời điểm được thanh toán theo tiến độ kế
hoạch đối với hoạt động xây dựng, trong khi đó công
trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp
đặt chưa hoàn thành, nghiệm thu, bàn giao.
+ Không Lập hóa đơn khi khối lượng xây lắp bàn
giao.
+ Không lập hóa đơn, kê khai thuế đối với phần giá
trị chưa thanh toán do chưa hết thời hạn bảo hành
theo HĐ.
LẬP HOÁ ĐƠN XÂY DỰNG
Mẫu số: 01GTKT3/001
Mẫu số: 01GTKT3/001
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ký hiệu: AA/14P
Ký hiệu: AA/14P
Liên 1: Lưu Số: 0000001
Liên 1: Lưu Số: 0000001
Ngày 15 tháng 01 năm 2017.
Ngày 15 tháng 01 năm 2017.
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đ/v tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
01 Thu tiền ứng trước công trình A 1.000.000.000

Cộng tiền: 1.000.000.000

Thuế suất GTGT: .…10%… Tiền thuế GTGT: 100.000.000

Tổng cộng tiền thanh toán 1.100.000.000

Alo 0986811112 nếu cầu hỗ trợ về Lao động, BHXH, thuế TNCN, các vấn đề
khác tai DN, các tiêu chuẩn; RBA, IWAY, CTPAT, GMP, VIETGAP, ISO, BSCI,
SA8000, FSC, ASC, TQP…vv
LẬP HOÁ ĐƠN XÂY DỰNG
Mẫu số: 01GTKT3/001
Mẫu số: 01GTKT3/001
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ký hiệu: AA/14P
Ký hiệu: AA/14P
Liên 1: Lưu Số: 0000001
Liên 1: Lưu Số: 0000001
Ngày 15 tháng 01 năm 2017.
Ngày 15 tháng 01 năm 2017.
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đ/v tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
01 Thu tiền theo tiến độ kế hoạch công 1.000.000.000
trình A

Cộng tiền: 1.000.000.000

Thuế suất GTGT: .…10%… Tiền thuế GTGT: 100.000.000

Tổng cộng tiền thanh toán 1.100.000.000

Alo 0986811112 nếu cầu hỗ trợ về Lao động, BHXH, thuế TNCN, các vấn đề
khác tai DN, các tiêu chuẩn; RBA, IWAY, CTPAT, GMP, VIETGAP, ISO, BSCI,
SA8000, FSC, ASC, TQP…vv
LẬP HOÁ ĐƠN XÂY DỰNG
Mẫu số: 01GTKT3/001
Mẫu số: 01GTKT3/001
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ký hiệu: AA/14P
Ký hiệu: AA/14P
Liên 1: Lưu Số: 0000001
Liên 1: Lưu Số: 0000001
Ngày 15 tháng 01 năm 2017.
Ngày 15 tháng 01 năm 2017.

STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đ/v tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
01 Khối lượng công việc đóng cọc bê tông 1.000.000.000

(Đính kèm biên bản nghiệm thu, bàn


giao ngày 15/12/2016)

Cộng tiền: 1.000.000.000

Thuế suất GTGT: .…10%… Tiền thuế GTGT: 100.000.000

Tổng cộng tiền thanh toán 1.100.000.000


TÌNH HUỐNG 3: LẬP HÓA ĐƠN HĐ BĐS
- Pháp luật về hóa đơn:
+ Lập hóa đơn khi bàn giao BĐS.
+ Trường hợp tổ chức KD BĐS, xây dựng cơ
sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán, chuyển
nhượng có thực hiện thu tiền theo tiến độ
thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi
trong HĐ thì ngày lập hóa đơn là ngày thu
tiền.
- Sai phạm:
+ Không lập hóa đơn khi thu tiền theo tiến độ.
+ Không lập hóa đơn khi bàn giao BĐS.
Alo 0986811112 nếu cầu hỗ trợ về Lao động, BHXH, thuế TNCN, các vấn đề
khác tai DN, các tiêu chuẩn; RBA, IWAY, CTPAT, GMP, VIETGAP, ISO, BSCI,
SA8000, FSC, ASC, TQP…vv
LẬP HOÁ ĐƠN CHUYỂN NHƯỢNG BĐS
Mẫu số: 01GTKT3/001
Mẫu số: 01GTKT3/001
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ký hiệu: AA/14P
Ký hiệu: AA/14P
Liên 1: Lưu Số: 0000001
Liên 1: Lưu Số: 0000001
Ngày 15 tháng 01 năm 2017.
Ngày 15 tháng 01 năm 2017.
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đ/v tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
01 Thu tiền theo tiến độ hợp đồng căn hộ 1.000.000.000
số xxx, tòa nhà A dự án B;
Trong đó:
Giá tính thuế GTGT 800.000.000

Giá đất được trừ để tính thuế GTGT 200.000.000

Cộng tiền: 1.000.000.000

Thuế suất GTGT: .…10%… Tiền thuế GTGT: 80.000.000

Tổng cộng tiền thanh toán 1.080.000.000

Hạch toán: Nợ 111, 112: 1.080.000.000/ Có 131:1.000.000.000, có 3331: 80.000.000


LẬP HOÁ ĐƠN CHUYỂN NHƯỢNG BĐS
Mẫu số: 01GTKT3/001
Mẫu số: 01GTKT3/001
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ký hiệu: AA/14P
Ký hiệu: AA/14P
Liên 1: Lưu Số: 0000001
Liên 1: Lưu Số: 0000001
Ngày 15 tháng 01 năm 2017.
Ngày 15 tháng 01 năm 2017.
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đ/v tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
01 Căn hộ số xxx, tòa nhà A dự án B (biên căn 01 10.000.000.000
bản giao ngày 15/12/2016)
Trong đó:
Giá tính thuế GTGT 8.000.000.000

Giá đất được trừ để tính thuế GTGT 2.000.000.000

Cộng tiền: 10.000.000.000

Thuế suất GTGT: .…10%… Tiền thuế GTGT: 800.000.000

Tổng cộng tiền thanh toán 10.800.000.000

Hạch toán: Nợ 111, 112, 131: 10.800.000.000/ Có 511:10.000.000.000, có 3331:


800.000.000
TÌNH HUỐNG 4: HÓA ĐƠN BẤT HỢP PHÁP
HÓA ĐƠN
HÓA ĐƠN GIẢ CHƯA CÓ GIÁ TRỊ
SỬ DỤNG

SỬ DỤNG HÓA ĐƠN


BẤT HỢP PHÁP

HÓA ĐƠN
HẾT GIÁ TRỊ SỬ DỤNG
TÌNH HUỐNG 4: HÓA ĐƠN BẤT HỢP PHÁP

- Sai phạm:
+ Sử dụng hóa đơn chưa hoàn thành việc thông
báo phát hành (trừ trường hợp người bán có
hành vi không lập TB phát hành hóa đơn
trước khi hóa đơn được đưa vào SD và đã
chấp hành Quyết định xử phạt, người mua
hàng được sử dụng hóa đơn để kê khai, khấu
trừ, tính vào chi phí theo quy định).
+Sử dụng hóa đơn của các tổ chức, CN đã
ngưng sử dụng MST (còn gọi là đóng MST).
+ Sử dụng hóa đơn giả.
GỈAI PHÁP PHÒNG NGỪA
SỬ DỤNG HÓA ĐƠN BẤT HỢP PHÁP

DN có thể tra cứu tại cổng thông tin điện tử của


Tổng cục Thuế (http://www.gdt.gov.vn); hoặc tra
cứu trên cổng thông tin điện tử của Cục Thuế TP.
Hồ Chí Minh (http://tphcm.gdt.gov.vn/wps/portal)
để tra cứu các thông tin liên quan đến hóa đơn và
trạng thái người nộp thuế:
- Tra cứu thông tin hóa đơn: thông báo phát
hành hóa đơn; thông báo hóa đơn hết giá trị sử
dụng; danh mục nhà in,cung ứng phần mềm; hóa
đơn có mã xác thực.
GỈAI PHÁP PHÒNG NGỪA
SỬ DỤNG HÓA ĐƠN BẤT HỢP PHÁP

- Tra cứu danh sách DN thuộc loại rủi ro cao


về thuế: DN thuộc loại rủi ro cao về thuế
chuyển từ sử dụng hóa đơn đặt in, tự in sang
sử dụng hóa đơn mua của cơ quan thuế (trong
đó nêu rõ ngày bắt đầu dừng sử dụng hóa đơn
đặt in, tự in chuyển sang sử dụng hóa đơn mua
của cơ quan thuế.

Alo 0986811112 nếu cầu hỗ trợ về Lao động, BHXH, thuế TNCN, các vấn đề
khác tai DN, các tiêu chuẩn; RBA, IWAY, CTPAT, GMP, VIETGAP, ISO, BSCI,
SA8000, FSC, ASC, TQP…vv
GỈAI PHÁP PHÒNG NGỪA
SỬ DỤNG HÓA ĐƠN BẤT HỢP PHÁP
- Tra cứu thông tin quyết định cưỡng chế về
hóa đơn: thông tin về cơ quan thuế thực hiện
Quyết định về việc cưỡng chế bằng biện pháp
thông báo hóa đơn không còn giá trị sử dụng
(trong đó nêu rõ loại hóa đơn, ký hiệu mẫu, ký
hiệu hóa đơn, từ số... đến số... không còn giá trị
sử dụng từ ngày... tháng..năm...); thông tin về
hóa đơn tiếp tục có giá trị sử dụng.
GỈAI PHÁP PHÒNG NGỪA
SỬ DỤNG HÓA ĐƠN BẤT HỢP PHÁP

- Tra cứu thông tin người nộp thuế: xem


danh sách người nộp thuế ngừng hóa động,
trạng thái người nộp thuế để từ đó phòng ngừa
việc giao dịch với người nộp thuế thuộc trạng
thái ngừng hoạt động.

Alo 0986811112 nếu cầu hỗ trợ về Lao động, BHXH, thuế TNCN, các vấn đề
khác tai DN, các tiêu chuẩn; RBA, IWAY, CTPAT, GMP, VIETGAP, ISO, BSCI,
SA8000, FSC, ASC, TQP…vv
TÌNH HUỐNG 5: SỬ DỤNG BẤT HỢP PHÁP HÓA ĐƠN
LẬP KHỐNG CHO HOẶC BÁN
HÓA ĐƠN HÓA ĐƠN

SỬ DỤNG
BẤT HỢP PHÁP
HÓA ĐƠN

DÙNG HÓA ĐƠN HH,DV NÀY LẬP HÓA ĐƠN SAI LỆCH
ĐỂ CM CHO HÀNG HÓA, CÁC LIÊN; KHÔNG GHI ĐẦY
DỊCH ĐỦ CÁC ND BẮT BUỘC
TÌNH HUỐNG 20: SỬ DỤNG BẤT HỢP PHÁP HÓA ĐƠN
(1) Hoá đơn có nội dung được ghi không có
thực một phần hoặc toàn bộ;

MỘT SỐ (2) Sử dụng hoá đơn của tổ chức, CN khác


để bán HH, DV nhưng không kê khai nộp
TRƯỜNG thuế, gian lận thuế;
HỢP SỬ
DỤNG (3) Hoá đơn có sự chênh lệch về giá trị hoặc
BẤT HỢP sai lệch các tiêu thức bắt buộc giữa các liên
của hoá đơn;
PHÁP
HÓA
ĐƠN (4) Sử dụng hoá đơn bán HH, DV mà CQT,
cơ quan công an và các cơ quan chức năng
khác đã kết luận là sử dụng bất hợp pháp hoá
đơn.
TÌNH HUỐNG 5: SỬ DỤNG BẤT HỢP PHÁP HÓA ĐƠN

- Sai phạm:
+ Mua HH,DV không có hóa đơn hợp pháp (hàng
hóa dịch vụ không có thật), sau đó mua hóa đơn
không kèm theo HH,DV (hàng hóa dịch vụ không có
thật) để hợp thức hóa; thông thường sau đó DN bán
hoá đơn bỏ trốn.
+ Mua HH,DV của tổ chức, CN này (hàng hóa dịch
vụ không có thật), nhưng nhận hóa đơn của DN
khác (hóa đơn khống).
+ Mua hóa đơn (hàng hóa dịch vụ không có thật) để
khống trừ thuế GTGT khống, khai khống chi phí.
CÁC BIỂU HIỆN SỬ DỤNG BẤT HỢP PHÁP HÓA ĐƠN
Thứ nhất: Nhân viên thuộc bộ phận thu mua mua HH,DV
không có chứng từ hợp pháp, sau đó mua trái phép hóa đơn
đầu vào (sử dụng BHP hóa đơn, hoặc sử dụng hóa đơn bất
hợp pháp) để hợp thức hóa và thanh toán.
Thứ hai: CN bán hàng hóa mua trái phép hóa đơn (sử dụng
bất hợp pháp hóa đơn, hoặc sử dụng hóa đơn bất hợp pháp)
để xuất cho bên mua hàng hóa (nhà thầu) thường thể hiện
dưới hình thức sau đây:
(1) CN đến địa chỉ của bên mua, hoặc điện thoại chào hàng,
hoặc thông qua người quen biết;
(2) Giao hàng hóa (hàng hóa là có thật) tại công trình, kèm
theo HĐ, hóa đơn, phiếu thu (trường hợp thu tiền mặt).
(3) Yêu cầu bên mua chuyển tiền vào tài khoản của DN bán
hóa đơn, sau đó nhận lại tiền từ bên bán trái phép hóa đơn.
CÁC BIỂU HIỆN SỬ DỤNG BẤT HỢP PHÁP HÓA ĐƠN
Thứ ba: CN cung cấp dịch vụ mua trái phép hóa đơn (sử dụng BHP
hóa đơn, hoặc sử dụng hóa đơn BHP) để xuất cho bên mua hàng
hóa thường thể hiện dưới hình thức sau đây:
(1) Các CN này thường có mối quan hệ quen biết với một số người
trong DN mua dịch vụ, hoặc thông qua người quen biết để đàm
phán ký HĐ (thông thường HĐ do một trong hai bên soạn thảo và
đưa bên kia ký mà các các nhân trực tiếp ký không gặp nhau);
(2) Cung cấp dịch vụ (dịch vụ là có thật) tại công trình đang thi công
địa chỉ theo yêu cầu bên mua; khi giao hàng hoàn thành dịch vụ
hoặc khối lượng công việc hoàn thành, bên bán và bên mua lập
biên bản giao hàng hồ sơ xác nhận khối lượng thực hiện; bên bán
mua trái phép hóa đơn giao cho nên mua và đề nghị thanh toán tiền.
(3) Yêu cầu bên mua chuyển tiền vào TK của DN bán trái phép hóa
đơn, sau đó nhận lại tiền từ bên bán trái phép hóa đơn.
CÁC BIỂU HIỆN SỬ DỤNG BẤT HỢP PHÁP HÓA ĐƠN

Thứ tư: Bên nhận khoán là các đội thi công không có tư cách
pháp nhân, thực hiện thi công công trình theo mức ”khoán trắng”, để
nhận đủ số tiền giao khoán, các đội thi công phải hợp thức hóa
chứng từ thanh toán gồm:
(1) Mua trái phép hóa đơn đầu vào để hợp thức hóa cho HH,DV phục
vụ cho hoạt động kinh doanh (có thật), nhưng khi mua HH,DV không
có chứng từ hợp pháp;
(2) Lập các chứng từ thanh toán lương lao động thời vụ không có
thật để hợp thức hóa cho cho khoản lợi nhuận khoán thực hiện,
nhưng phải giao chứng từ cho DN giao khoán theo thỏa thuận để
bên DN giao khoán hợp thức hóa cho khoản chi này;
(5) SD hóa đơn bất hợp pháp hoặc sử dụng bất hợp pháp hóa đơn
(mua trái phép hóa đơn đầu vào) để hợp thức hóa cho cho khoản lợi
nhuận khoán thực hiện, nhưng phải giao chứng từ cho DN giao
khoán theo thỏa thuận để bên DN giao khoán hợp thức hóa cho
khoản chi này.
GỈAI PHÁP PHÒNG NGỪA
SỬ DỤNG BẤT HỢP PHÁP HÓA ĐƠN
(1) Tăng cường công tác kiểm soát về quy định trách nhiệm đối với
bộ phận thu mua, khuyến khích nên mua HH, DV tại DN có địa chỉ
rõ ràng (có kiểm tra địa chỉ thực tế) và nhận hóa đơn ngay sau khai
bên bán cung cấp HH, DV đúng với mặt hàng, số lượng và giá tiền
thực tế đã mua HH, DV; từ đó bên mua có điều kiện kiểm soát hóa
đơn đầu vào có kèm theo HH, DV do bên xuất hóa đơn cung cấp
hay không (có thật).
(2) Hạn chế việc mua hàng của CN mà theo đó việc giao hàng và
giao hóa đơn, giao HĐ tại địa chỉ bên mua hoặc tại địa chỉ theo thỏa
thuận mà bên mua hoàn toàn không kiểm tra địa chỉ kinh doanh thực
tế của bên xuất hóa đơn, năng lực kinh doanh của bên xuất hóa đơn,
không kiểm tra CN bán hàng có phải là người của DN xuất hóa
đơn hay không; bên mua khó có điều kiện kiểm soát các hóa đơn
do CN bán hàng giao có kèm theo HH,DV do bên xuất hóa đơn cung
cấp hay không.
GỈAI PHÁP PHÒNG NGỪA
SỬ DỤNG BẤT HỢP PHÁP HÓA ĐƠN
(3) Không nên thực thiện phương thức ”khoán
trắng” trong xây dựng và hợp thức hóa bằng các hóa
đơn, chứng từ do bên nhận khoán mang về, bên nhận
khoán không có điều kiện kiểm soát các hóa đơn do
bên nhận giao khoán cung cấp có kèm theo HH,DV
hay không.
(4) Không nên mua HH,DV của tổ chức CN này,
nhưng nhận hóa đơn, HĐ và chứng từ thanh toán
tiền của tổ chức, CN khác; trường hợp này hóa đơn
đầu vào không kèm theo HH,DV do bên xuất hóa đơn
cung cấp.
GỈAI PHÁP PHÒNG NGỪA
SỬ DỤNG BẤT HỢP PHÁP HÓA ĐƠN
(5) Trường hợp mới giao dịch lần đầu, có dấu hiệu đáng ngờ;
DN nên tìm hiểu kỹ các thông tin về người bán:
- Nên chọn địa điểm ký HĐ giao dịch, hoặc trao đổi trực tiếp tại địa
chỉ bên bán và đàm phán trực tiếp với đại diện pháp luật;
- Kiểm tra trực tiếp các thông tin như trụ sở công ty, kho hàng, nhà
máy, cửa hàng;
- Kiểm tra gián tiếp các thông tin về nguồn gốc hàng hóa; tài khoản
ngân hàng đã thông báo với CQ ĐKKD hoặc CQT (trước ngày
15/12/2016 TK không TB CQT không được khấu trừ và tính vào CP
được trừ);
- Kiểm tra liên gốc hóa đơn với liên giao khách hàng khi nhận hóa
đơn ngay khi nhận hàng tại địa điểm nhận hàng (lần đầu tiên nên
chọn phương thức giao nhận tại kho bên bán).
- Trường hợp có dấu hiệu nghi ngờ thì yêu cầu bên bán cung cấp hồ
sơ khai thuế đã được CQT xác nhận nhận để xem xét (nếu thuế
GTGT đầu vào lớn hơn hoặc gần bằng với thuế GTGT đầu ra thì dấu
hiệu rủi ro rất cao).
GỈAI PHÁP PHÒNG NGỪA
SỬ DỤNG BẤT HỢP PHÁP HÓA ĐƠN
(6) Trường hợp thuê vận chuyển/dịch vụ:
- Xác định người chủ sở hữu phương tiện vận tải/ MM,TB
thực hiện dịch vụ/xe lu, xe ủi… (giấy ĐK QSH);
- Nhận hóa đơn trong các trường hợp sau đây:
* Hóa đơn của DN là chủ sở hữu phương tiện vận tải/
MM,TB thực hiện dịch vụ/xe lu, xe ủi… (có TB phát hành);
hoặc
* Hóa đơn của CN kinh doanh là chủ sở hữu MM,TB thực
hiện dịch vụ/xe lu, xe ủi… (mua của CQT); hoặc
* Hóa đơn hợp pháp của tổ chức mà CN hợp tác kinh
doanh (thường là HTX), kèm theo HĐ hợp tác kinh doanh
và khai thuế thay theo TK mẫu 01/CNKD kèm theo PL
mẫu số 01-1/BK-CNKD (nếu có)
GỈAI PHÁP PHÒNG NGỪA
SỬ DỤNG BẤT HỢP PHÁP HÓA ĐƠN

(7) Trường hợp thuê tài sản CN: gồm cho thuê phương tiện
vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển, cho
thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ (ví dụ cho thuê xe thi
công trong xây dựng gồm xe lu, xe ủi không kèm theo người
điều khiển,...):
+ Nghiêm cấm sử dụng bất hợp pháp hóa đơn (mua trái phép
hóa đơn) để hợp thức hóa chứng từ đầu vào.
+ Chứng từ hợp pháp để tính vào chi phí được trừ:
* Chứng từ trả tiền thuê tài sản (không cần hóa đơn của bên
cho thuê); kèm theo:
* HĐ thuê tài sản;
* Chứng từ nộp thuế thay cho CN (trường hợp HĐ thuê tài sản
có thoả thuận DN nộp thuế thay cho CN).
XỬ LÝ HÀNH VI SD HÓA ĐƠN BẤT HỢP PHÁP HOẶC SỬ DỤNG BẤT HỢP PHÁP
HÓA ĐƠN

- Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến


50.000.000 đồng.
- Thời hiệu: 1 năm.
- Ngoài ra nếu hành vi sử dụng hóa đơn
bất hợp pháp hoặc hành vi sử dụng bất
hợp pháp hóa đơn dẫn đến vi phạm về
thuế còn bị xử lý truy thu thuế và phạt về
trốn thuế hoặc hành vi khai sai .
Alo 0986811112 nếu cầu hỗ trợ về Lao động, BHXH, thuế TNCN, các vấn đề
khác tai DN, các tiêu chuẩn; RBA, IWAY, CTPAT, GMP, VIETGAP, ISO, BSCI,
SA8000, FSC, ASC, TQP…vv
XỬ LÝ HÀNH VI SD HÓA ĐƠN BẤT HỢP PHÁP HOẶC SỬ DỤNG BẤT HỢP PHÁP
HÓA ĐƠN

(3) Hành vi vi phạm đã bị CQ có thẩm quyền lập biên bản


kiểm tra thuế, kết luận thanh tra thuế xác định là có hành vi khai
man trốn thuế, nhưng NNT (1) vi phạm lần đầu, (2) có tình tiết
giảm nhẹ và (3) đã tự giác nộp đủ số tiền thuế vào NSNN
trước thời điểm CQ có thẩm quyền ra quyết định xử phạt
(CQT lập biên bản ghi nhận để xác định lại hành vi khai thiếu
thuế); quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 10 Nghị định
129/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ
được hướng dẫn tại Điểm c, Khoản 1, Điều 12 Thông tư
166/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2013 của BTC.
CHUYỂN CQ ĐIỀU TRA ĐỂ XỬ LÝ HÌNH SỰ

- Trường hợp NNT thực hiện hành vi sử dụng BHP


hóa đơn, hoặc hành vi sử dụng hóa đơn BHP có dấu
hiệu ”phạm tội in, phát hành, mua bán trái phép hóa
đơn, chứng từ thu nộp NSNN” thì CQT chuyển cho
CQ điều tra xử lý theo Điều 164a của Bộ luật hình
sự.
- Trường hợp việc sử dụng hóa đơn BHP dẫn đến
trốn thuế, gian lận thuế và có đủ căn cứ để xử lý
hình sự thì CQT tạm dừng xử phạt (vẫn xử lý truy
thu) và chuyển hồ sơ của NNT cho cơ quan điều tra
để thực hiện xử lý hình sự về tội trốn thuế theo quy
định tại Điều 161 của Bộ luật hình sự
SAI PHẠM THUẾ GTGT

PHÁP LUẬT THUẾ GTGT

TÌNH HUỐNG

PHÁP LUẬT HÓA ĐƠN


44
TÌNH HUỐNG 6: THUẾ GTGT HÀNG BIẾU TẶNG/
KHUYẾN MẠI

- Sai phạm:
+ Khai khấu trừ hàng nhận khuyến mại, biếu
tặng.
+ Không khai thuế GTGT đầu ra hàng khuyến
mại nhưng không ĐK/TB chương trình khuyến
mại với CQNN có thẩm quyền).
+ Khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào tương
ứng với hàng khuyến mại cho thương gia
nước ngoài nhưng không ĐK/TB chương trình
khuyến mại với CQNN có thẩm quyền).
TÌNH HUỐNG 7: THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT

111 331 133


từ 20 tr
từ 1.818.818 đ

112 SD HÀM EXEL KIỂM TRA


01/01/2014 – ĐT TKNH CAC TK ĐỐI ỨNG
(trừ TK tiền vay)
331,… SD >< HĐKT
(TRƯỚC 2015)

BÙ TRỪ (BIÊN BẢN)

Alo 0986811112 nếu cầu hỗ trợ về Lao động, BHXH, thuế TNCN, các vấn đề
khác tai DN, các tiêu chuẩn; RBA, IWAY, CTPAT, GMP, VIETGAP, ISO, BSCI,
SA8000, FSC, ASC, TQP…vv
TÌNH HUỐNG 7: THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT

- Sai phạm:
+ Thanh toán bằng tiền mặt, bằng séc lĩnh tiền
mặt.
+ Thanh toán bù trừ không có hồ sơ theo quy
định.
+ Thanh toán từ TK tổ chức, CN khác không
thể hiện trên hồ sơ theo quy định.
+ TK bên bán và bên mua không TB với CQT
(tính đến 14/12/2016).
TÌNH HUỐNG 8: KHAI ĐIỀU CHỈNH GIẢM KHẤU TRỪ DO
QUÁ THỞI HẠN THANH TOÁN THEO QUY ĐỊNH
- Trước 01/01/2014: theo thời hạn HĐ;
- Từ 01/01/2014 - 14/11/2014: đến 31/12;
+ CQT thanh - kiểm tra chỉ phạt thủ tục nếu
sau khi điều chỉnh vẫn âm thuế.
+ Được khấu trừ thời hạn 6 tháng kế từ khi
ban hành QĐXL nếu thanh toán không dùng
tiền mặt.
- Từ 15/11/2014: thời điểm thực thanh toán
(TT151/2014/TT-BTC/VB 06/TCT-CS ngày
3/1/2017 của TCT).
TÌNH HUỐNG 8: KHAI ĐIỀU CHỈNH GIẢM KHẤU TRỪ DO
QUÁ THỞI HẠN THANH TOÁN THEO QUY ĐỊNH
- Sai phạm: NNT khai điều chỉnh giảm thuế GTGT (chỉ
tiêu [37] của tờ khai thuế GTGT) vào kỳ tính thuế đến
hạn thanh toán theo HĐ, hoặc kỳ tính thuế tháng 12/Qúy
4 của năm đến hạn thanh toán theo HĐ đối các hoá đơn
GTGT (phát sinh từ ngày 15/11/2014) đã đến thời điểm
thanh toán theo HĐ mà NNT vẫn chưa thanh toán là
không đúng pháp luật về thuế GTGT (trường hợp này chỉ
khi thực thanh toán, NNT không có chứng từ thanh toán
qua ngân hàng thì kê khai, điều chỉnh giảm số thuế
GTGT đã được khấu trừ đối với phần giá trị HH,DV
không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng vào kỳ
tính thuế phát sinh việc thanh toán bằng tiền mặt).
SAI PHẠM THUẾ TNDN

PHÁP LUẬT THUẾ PHÁP LUẬT KẾ TOÁN

TÌNH HUỐNG

SỰ KHÁC BIỆT
PHÁP LUẬT THUẾ & KẾ TOÁN
50
BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM DN NHỎ & VỪA
(QĐ 48/2006/QĐ-BTC)

Bảng cân đối kế toán

Bảng cân đối số phát


sinh
Báo cáo kết quả
kinh doanh
Thuyết minh báo
cáo tài chính
Báo cáo lưu
chuyển tiền
tệ (khuyến
khích)
BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM DN LỚN
(TT 200/2014/TT-BTC)

Bảng cân đối kế toán

Bảng cân đối số phát


sinh
Báo cáo kết quả
kinh doanh
Thuyết minh báo
cáo tài chính
Báo cáo lưu
chuyển tiền
tệ
Tờ khai quyết toán thuế TNDN

LỢI NHUẬN
KẾ TOÁN KỸ NĂNG XỬ LÝ VÀ
Mẫu số ĐIỀU CHỈNH (CĂN
CỨ VÀO SỰ KHÁC
03/TNDN BIỆT GIỮA THUẾ &
KẾ TOÁN)

THU NHẬP CHỊU


THUẾ - THU NHẬP
TÍNH THUẾ -
THUẾ TNDN
PHỤ LỤC KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SXKD

STT Chỉ tiêu số
Cách ghi

Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài
chính:
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ [01] TK 511

Trong đó: - Doanh thu bán HH,DV XK [02] TK 511 XK


Các khoản giảm trừ doanh thu [03]
2
([03]=[04]+[05]+[06]+[07])
a Chiết khấu thương mại [04] TK 521
b Giảm giá hàng bán [05] TK 521 (532)
c Giá trị hàng bán bị trả lại [06] TK 521 (531)
[08] TK 515
3 Doanh thu hoạt động tài chính
PHỤ LỤC KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SXKD

STT Chỉ tiêu số
Cách ghi
[09]
4 Chi phí SXKD HH,DV ([09]=[10]+[11]+[12])

a Giá vốn hàng bán [10] TK 632


b Chi phí bán hàng [11] TK 641
c Chi phí quản lý DN [12] TK 642
5 Chi phí tài chính [13] TK 635
[14] TK 635 LÃY
Trong đó: Chi phí lãi tiền vay dùng cho SXKD VAY
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh [15]
6
([15]=[01]-[03]+[08]-[09]-[13])
7 Thu nhập khác [16] TK 711
8 Chi phí khác [17] TK 811
9 Lợi nhuận khác ([18]=[16]-[17]) [18]
10 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập DN
[19]
([19]=[15]+[18])
TÔØ KHAI QUYEÁT TOAÙN THUEÁ

Alo 0986811112 nếu cầu hỗ trợ về Lao động, BHXH, thuế TNCN, các vấn đề
khác tai DN, các tiêu chuẩn; RBA, IWAY, CTPAT, GMP, VIETGAP, ISO, BSCI,
SA8000, FSC, ASC, TQP…vv
TÔØ KHAI QUYEÁT TOAÙN THUEÁ

chỉ
STT Chỉ tiêu tiêu Cách ghi
(1) (2) (3) (4)
Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài
A A
chính
[19] - KQKD
1 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN A1
B Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế TNDN B
Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế TNDN
B1
1 (B1= B2+B3+B4+B5+B6 +B7)
1.1 Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu B2
1.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm B3
1.3 Các khoản chi không được trừ khi xác định TNCT
1.4 Thuế thu nhập đã nộp cho phần TN nhận được ở NN
B4
B5

Điều chỉnh tăng lợi nhuận do xác định giá thị trường
B6 03-7/TNDN
1.5 đối với giao dịch liên kết
TÔØ KHAI QUYEÁT TOAÙN THUEÁ

STT Chỉ tiêu số
Cách ghi

Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế
B7
1.6 khác
Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập
B8
2 DN (B8=B9+B10+B11)
Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm
B9
2.1 trước
2.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng B10
Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế
B11
2.3 khác
Tổng thu nhập chịu thuế
B12
3 (B12=A1+B1-B8)
Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh
doanh B13
3.1
Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng PL
B14
3.2 BĐS (B14=B12-B13) 03-5/TNDN
TÔØ KHAI QUYEÁT TOAÙN THUEÁ
STT Chỉ tiêu Mã số Cách ghi

Xác định thuế thu nhập DN ( TNDN) phải nộp từ


C C
hoạt động sản xuất kinh doanh
1 Thu nhập chịu thuế (C1 = B13) C1
511, 515, 711
2 Thu nhập miễn thuế C2 và CP LQ
3 Chuyển lỗ và bù trừ lãi, lỗ C3
3.1 Lỗ từ hoạt động SXKD được chuyển trong kỳ C3a 03-2/TNDN
Lỗ từ chuyển nhượng BĐS được bù trừ với lãi của hoạt
C3b
3.2 động SXKD
4 Thu nhập tính thuế (TNTT) (C4=C1-C2-C3a-C3b) C4
5 Trích lập quỹ KHCN (nếu có) C5 Mẫu số 02
6 TNTT sau khi đã trích lập Q.KHCN (C6=C4-C5=C7+C8+C9) C6
Trong đó: + Thu nhập tính thuế tính theo TS suất 22%
C7
6.1 (bao gồm cả thu nhập được áp dụng TS ưu đãi)
+ Thu nhập tính thuế tính theo TS 20% (bao gồm cả
C8
6.2 thu nhập được áp dụng TS ưu đãi)
+ Thu nhập tính thuế tính theo TS không ưu đãi khác C9
6.3
+ Thuế suất không ưu đãi khác (%) C9a
TÔØ KHAI QUYEÁT TOAÙN THUEÁ
STT Chỉ tiêu Mã số Cách ghi
Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế
suất không ưu đãi (C10 =(C7 x 22%) + (C8 x C10
7 20%) + (C9 x C9a))
Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng mức TS ưu 03- 3A;
C11
8 đãi 03- 3B.
9 Thuế TNDN được miễn, giảm trong kỳ C12 03- 3A; B; C
Trong đó: + Số thuế TNDN được miễn, giảm theo
C13
9.1 Hiệp định
+ Số thuế TNDN được miễn, giảm không theo
C14
9.2 Luật Thuế TNDN
Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ
C15 Min {NN, VN)
11 trong kỳ tính thuế
Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh doanh
C16
12 (C16=C10-C11-C12-C15)
TÔØ KHAI QUYEÁT TOAÙN THUEÁ
STT Chỉ tiêu Mã số Cách ghi
Tổng số thuế TNDN phải nộp
D
D (D=D1+D2+D3)
Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh D1
1 doanh (D1=C16)
Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng
D2
2 BĐS
3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) D3

Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm (E = E


E E1+E2+E3)
Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh
E1
1 doanh
Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng
E2
2 BĐS
3 Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) E3
TÔØ KHAI QUYEÁT TOAÙN THUEÁ
STT Chỉ tiêu Mã số Cách ghi

Tổng số thuế TNDN còn phải nộp (G =


G
G G1+G2+G3)
Thuế TNDN của hoạt động sản xuất kinh G1
1 doanh (G1 = D1-E1)
Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng
G2
2 BĐS (G2 = D2-E2)
Thuế TNDN phải nộp khác (nếu có) (G3 =
G3
3 D3-E3)

H
H 20% số thuế TNDN phải nộp (H = D*20%)
Chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải
nộp với 20% số thuế TNDN phải nộp (I = I
I G-H)
TÔØ KHAI QUYEÁT TOAÙN THUEÁ
L. Gia hạn nộp thuế (nếu có)

[L1] Đối tượng được gia hạn □


[L2] Trường hợp được gia hạn nộp thuế TNDN
theo : .................
L3] Thời hạn được gia hạn: ...................................
[L4] Số thuế TNDN được gia hạn : ............................
[L5] Số thuế TNDN không được gia hạn:......................
M.Tiền chậm nộp của khoản chênh lệch từ 20% trở lên đến ngày hết hạn nộp hồ
sơ quyết toán thuế TNDN
(trường hợp kê khai quyết toán và nộp thuế theo quyết toán trước thời hạn thì
tính đến ngày nộp thuế)
[M1] Số ngày chậm nộp………...ngày, từ ngày………..đến ngày …….
[M2] Số tiền chậm nộp: ................
TÌNH HUỐNG 9: HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG/BĐS

Sai phạm:
+ Ghi nhận doanh thu vào thời điểm nhận tiền tạm ứng;
+ Không ghi nhận doanh thu đối với tiền bảo hành tại thời điểm khối lượng
công việc hoàn thành;
+Không ghi nhận doanh thu khi công trình, hạng mục công trình, khối
lượng công việc hoàn thành, nghiệm thu bàn giao;
+ Không kê khai một số khoản thu như cho thuê máy móc, thiết bị, phương
tiện phục vụ cho thi công của DN; thanh lý nguyên vật liệu, công cụ, dụng
cụ, nhà cửa, lán trại tạm, tài sản cố định... (do thừa, hỏng hóc hoặc không
có nhu cầu sử dụng...);
+ Không lập hóa đơn, kê khai doanh thu/hoặc khai giảm doanh thu khi thi
công các công trình cho chủ đầu tư không có nhu cầu sử dụng hoá đơn
(công trình dân dụng cho các CN riêng lẻ: biệt thự, nhà ở... ) thì DN không
xuất hóa đơn và không kê khai doanh thu tính thuế.
TÌNH HUỐNG 9: HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG/BĐS
Sai phạm:
+ Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào chi phí tính
thuế trong kỳ trong khi chưa ghi nhận doanh thu tương ứng.
+ Lập bảng kê, biên nhận khống mua nguyên vật liệu hoặc ghi
cao hơn giá giá trị nguyên vật liệu đã mua trong trường hợp
không cần lập hoá đơn (mua đất, đá, cát, sỏi của người dân tự
khai thác trực tiếp bán ra; mua phế liệu của người trực tiếp thu
nhặt; sử dụng dịch vụ mua của CN không kinh doanh, hộ gia
đình kinh doanh có doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm bán
ra;...).
+ Kê khai khống chi phí nguyên vật liệu trực tiếp nhằm hoán
đổi cho chi phí nhân công trực tiếp hoặc chi phí máy thi công
(trường hợp không có chứng từ để chứng minh tính hợp lý
của chi phí nhân công trực tiếp, chi phí máy thi công).
TÌNH HUỐNG 9: HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG/BĐS

Sai phạm:
+ Lập khống các hồ sơ về nhân công thuê ngoài (HĐ lao
động, bảng chấm công, bảng nghiệm thu khối lượng công
việc...) để khai khống chi phí nhân công cho các công
trình xây dựng.
+ SD HS về chi phí nhân công (HĐ lao động, bảng thanh
toán lương, bảng chấm công...) của các công trình không
xuất hoá đơn do chủ đầu tư không có nhu cầu sử dụng
hoá đơn để ghi tăng chi phí nhân công trực tiếp cho các
công trình khác.
+ Sử dụng hóa đơn bất hợp pháp hoặc sử dụng bất hợp
pháp hóa đơn để khấu trừ thuế, khai chi phí được trừ
không đúng quy định.
TÌNH HUỐNG 9: HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG/BĐS

- Pháp luật kế toán: DT BĐS ghi nhận


theo VAS 14 (như bán hàng hóa); DN thực
hiện việc hoàn thiện nội thất BĐS thì ghi nhận
doanh thu khi hoàn thành, bàn giao phần xây
thô cho khách hàng.
- Pháp luật thuế:
+ Ghi nhận doanh thu khi bàn giao BĐS.
+Tạm nộp theo tiến độ nhận tiền (tỷ lệ
hoặc DT – CP).
TÌNH HUỐNG 9: HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG/BĐS

- Sai phạm BĐS:


+ Không tạm nộp theo tiến độ nhận tiền;
+ Ghi nhận vào TK 511 theo tiến độ nhận tiền;
+ Nhầm lẫn giữa hoạt động chuyễn nhượng BĐS
& kinh doanh BĐS;
+ Bàn giao BĐ nhưng không ghi nhận doanh
thu.
+ Xác định số thuế TNDN tạm nộp tại chỉ tiêu [16] và
chỉ tiêu [18] phụ lục 03-5/TNDN (từ năm 2013 trở về
trước) được trừ khi BĐS hoàn giao không đúng quy
định (bao gồm cả thuế TNDN tạm nộp của BĐS chưa
bàn giao).
TÌNH HUỐNG 10: CHIẾT KHẤU THƯƠNG MẠI
- Pháp luật kế toán:
+ Nếu trước thời điểm phát hành BCTC: điều chỉnh giảm
doanh thu trên BCTC của kỳ lập báo cáo
+ Nếu sau thời điểm phát hành BCTC:Điều chỉnh giảm
doanh thu của ký phát sinh (chiết khấu, giảm giá)
- Pháp luật thuế, hóa đơn: giảm trừ hóa đơn khi kết thúc
mua hàng hoặc Lập hóa đơn điều chỉnh (kèm bảng kê các
số HĐ cần điều chỉnh); Giảm thuế GTGT đầu ra (TK 333) và
giảm doanh tính thuế thu trong kỳ lập hóa đơn.
-Sai phạm:
+ Không lập hóa đơn, chứng từ theo quy định PL thuế,
hóa đơn.
+ Tính vào CP được trừ đối với chiết khấu thương mại
(ghi có TK 335/131/111/112 ghi nợ TK 641).
+ Không điều chỉnh sự khác biệt giữa PL kế toán và PL
thuế.
TÌNH HUỐNG 11: DOANH THU BIẾU TẶNG, KHUYẾN MẠI
- Pháp luật kế toán: xuất hàng hóa để khuyến mại,
quảng cáo kèm theo điều kiện nhận hàng khuyến mãi,
quảng cáo: phân bổ số tiền thu được để tính doanh thu
hàng khuyến mại, quảng cáo/ Giá trị hàng khuyến mại
tính vào giá vốn hàng bán.
- Pháp luật thuế: trước 2014: Đối với HH,DV biếu tặng
được xác định theo giá bán của sản phẩm, HH,DV cùng
loại hoặc tương đương trên thị trường tại thời điểm; từ
năm 2014: bỏ
-Sai phạm:
+ Không ghi nhận doanh thu HH,DV biếu tặng (trước
2014).
+ HH,DV biếu tặng khuyến mại không lập hóa đơn và
không có chứng từ chứng minh.
TÌNH HUỐNG 12: DOANH THU TÀI CHÍNH
Sai phạm:
+ Xác định sai thu nhập được gỉam 30%
thuế TNDN;
+ Tính vào thu nhập chịu thuế đối với trường
hợp đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ cuối kỳ tính thuế không phải là khoản
nợ phải thu
+ Cho vay tiền với lãi suất 0%.

Alo 0986811112 nếu cầu hỗ trợ về Lao động, BHXH, thuế TNCN, các vấn đề
khác tai DN, các tiêu chuẩn; RBA, IWAY, CTPAT, GMP, VIETGAP, ISO, BSCI,
SA8000, FSC, ASC, TQP…vv
CÁC KHOẢN LIÊN QUAN ĐẾN THU NHẬP

TK 138 ?

TÍNH TN
TRƯỜNG HỢP
CH0 VAY TIỀN
LS 0%

Ghi chú: cho mượn tài sản phi tiền tệ ghi vào TK138, cho mượn
tiền ghi vào TK 1283 (TT200)/1288 (TT133) – Cho vay
TÌNH HUỐNG 13: GIÁ VỐN HÀNG BÁN
- Pháp luật kế toán về giá nhập kho (TT 200/2013/TT-BTC):
+ Khi mua hàng tồn kho có kèm theo thiết bị, phụ tùng thay thế
(phòng ngừa hỏng hóc):
* Thiết bị, phụ tùng thay thế: ghi nhận theo giá trị hợp lý
•Giá trị sản phẩm hàng mua = giá mua – GTHL của phụ tùng,
thiết bị thay thế.
- Pháp luật thuế: tính vào TN khác tại thời điểm nhận hàng
khuyến mại (nếu hàng khuyến mại kèm theo khác với hàng
mua); phân bổ giá nhập kho (nếu hàng khuyến mại kèm theo
hàng mua là cùng loại – VB số 5357 ngày 11/12/2015 - TCT).
- Sai phạm:
+ Không hạch toán phế liệu, phụ phẩm thu hồi.
+ Không xác định chi phí SXDD.
+ Tính giá nhập kho không phù hợp: nhận hàng khuyến mãi;
nhận thiết bị, phụ tùng thay thế kèm theo; tính giá thành sai.
TÌNH HUỐNG 13: GIÁ VỐN HÀNG BÁN
- Pháp luật kế toán (Thông tư 200/2013/TT-BTC):
+ Không áp dụng phương pháp LIFO
+ Ngành xây lắp chỉ áp dụng phương pháp kê khai
thường xuyên
- Sai phạm:
+ Tính giá xuất kho không phù hợp.
* Áp dụng phương pháp LIFO (từ 2015)
* Ngành xây lắp chỉ áp dụng phương pháp kê khai
thường xuyên (từ 2015)
+ Không mở sổ chi tiết TK 152, 154, 155, 156 theo
quy định.
Alo 0986811112 nếu cầu hỗ trợ về Lao động, BHXH, thuế TNCN, các vấn đề
khác tai DN, các tiêu chuẩn; RBA, IWAY, CTPAT, GMP, VIETGAP, ISO, BSCI,
SA8000, FSC, ASC, TQP…vv
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN GIÁ VỐN (THƯƠNG MẠI)

1561 TK 632
331/112/...
GIÁ NHẬP KHO GIÁ XUẤT KHO (BỎ LIFO)

GM – GTHL PTTT TS – HH: TỔN THẤT - HƯ HỎNG

KHUYẾN MÃI CÓ ĐIỀU KIỆN


TK 331/111/112
331/112/... 1562

CKTM - GIẢM GIÁ


PHÂN BỔ HÀNG BÁN RA NHẬN ĐƯỢC SAU
HÓA ĐƠN – CHỨNG TỪ KHI HÀNG MUA
ĐÃ TIÊU THỤ
TK 229/335/...
DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ HÀNG TỒN

TẠM TÍNH GIÁ VỐN BĐS ĐÃ BÁN

Trường hợp CKTM hoặc giảm giá hàng bán nhận được (kể cả các khoản tiền phạt vi
phạm HĐKT về bản chất làm giảm giá trị bên mua phải thanh toán) sau khi mua hàng
thì căn cứ vào tình hình biến động của HH để phân bổ số được hưởng dựa trên số
TÌNH HUỐNG 14: PHÂN BỔ CHI PHÍ THU MUA
(TK 1562)
- Pháp luật kế toán: Tài khoản 1562 - Chi phí thu mua hàng hoá:
Phản ánh chi phí thu mua hàng hoá phát sinh liên quan tới số hàng
hoá đã nhập kho trong kỳ và tình hình phân bổ chi phí thu mua hàng
hoá hiện có trong kỳ cho khối lượng hàng hoá đã bán trong kỳ và
tồn kho thực tế cuối kỳ (Kể cả tồn trong kho và hàng gửi đi bán,
hàng gửi đại lý, ký gửi chưa bán được). Chi phí thu mua hàng hoá
hạch toán vào tài khoản này chỉ bao gồm các chi phí liên quan trực
tiếp đến quá trình thu mua hàng hoá như: Chi phí bảo hiểm hàng
hoá, tiền thuê kho, thuê bến bãi,. . . chi phí vận chuyển, bốc xếp,
bảo quản đưa hàng hoá từ nơi mua về đến kho DN; các khoản hao
hụt tự nhiên trong định mức phát sinh trong quá trình thu mua hàng
hoá.
- Sai phạm:
+ Hạch toán và phân bổ TK 1562 không phù hợp
+ Hạch toán Chi phí thu mua hàng hoá vào TK 641, 642
TÌNH HUỐNG 15: CHI PHÍ TIÊU HAO NVL
- Pháp luật kế toán: tiêu hao trên mức bình thường
hạch toán vào TK 632
- Pháp luật thuế:
+ Năm 2007 – 2008: DN tự xây dựng
+ Năm 2009- 2012: thông báo CQT thời hạn 3
tháng kể từ khi bắt đầu đi vào sản xuất, bổ sung vào
thời điểm nộp QT.
+ Năm 2011: xuất trình khi CQT yêu cầu; Riêng định
mức chính – SP chủ yếu thông báo CQT thời hạn 3
tháng kể từ khi bắt đầu đi vào sản xuất, bổ sung vào
thời điểm nộp QT.
+ Năm 2012 bổ sung quyền ấn định nếu vi phạm
(khẳng định tiền lệ đã áp dụng).
+ Năm 2014 bỏ thông báo CQT; Năm 2015 bỏ xây
dựng định mức
TÌNH HUỐNG 15: CHI PHÍ TIÊU HAO NVL

- Sai phạm:
+Không thông báo CQT (2009 – 2013);
+Không xây dựng định mức (2014).
+Tính vào chi phí được trừ chi phí nguyên vật
liệu tiêu hao vượt mức bình thường, nhưng
không đảm bảo việc lập chứng từ nhập kho và
hạch toán theo đúng quy định; do đó không có
hồ sơ, chứng từ chứng minh chi phí nguyên vật
liệu vượt mức bình thường; hoặc không lập
hóa đơn, khai thuế GTGT bán phế liệu, phế
phẩm thu hồi theo quy định
SƠ ĐỒ TÍNH GIÁ THÀNH THÀNH PHẨM SX

154 TK 155
621

NHẬP KHO: Z KH; hoặc ZTT


TK 632
RỦI RO:CP TRÊN MỨC B.THƯỜNG
622 TRƯỚC 2015 TỪ 2015

Z TT - Z KH (TP ĐÃ BÁN –Z KH)

152 - 155
627 RỦI RO: P.LIỆU – NVL THỪA

RỦI RO: GIÁ TRỊ PHỤ PHẨM

Z TT - Z KH (TP TỒN KHO –Z KH)


RỦI RO: SPDDCK
(K.KÊ)
TÌNH HUỐNG 16: TS, HH TỔN THẤT DO
NGUYÊN NHÂN BẤT KHẢ KHÁNG
- Pháp luật kế toán: hạch toán vào TK CP
- Pháp luật thuế:
+ Năm 2007 – 2010: không quy định rõ
+ Năm 2011: Văn bản gửi CQT, biên bản kiểm kê, xác nhận
UBND cấp xã (năm 2012 bổ sung thêm: ban quản lý khu công
nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế) nơi xảy ra sự việc hồ sơ bồi
thường, quy trách nhiệm (nếu có); thời gian khi nộp hồ sơ kê
khai quyết.
+ Năm 2014 phần giá trị tổn thất được xác định bằng tổng giá trị tổn
thất trừ phần giá trị DN bảo hiểm hoặc tổ chức, CN khác phải bồi
thường theo quy định của pháp luật.
+ Năm 2015: bỏ Văn bản gửi CQT.
- Sai phạm:
+ Không thực hiện đúng ĐK về thủ tục (trước 2015).
+ Không có hồ sơ chứng minh cho sự tổn thất (BB kiểm
kê..).
+ Thời điểm tính vào chi phí được trừ.
HÀNG HÓA TỔN THẤT THUỘC TRƯỜNG HỢP BẤT
KHẢ KHÁNG
TK 156-155-152... TK CP
(1) BB KK TS-HH TỔN THẤT DO DN
LẬP, XÁC ĐỊNH NGUYÊN NHÂN,
TRÁCH NHIỆM, G.TRỊ TỔN THẤT,
G.TRỊ THU HỒI.
(2) BẢNG KÊ XNT HÀNG TỔN THẤT.
(3) HS BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CỦA
BH, TRÁCH NHIỆM CN

HS XÁC ĐỊNH G.T HÀNG TỔN


THẤT LƯU TẠI DN VÀ XUẤT
TRÌNH KHI CQT YÊU CẤU
(1) BỎ VB GỬI CQT.
(2) BỎ VB XÁC NHẬN UBNN, BQL
TÌNH HUỐNG 17: HH HƯ HỎNG DO HẾT HẠN
SD, THAY ĐỔI QUÁ TRÌNH SINH HÓA TỰ NHIÊN

- Pháp luật kế toán: hạch toán vào TK CP


- Pháp luật thuế:
+Năm 2007 – 2008: được tính trừ, không quy định rõ hồ sơ, thủ
tục.
+Năm 2009-2010: không được tính trừ
Năm 2011: được tính trừ trong định mức, kèm theo hồ sơ, thủ tục.
+Năm 2012: được tính trừ (bỏ định mức), kèm theo hồ sơ, thủ tục.
Hồ sơ: Văn bản gửi CQT, Biên bản kiểm kê hồ sơ bồi thường, quy
trách nhiệm (nếu có); thời gian khi nộp hồ sơ kê khai quyết
+Năm 2015: bỏ Văn bản gửi CQT.
- Sai phạm:
+ Không thực hiện đúng ĐK về thủ tục (trước 2015).
+ Không có hồ sơ chứng minh tiêu hủy (BB kiểm kê..).
+ Thời điểm tính vào chi phí được trừ (không trích dự phòng).
HÀNG HÓA HƯ HỎNG HẾT HẠN SD – THAY ĐỔI QÚA
TRÌNH SINH HÓA TƯ NHIÊN

TK 156-155-152... TK CP
(1) BB KK HÀNG BỊ HƯ HỎNG DO
DN LẬP, XÁC ĐỊNH NGUYÊN NHÂN,
G.TRỊ HƯ HỎNG, G.T THU HỒI.
(2) BẢNG KÊ XNT HÀNG H.HỎNG.
(3) HS BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CỦA
BH, TRÁCH NHIỆM CN
HS XÁC ĐỊNH G.T HÀNG HƯ
HỎNG LƯU TẠI DN VÀ XUẤT
TRÌNH KHI CQT YÊU CẤU

BỎ VB GỬI CQT.
TÌNH HUỐNG 18: GIÁ NHẬP KHO HÀNG
BIẾU TẶNG/KHUYẾN MẠI

Sai phạm:
+ Hạch toán giá vốn sai quy định (không
phân biệt trường hợp xác định giá trị hợp
lý để hạch toán vào TK khác và trường hợp
phân bổ giá vốn hàng nhập kho.
+ Quy định PL thuế?
+ Khấu trừ thuế GTGT không đúng quy
định.
Alo 0986811112 nếu cầu hỗ trợ về Lao động, BHXH, thuế TNCN, các vấn đề
khác tai DN, các tiêu chuẩn; RBA, IWAY, CTPAT, GMP, VIETGAP, ISO, BSCI,
SA8000, FSC, ASC, TQP…vv
TÌNH HUỐNG 19: NHẬN CHIẾT KHẤU, GIẢM GIÁ
Pháp luật kế toán (Thông tư 200/2013/TT-BTC):
- Chiết khấu, giảm giá nhận được sau khi mua hàng phân bổ cho số
hàng còn tồn kho và giá vốn hàng đã bán
- Trường hợp CKTM hoặc giảm giá hàng bán nhận được (kể cả các
khoản tiền phạt vi phạm HĐKT về bản chất làm giảm giá trị bên mua
phải thanh toán) sau khi mua hàng thì căn cứ vào tình hình biến
động của HH để phân bổ số được hưởng dựa trên số hàng còn tồn
kho, số đã xuất bán trong kỳ
Pháp luật thuế: Bên bán xuất hóa đơn cho bên mua đối vời
chiết khấu thương mại.
- Sai phạm:
+ Không phân bổ cho số hàng còn tồn kho mà hạch toán giảm vào
giá trị hàng nhập kho theo hóa đơn có giảm trừ.
+ Hạch toán vào TK 711.
+ Không phân bổ giảm giá vốn hàng đã bán.
CHÍ PHÍ LÃI VAY
TÌNH HUỐNG 20: CHÍ PHÍ LÃI VAY VỐN HÓA
VAS 16/TT 200/2014/TT-BTC
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HÌNH THÀNH
TSCĐ (KHÔNG PHÂN BIỆT TG):
LV: 241 211

PL THUẾ: TN – LÃY VAY ĐẦU TƯ


XD ĐƯỢC BÙ TRỪ (TỪ 2014)

SẢN XUẤT TSDD CK TRÊN 12 THÁNG


LV: 627 154 155

Sai phạm: Không vốn hóa;


TÌNH HUỐNG 20: CHÍ PHÍ LÃI VAY VỐN HÓA

TT 200/2014/TT-BTC
DỰ ÁN BĐS (KHÔNG PHÂN BIỆT TG)
LÃY:627 154 155

KHÔNG VỐN HÓA NHÀ THẦU XD

SX TSDD (KHÔNG PHÂN BIỆT TG)


CP ĐI VAY KG PHẢI LÀ LÃI VAY:
627 154 155
Sai phạm: Không vốn hóa;
TÌNH HUỐNG 21: CHÍ PHÍ LÃI VAY GÓP VỐN
ĐIỀU LỆ THIẾU

SAI PHẠM: TÍNH VÀO CP ĐƯỢC TRỪ PHẦN VỐN ĐIỀU LỆ GÓP THIẾU
TÌNH HUỐNG 22: CHÍ PHÍ LÃI VAY CHÍ PHÍ LÃI
VAY TỔ CHỨC TÍN DỤNG

HĐ VAY, HỒ SƠ GIẢI NGÂN (BAO GỒM CẢ HOÁ ĐƠN BÁN HÀNG,


HỢP ĐỒNG BÁN HÀNG), CHỨNG TỪ , CHỨNG TỪ THU LÃI, TÀI
KHOẢN GIẢI NGÂN, THANH LÝ HĐ,…

Sai phạm: Lập nhiều DN có quan hệ liên kết để làm hồ sơ vay ngân hàng
(lập hóa đơn bán cho các DN có quan hệ liên kết với mục đích vay tiền,
hoặc giải ngân bằng hợp đồng mua bán sau đó không thực hiện.
TÌNH HUỐNG 23: CHÍ PHÍ LÃI VAY DN

DÒNG THUẾ
GTGT GẠCH XXX

SAI PHẠM: KHÔNG LẬP HÓA ĐƠN HOẶC LẬP HÓA ĐƠN KHÔNG
THEO NGUYÊN TẮC DỒN TÍCH; KHÔNG ĐÁP ỨNG ĐK THANH
TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT
TÌNH HUỐNG 24: CHÍ PHÍ LÃI VAY CN

THANH TOÁN BẰNG


TIỀN MẶT?

KHẤU TRỪ 5% THUẾ TNCN


KHI THANH TOÁN

SAI PHẠM: CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ VƯỢT MỨC KHỐNG CHẾ, KHÔNG CÓ CHỨNG
TỪ THANH TOÁN HỢP PHÁP; KHÔNG TÍNH THEO NGUYÊN TẮC DỒN TÍCH.
TÌNH HUỐNG 25: CHÍ PHÍ LÃI VAY TỔ CHỨC - CN
NƯỚC NGOÀI
TT12/2014/TT-NHNN TT 09/2014/TT-NHNN

VAY = VND CHỈ ÁP DỤNG TRONG


TRƯỜNG HỢP VAY TỪ NHÀ ĐT TRỰC SAI PHẠM: KHÔNG ĐK VỚI NHNN/HĐ >
TIẾP NN CÓ NGUỒN P ĐƯỢC CHIA = 1NĂM; KHÔNG TÍNH THEO NGUYÊN
VND TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TẠI DN TẮC DỒN TÍCH.
VAY/HOẶC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC SỰ
CHẤP THUẬN THỐNG ĐỐC NNNN
TÌNH HUỐNG 26: CHÍ PHÍ LÃI VAY TỒN QUỸ
TIỀN MẶT NHIỀU

VB 2389/TCT/CS
NGÀY 26/7/2013 CỦA
TCT
SAI PHẠM: TÍNH CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ KHOẢN VAY KHÔNG PHỤC VỤ SXKD;
GÓP VỐN ĐiỀU LỆ THIẾU.
TÌNH HUỐNG 27: CHÍ PHÍ LÃI VAY
ĐẦU TƯ VÀO DN KHÁC

LÃY VAY ĐẦU TƯ VÀO DN


KHÁC:

TRƯỚC 2014: KHÔNG ĐƯỢC


TRỪ;

2014: ĐƯỢC TRỪ VÀO CP


CHUYỂN NHƯƠNG VỐN;

2015: ĐƯỢC TRỪ.

SAI PHẠM: KHÔNG TÍNH CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ TỪ 2015,…


TÌNH HUỐNG 28: CHÍ PHÍ LÃI VAY
HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI

CP lãi vay phục vụ


hoạt động thương
mại không vốn hóa
(hạch toán TT 635/
không có số dư)
không phân bổ cho HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI
hàng tồn kho.

Rủi ro: Phân bổ chi phí lãi vay cho hàng tồn kho đối với hoạt động thương
mại.
Alo 0986811112 nếu cầu hỗ trợ về Lao động, BHXH, thuế TNCN, các vấn đề
khác tai DN, các tiêu chuẩn; RBA, IWAY, CTPAT, GMP, VIETGAP, ISO, BSCI,
SA8000, FSC, ASC, TQP…vv
TÌNH HUỐNG 29: CHI PHÍ TÀI CHÍNH
(CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ)
- Pháp luật thuế:
Tỷ giá giao dịch thực tế (Thuế: TT 26/2015/TT-
BTC): theo TG giao dịch thực tế tại TT 200/2014/TT-
BTC như sau:
- Hạch toán DT là TG mua vào của NHTM nơi NNT
mở TK.
- Hạch toán chi phí là TG bán ra của NHTM nơi NNT
mở TK tại thời điểm phát sinh giao dịch thanh toán
ngoại tệ.
- Các trường hợp cụ thể khác theo TT 200/2014/TT-
BTC & các VB sửa đổi TT 200/2014/TT-BTC.
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CÁC GIAO DỊCH NGOẠI TÊ
(ÁP DỤNG TỶ XẤP XỈ)

TK51 TK131 TIỀN (NGOẠI TÊ) TK331 TK TS/C


1 TGGSTTĐD - TG XX1 TGGDTT- TGXX1
TGBQGQ (3) TGXX3 TGXX3 (4)
(2) (1)
TGGDTT - TG XX2 TGGDTT – TGXX4
(2) (4a)
TGXX4 (4b)
TGXX2 (2a) TK 635/515
(6b)
Lỗ
TK635 TK413 Lãi

(5)
TGCKTB
(5) (5)
TGCKTB
(5)
TGCKTB
TK515
(6a) (5)

TGCKTB (4) Nhận hàng theo (ha


giá)
(5) (5) Điều chỉnh tỷ giá C
(1) Thu tiền khách hàng ứng trước –TGXX1 (6) Kết chuyển vào KQ
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CÁC GIAO DỊCH NGOẠI TÊ
(ÁP DỤNG TỶ GIÁ GDTT)

TK51 TK131 TIỀN (NGOẠI TÊ) TK331 TK TS/C


1
(2) TGB1 TGB(1) TGBQ (3) TGM(1) TGM(1)
TGB1
(1) GQDĐ
TGB (4)
TGM(2)
TGM(4)
TGM(2) TK 635/515
(6b)
Lỗ
TK635 TK413 Lãi

(5)
TGM NH MỞ TK
(5) (5)
TGM NH DN TX GD
(5)
TGM NH MỞ TK
TK515
(6a) (5)

TGB NH DN TX GD (4) Nhận hàng theo (h

(5) (5) Điều chỉnh tỷ giá C


(1) Thu tiền khách hàng ứng trước –TGB (6) Kết chuyển vào KQ
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHÊNH LỆCH TẠM THỜI
515 413 112/131 413 635
LÃI ĐÁNH ĐÁNH LỖ
GIÁ LÃI GIÁ LỖ

3334 8211 911

THUẾ TNDN KC TTNDN HIỆN HÀNH


HIỆN HÀNH
KC TS TTNDN HOÃN LẠI
8212 243
TS TTNDN HOÃN LẠI

H.NHẬP TS TTNDN
HOÃN LẠI

KC TS TTNDN HOÃN LẠI


TÌNH HUỐNG 29: CHI PHÍ TÀI CHÍNH
(CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ)

Sai phạm:
+Xác định sai tỷ giá giao dịch thực tế, tỷ gía ghi
sổ.
+Tính vào chi phí được trừ đối với trường hợp đánh
giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ
tính thuế không phải là khoản nợ phải thu.
+ Điều chỉnh giảm TNCT năm trước do đánh giá lại
các TK 112,131,.. PS lỗ (trừ nợ phải trả), nhưng năm
sau không điều chỉnh tăng TNCT đối với các TK
112,131,.. đã đánh giá năm trước, năm sau phát sinh
nghiệp vụ ghi sổ có TK 112, nợ TK 131.
TÌNH HUỐNG 30: PHÂN BỔ CCDC
- Pháp luật thuế: TT 78/2014/TT-BTC: phân bổ dần vào chi
phí hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng tối đa
không quá 3 năm (2012- 2013: 2 năm)
- Pháp luật kế toán: Định kỳ phân bổ theo tiêu thức hợp lý
(căn cứ là thời gian sử dụng hoặc khối lượng sản phẩm, dịch
vụ mà công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển tham gia vào hoạt
động SXKD trong từng kỳ kế toán Nợ TK 623, 627, 641,
642,.../Có TK 242) - Điều 47 TT 200/2014/TT-BTC.
Sai phạm:
+ Xác định sai tiêu chí về công cụ dụng cụ.
+ Phân bổ thời gian dài hơn quy định của PL về thuế
+ Phân bổ thời gian ngằn hơn quy định PL về kế toán
thuế
+ Hạch tóan sai CCDC tồn kho và đã sử dụng.
TÌNH HUỐNG 31: NGUYÊN GIÁ TSCĐ

- Pháp luật thuế:


QSDĐ lâu dài (không khấu hao) gắn liền với VẬT
KIẾN TRÚC: GIÁ TRỊ QUYỀN SDĐ XÁC ĐỊNH THEO
H.ĐỒNG PHÙ HỢP VỚI THỊ TRƯỜNG>= GIÁ
UBND CẤP TỈNH HOẶC GIÁ UBND CẤP TỈNH
(KHÔNG TÁCH RIÊNG)
- Sai phạm:
+ Xác định sai nguyên giá TSCĐ là QSDĐ trong
trường hợp không tách riêng được: NG = TỔNG GT-
GT VẬT KIẾN TRÚC.
+ Xác định nguyên giá TSCĐ là QSDĐ theo giá thị
trường trong trường hợp không có HĐ mua tách
riêng.
TÌNH HUỐNG 32: QUẢN LÝ HỒ SƠ
TSCĐ/THỜI GIAN BẮT ĐẦU - CHẤM DỨT
KHẤU HAO TSCĐ
- TT 45/2013/TT-BTC:
- Mọi TSCĐ trong DN phải có bộ hồ sơ riêng (gồm BB giao nhận
TSCĐ, HĐ, hoá đơn mua TSCĐ và các chứng từ, giấy tờ khác có
liên quan). Mỗi TSCĐ phải được phân loại, đánh số và có thẻ riêng,
được theo dõi chi tiết theo từng đối
-NGÀY CỦA THÁNG TĂNG – GIẢM TSCĐ
-- Sai phạm:
+Tính tròn cho tháng hoặc năm.
+ Khấu hao tính vào CP được trừ TSCĐ không mở sổ
theo dõi, lưu trữ chứng từ theo quy định.

Alo 0986811112 nếu cầu hỗ trợ về Lao động, BHXH, thuế TNCN, các vấn đề
khác tai DN, các tiêu chuẩn; RBA, IWAY, CTPAT, GMP, VIETGAP, ISO, BSCI,
SA8000, FSC, ASC, TQP…vv
TÌNH HUỐNG 33: TSCĐ KHỐNG CHẾ
NGUYÊN GIÁ GÍA KHẤU HAO
- Pháp luật thuế:
Quy định bổ sung từ năm 2009: không được tính trừ
khấu hao phần nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe đối
với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống mới từ ngày
01/01/2009 trở đi (trừ ô tô chuyên kinh doanh vận tải
hành khách, du lịch và khách sạn); phần trích khấu hao
đối với tài sản cố định là tàu bay dân dụng và du thuyền
không sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển
hàng hoá, hành khách, khách du lịch.
- Sai phạm:
+ Chỉ khấu hao theo nguyên giá 1,6 tỷ, từ đó dẫn đến lẽ ra các
năm giá trị còn lại của TSCĐ bằng 0 nhưng vẫn tiếp tục khấu
hao, hoặc xác định sai giá trị còn lại khi thanh lý.
+ Khấu hao theo nguyên giá thực tế nhưng không điều chỉnh
khi khai thuế TNDN theo nguyên giá 1,6 tỷ.
TÌNH HUỐNG 34: TSCĐ KHÔNG THAM GIA
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
- Pháp kế toán: QUY ĐỊNH KẾ TOÁN: TẤT CẢ TSCĐ HIỆN
CÓ CỦA DN ĐỀU PHẢI KHẤU HAO, TRỪ:
- TSCĐ đã khấu hao hết; khấu hao chưa hết bị mất.
- TSCĐ không thuộc QSH của DN (trừ TSCĐ thuê TC).
- TSCĐ không được QL, theo dõi, HT trong SSKT.
- TSCĐ sử dụng các hoạt động phúc lợi (trừ các TSCĐ phục
vụ cho NLĐ: nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay quần
áo, nhà vệ sinh, bể chứa nước sạch, nhà để xe, phòng hoặc
trạm y tế để khám chữa bệnh, xe đưa đón người lao động, cơ
sở đào tạo, dạy nghề, nhà ở cho người lao động do DN đầu tư
xây dựng).
- TSCĐ từ nguồn viện trợ không hoàn lại để phục vụ công tác
nghiên cứu khoa học.
- TSCĐ vô hình là QDDĐ đất lâu dài.
TÌNH HUỐNG 34: TSCĐ KHÔNG THAM
GIA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
- Pháp luật thuế:
LIÊN QUAN HĐKD; TRỪ TSCĐ TẠM DỪNG
(< 9 THÁNG THEO THỜI VỤ; < 12 THÁNG
ĐỂ SC, DỜI ĐỊA ĐIỂM – TT 78/2014/TT-BTC)
- Sai phạm: Khấu hao TSCĐ không tham gia
vào hoạt động kinh doanh nhưng không điều
chỉnh khi khai thuế TNDN.
TÌNH HUỐNG 35: TSCĐ KHÔNG CÓ GIẤY
TỜ CHỨNG MINH QUYỀN SỞ HỮU

- Pháp luật thuế:


Không được khấu hao TSCĐ không có giấy tờ chứng
minh được thuộc quyền sở hữu của DN (trừ TSCĐ thuê
mua tài chính); riêng thuê, mượn đất để xây công trình:
Năm 2007 – 2008: xem như tiền thuê trả trước một lần.
Năm 2009-2011: HĐ công chứng, thời gian thuê không
thấp hơn thời gian khấu hao, có hóa đơn xây dựng,…
Năm 2012: HĐ (bỏ công chứng và ĐK thời gian), có hóa
đơn xây dựng,…
Từ ngày 02/08/2014 trường hợp đất thuộc QSH của DN thì
chỉ cần có GCNQSDĐ mang tên DN
- Sai phạm: Khấu hao TSCĐ không đáp ừng ĐK nêu trên
trong từng giai đoạn.
TÌNH HUỐNG 36: THÔNG BÁO PHƯƠNG PHÁP
KHẤU HAO TSCĐ
- Pháp luật thuế:
+DN thông báo với CQT PP trích KH trước khi bắt đầu
thực hiện.
+ Khấu hao nhanh không quá 2 lần mức theo
đường thẳng để đổi mới công nghệ đối với TSCĐ là
MM, TB; dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm;
thiết bị và phương tiện vận tải; dụng cụ quản lý; súc
vật, vườn cây lâu năm – có lãi)
-Sai phạm:
+ Không thông báo (chỉ được khấu hao theo PP đường
thẳng).
+ Khấu hao nhanh đối với nhà cửa, vật kiến trúc, hoặc
trường hợp lỗ.
TÌNH HUỐNG 37: KHẤU HAO TSCĐ LÀ BĐS
Pháp kế toán:
+ BĐS NẮM GIỮ CHỜ TĂNG GIÁ KHÔNG KHẤU HAO
( TT 200/2014/TT-BTC).
+ BĐSĐT CHO THUẾ TRÍCH K. HAO -BAO GỒM T.GIAN
NGỪNG CHO THUÊ ( TT 200/2014/TT-BTC).
- Pháp luật thuế: liên quan đến hoạt động kinh doanh.
- Sai phạm:
+ Trích khấu hao BĐS nắm giữ chờ tăng giái
+ Không trích khấu hao thời gian ngừng cho thuê.
+ Trích khấu hao thời gian ngừng cho thuê nhưng không
điều chỉnh khi khai thuế TNDN (trừ trường hợp không
khai thác hết công suất).
+ Trích khấu hao theo thời gian nhưng phân bổ theo công
suất khai thác
TÌNH HUỐNG 38: TSCĐ KHÔNG HÓA ĐƠN
CHỨNG TỪ HỢP PHÁP

- Pháp luật thuế: Phải có hóa đơn, chứng


từ hợp pháp.
- Sai phạm:
+ Mua TSCĐ có người kinh doanh không có
hóa đơn.
+ Mua TSCĐ có của người tiêu dùng không có
chứng từ thanh toán và lập bảng kê theo quy
định.
Alo 0986811112 nếu cầu hỗ trợ về Lao động, BHXH, thuế TNCN, các vấn đề
khác tai DN, các tiêu chuẩn; RBA, IWAY, CTPAT, GMP, VIETGAP, ISO, BSCI,
SA8000, FSC, ASC, TQP…vv
TÌNH HUỐNG 39: MUA TSCĐ KHÔNG THANH
TOÁN QUA NGÂN HÀNG

- Pháp luật thuế: thanh tóan qua ngân


hàng đói với trường hợp mua HH,DV
theo quy định phải có hóa đơn (từ
02/08/2014)
- Sai phạm: Khấu hao tính vào CP
được trừ TSCĐ thanh toán bằng tiền
mặt (hóa đơn mua của CSKD phát
sinh từ ngày 02/08/2014).
Alo 0986811112 nếu cầu hỗ trợ về Lao động, BHXH, thuế TNCN, các vấn đề
khác tai DN, các tiêu chuẩn; RBA, IWAY, CTPAT, GMP, VIETGAP, ISO, BSCI,
SA8000, FSC, ASC, TQP…vv
TÌNH HUỐNG 40: CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ
Sai phạm:
- CP không liên quan đến HĐ SXKD: CP biếu tặng không phải là khách
hàng.
- CP không có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp:
+ CP mua HH,DV của người kinh doanh (bao gồm cả trường hợp dưới
200.00 đ/lần), CP lãi vay DN, CP chuyển nhượng vốn, không có hóa đơn
đầu vào;
+ CP mua HH,DV của người không kinh doanh không lập bảng kê và
chứng từ thanh toán theo quy định/ lập bảng kê không đúng đối tượng
(mua nông sản của thương lái)/ lập bảng kê không không theo trình tự thời
gian;
+ CP liên quan đến sử dụng hóa đơn bất hợp pháp, sử dụng bất hợp pháp
hóa đơn;
+ CP thuê TS của CN không có hóa đơn & chứng từ thanh toán;
+ CP khuyến mại, biếu tặng khách hàng không có hóa đơn đầu ra theo quy
định.
+ CP không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt; TK bên mua
hoặc bên bán không TB với CQT (từ 02/08/2014 đến 14/12/2016).
CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ
a) Khoản chi thực tế phát sinh
PL liên quan đến HĐ SXKD.
THUẾ
QUY
ĐỊNH b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng
ĐIỀU từ hợp pháp theo quy định.
KIỆN
XÁC c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua
ĐỊNH HH,DV từng lần có giá trị từ 20 triệu
CHI PHÍ đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế
ĐƯƠC GTGT) khi thanh toán phải có chứng
TRỪ từ thanh toán không dùng tiền mặt.
BK LẬP BK LẬP TỪNG
CUỐI NGÀY KHÁCH HÀNG
(TRỪ NGƯỜI
MUA YÊU CẦU) CUỐI THÁNG

BK LẬP
CUỐI THÁNG
VB15606/BTC-TCT
ngày 28/10/2014
của BTC
BK LẬP
TỪNG LẦN
BẢNG KÊ BÁN LẺ HH,DV TRỰC TIẾP
CHO NGƯỜI TIÊU DÙNG
Ngày ………tháng………năm………
Tên tổ chức CN
Đị chỉ:………………………………………………………..
Mã số thuế:…………………………………………………..

Tên hàng hóa dịch Đơn vị Đơn Thuế Thành Ghi


STT Số lượng
vụ tính giá GTGT tiền chú

Ghi theo thứ


tự bán hàng
trong ngày

Tổng cộng:

Người lập Kế toán trưởng


HH,DV KHÔNG BẮT BUỘC HÓA ĐƠN
Đối tượng áp dụng:
- Hàng hóa là nông, lâm, thủy sản của người sản xuất,
đánh bắt trực tiếp bán ra;
- Sản phẩm thủ công làm bằng đay, cói, tre, nứa, lá,
song, mây, rơm, vỏ dừa, sọ dừa hoặc nguyên liệu tận
dụng từ sản phẩm nông nghiệp của người sản xuất thủ
công không kinh doanh trực tiếp bán ra;
- Đất, đá, cát, sỏi của hộ, CN tự khai thác trực tiếp bán
ra;
- Phế liệu của người trực tiếp thu nhặt;
- Tài sản, dịch vụ của hộ, CN không kinh doanh trực tiếp
bán ra;
- HH,DV của CN, hộ kinh doanh có mức doanh thu từ
100 triệu đồng/năm trở xuống.
HH,DV KHÔNG BẮT BUỘC HÓA ĐƠN

Chứng từ hợp pháp được tính vào chi phí được trừ:
- Chứng từ thanh toán (không bắt buộc phải có chứng từ
thanh toán không dùng tiền mặt) cho người bán hàng,
cung cấp dịch vụ; kèm theo:
- Bảng kê thu mua HH,DV mua vào theo mẫu số
01/TNDN kèm theo TT 78/2014/TT-BTC (do người đại
diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của DN
ký và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác,
trung thực, giá mua phù hợp với giá thị trường tại thời
điểm mua hàng); và
- Chứng từ mua bán giữa người bán và người mua lập
trong đó ghi rõ số lượng, giá trị các mặt hàng mua, ngày,
tháng mua, địa chỉ, số CMTND của người bán và ký
nhận của bên bán và bên mua.
MẪU BẢNG KÊ THU MUA HH,DV MUA VÀO
KHÔNG CÓ HÓA ĐƠN
Mẫu số: 01/TNDN
Người bán Hàng hóa mua vào Ghi chú
Ngày
tháng Số
Tên Tên Tổng giá
năm CMT Số
người Địa chỉ mặt Đơn giá thanh
mua nhân lượng
bán hàng toán
hàng dân
- Tên DN: ……………………………………………………

1 2 3 4 5 6
……………………………………………………………………………. 7
Mã số thuế: 8 9

Tổng Lập theo


hợp thứ tự
hàng TG mua
tháng hàng

Người lập bảng kê Ngày …. tháng …. năm 201..


(Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc DN
(Ký tên, đóng dấu)
TÌNH HUỐNG 41: CHI PHÍ THUẾ TS CỦA CN
Sai phạm:
+ Không có HĐ.
+ Không có chứng từ thanh toán.
+ Thỏa thuận nộp thay nhưng không khai nộp
thay.
+ Quy định giá cho thuê là giá NET nhưng khi
khai thuế không quy đổi.
+ Thuê nhà vừa kinh doanh vừa phục vụ tiêu
dùng CN không liên quan đến hoạt động kinh
doanh.
HỒ SƠ - CHỨNG TỪ THUÊ TÀI SẢN CỦA CN
TỪ 06/08/2015 (TT 96/2015/TT-BTC)

CHỨNG TỪ
CHỨNG TỪ NỘP THAY
HĐ THUÊ TÀI TRẢ TIỀN (NẾU CÓ
SẢN THỎA
THUÊ TÀI SẢN
THUẬN)
TÌNH HUỐNG 42: THANH TOÁN
KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT

Sai phạm: (từ 02/08/2014 )


+ Thanh toán bằng séc nhận tiền mặt.
+ TK không TB CQT (từ 02/08/2014 đến
14/02/2016)
+ Vay tiền của DN thanh toán bằng tiền mặt.
+ Các hóa đơn cùng ngày có tổng giá trị từ 20
triệu.

Alo 0986811112 nếu cầu hỗ trợ về Lao động, BHXH, thuế TNCN, các vấn đề
khác tai DN, các tiêu chuẩn; RBA, IWAY, CTPAT, GMP, VIETGAP, ISO, BSCI,
SA8000, FSC, ASC, TQP…vv
THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT
(CHI PHÍ - TỪ 02/08/2014)
111 331 CÁC TK CP

từ 20 tr HÓA ĐƠN KT & TT

112 SD HÀM EXEL KIỂM TRA


02/08/2014 – 14/12/2016 CAC TK ĐỐI ỨNG
ĐK TKNH (trừ TK tiền vay)
(VB 15249/BTC-TCT ngày
26/10/2016 của BTC )
331,…
CP THUÊ TÀI SẢN (TỪ
06/08/2015)
BÙ TRỪ (BIÊN BẢN)
DN mua hàng và thực hiện TT qua NH vào TK bên bán là hộ, CN KD nộp thuế theo
PP khoán hoặc CN không KD nộp thuế theo lần PS chưa TB TK thanh toán với
CQT thì khoản chi được tính vào CP được trừ (VB 3927/TCT-KK ngày 23 tháng 09
năm 2015 của TCT).
TÌNH HUỐNG 43: CHI PHÍ PHẢI TRẢ (TK 335)
- Pháp luật kế toán:
+ Đã phát sinh, nhưng chưa có hóa đơn chứng từ, được ghi
nhận là CPSXKD của kỳ báo cáo (khác với dự phòng phải trả)
+ Bao gồm cả các khoản phải trả cho người lao động trích trước
(lương nghỉ phép) (VAS18: Đây là dự phòng phải trả).
- Pháp luật thuế: có hóa đơn, chứng từ hợp pháp; liên quan
đến hoạt động kinh doanh và thanh toán không dùng tiền mặt.
- Sai phạm:
+ CP đã phát sinh vào kỳ này nhưng đến kỳ sau mới
nhận hóa đơn (hóa đơn không ghi thời điểm bán hàng và
cung cấp dịch vụ);
+ Trích trước chi phí kiểm toán;
TÌNH HUỐNG 44: CHI PHÍ PHẢI TRẢ (TK 352)

- Pháp luật kế toán:


+ Được trích lập tại thời điểm lập BCTC theo nguyên tắc thiếu thì bổ
sung, dư thì giảm chi phí sản xuất kinh doanh của kỳ kế toán. Riêng
dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp nếu dư thì HT vào
TN khác
+ Dự phòng phải trả bao gồm cả dự phòng trợ cấp thôi việc, trích
trước CP sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ định kỳ (trước TK 335)
+ Dự phòng phải trả được ghi nhận:
./ Chi phí quản lý
./ Chi phí bán hàng (dự phòng bảo hành sản phẩm <= 5% DT)
./ Chi phí sản xuất chung (dự phòng bảo hành công trình xây lắp <=
5% DT).
TÌNH HUỐNG 44: CHI PHÍ PHẢI TRẢ (TK 352)
- Pháp luật thuế:
+Thực hiện theo TT 228/2009/TT-BTC;
+TT 180/2012/TT-BTC:không được tính vào chi phí được
trừ đối với khoản trích lập Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc
làm từ năm 2012;
+ Không được tính trừ các khoản chi phí trích trước theo
kỳ hạn, theo chu kỳ mà đến hết kỳ hạn, hết chu kỳ chưa
chi hoặc chi không hết.
- Sai phạm:
+ DN trích Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm từ năm
2012; hoặc không tính số dư TK Quỹ dự phòng trợ cấp mất
việc làm vào TN khác cuối năm 2012;
+ DN thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp bắt
buộc tính CP trợ cấp mất việc, thôi việc từ năm 2009 và CP
được trừ;
+ DN tính trừ các khoản chi phí trích trước theo kỳ hạn, theo chu
kỳ mà đến hết kỳ hạn, hết chu kỳ chưa chi hoặc chi không hết.
TÌNH HUỐNG 45: DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ CHỨNG KHOÁN
KINH DOANH (TK 229)
- Pháp luật kế toán:
+ Điều kiện: Có bằng chứng chắc chắn giá trị thị
trường bị giảm so với giá trị ghi sổ.
+ Tại thời điểm lập BCTC
./ Bổ sung CL thiếu vào CPTC
./ Hoàn nhập CL dư ghi giảm CPTC.
- Pháp luật thuế: Thực hiện theo TT 228/2009/TT-
BTC & các văn bản hướng dẫn của BTC;
- Sai phạm:
+ Không có bằng chứng xác định giá trị thị trường đối
với việc lập tổn thất tài chính.
+ Không hoàn nhập theo quy định.
TÌNH HUỐNG 46: DỰ PHÒNG ĐẦU TƯ
VÀO ĐƠN VỊ KHÁC (TK 229)
- Pháp luật kế toán:
+ Căn cứ:
./ Đầu tư vào công ty me: BCTCHN
./ DN độc lập: BCTC của bên nhận đầu tư
+ Tại thời điểm lập BCTC
./ Bổ sung CL thiếu vào CPTC
./ Hoàn nhập CL dư ghi giảm CPTC.
+ Xóa nợ:theo dõi trong hệ thống quản trị DN; TM trên
BCTC; khi đòi được ghi tăng TN Khác
- Pháp luật thuế:
+Thực hiện theo TT 228/2009/TT-BTC & TT
89/2103/TT-BTC;
- Sai phạm:
+ Xác định không đúng số vốn chủ sở hữu thực có;
+ Không hoàn nhập theo quy định.
MỨC TRÍCH DỰ PHÒNG
Số vốn đầu tư của
Tổng vốn mỗi bên
Vốn chủ sở
Mức trích dự phòng đầu tư thực
hữu thực có
cho mỗi khoản đầu = tế của các - x Tổng vốn đầu tư
của tổ chức
tư tài chính bên tại tổ thực tế của các bên
kinh tế
chức kinh tế tại tổ chức kinh tế
- Tổng vốn đầu tư thực tế của các bên tại tổ chức kinh tế được xác định theo
mã số 411(vốn góp CSH) & 412 (thặng dư VCP) được thể hiện tại BCĐKT-
QĐ15/2006/QĐ-BTC, QĐ 48/2006/QĐ-BTC & TT 200/2014/TT-BTC); hoặc mã
số 411 & 412 được thể hiện tại BCTHTC mẫu B01a - DNN - TT 133/2016/TT-
BTC; hoặc mã số 511 & 512 được thể hiện tại BCTHTC mẫu B01b - DNN - TT
133/2016/TT-BTC.
- Vốn chủ sở hữu thực có của tổ chức kinh tế được xác định theo mã số 410
(tổng nguồn vốn CSH và các quỹ thuộc vốn CSH - không tính Quỹ PTKH&CN,
Quỹ khen thưởng, phúc lợi, sau khi bù trừ P chưa PP) được thể hiện tại
BCĐKT-QĐ15/2006/QĐ-BTC, QĐ 48/2006/QĐ-BTC & TT 200/2014/TT-BTC;
hoặc mã số 400 được thể hiện tại BCTHTC mẫu B01a – DNN - TT
133/2016/TT-BTC; hoặc mã số 500 được thể hiện tại BCTHTC mẫu B01b –
DNN - TT 133/2016/TT-BTC;
TÌNH HUỐNG 47: DỰ PHÒNG NỢ PHẢI THU KHÓ ĐÒI
(TK 229)
- Pháp luật kế toán:
+ Căn cứ: thời gian quá hạn của HĐ mua bán ban đầu (không tính
đến việc gia hạn nợ).
+ Tại thời điểm lập BCTC
./ Bổ sung CL thiếu vào CPTC
./ Hoàn nhập CL dư ghi giảm CPTC.
+ Điều kiện: Lỗ - có khả năng mất vốn; hoặc suy giảm giá trị đầu tư
- Pháp luật thuế: thực hiện theo TT 228/2009/TT-BTC & các
văn bản hướng dẫn của BTC.
- Sai phạm:
+ Không có hồ sơ xác nhận nợ;
+ Tính vào CP được trừ khoản nợ khó đòi thuộc thu nhập
miễn thuế (nợ khó đòi khoản phân phối lợi nhuận sau thuế đã
hạch toán vào TK 515 và điều chỉnh vào thu nhập miễn thuế của
TK QTT TNDN).
+ Không hoàn nhập theo quy định.
MỨC TRÍCH DỰ PHÒNG
- Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, mức trích lập dự phòng
như sau:
+ 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 6 tháng đến
dưới 1 năm.
+ 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới
2 năm.
+ 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới
3 năm.
+ 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu từ 3 năm trở lên.
- Đối với nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh
tế đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể;
người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị các cơ quan pháp luật truy tố,
giam giữ, xét xử hoặc đang thi hành án hoặc đã chết… thì DN dự
kiến mức tổn thất không thu hồi được để trích lập dự phòng.
- Sau khi lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, DN
tổng hợp toàn bộ khoản dự phòng các khoản nợ vào bảng kê chi
tiết để làm căn cứ hạch toán vào chi phí quản lý của DN.
TÌNH HUỐNG 48: DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ HÀNG TỒN KHO
(TK 229)
- Pháp luật kế toán:
+ Điều kiện: suy giảm giá trị thuần có thể thực hiện so
với giá gốc
+ Tại thời điểm lập BCTC
./ Bổ sung CL thiếu vào CPTC
./ Hoàn nhập CL dư ghi giảm CPTC.
+ Lập riêng cho từng loại
+ Không lập dự phòng cho HTK:
./ Hàng đã ký HĐ tiêu thụ nhưng chưa giao hàng
./ Có bằng chứng chắc chắn là khách hàng sẽ không từ
bỏ thực hiện HĐ
- Pháp luật thuế: thực hiện theo TT 228/2009/TT-BTC & các
văn bản hướng dẫn của BTC.
TÌNH HUỐNG 48: DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ HÀNG TỒN KHO
(TK 229)

- Sai phạm:
+ Không có bằng chứng xác định giá trị thuần có thể thực hiện
được;
+ Thời điểm xác định giá trị thuần có thể thực hiện được không
đúng quy định TT 228/2009/TT-BTC (cuối kỳ kế toán)
+ Lập dự phòng đối với trường hợp hàng đã ký HĐ tiêu thụ
nhưng chưa giao hàng và có bằng chứng chắc chắn là khách
hàng sẽ không từ bỏ thực hiện HĐ;
+ Không lập dự phòng đối với trường hợp hàng đã quá hạn sử
dụng, thay đổi quá trình sinh hóa tư nhiên nhưng chưa tiêu
hủy;
+ Không hoàn nhập theo quy định.
TÌNH HUỐNG 49: CÔNG TÁC PHÍ
- Sai phạm:
+ Mua vé máy bay qua website thương mại điện tử
cho người lao động đi công tác để phục vụ hoạt động
sản xuất kinh doanh của DN nhưng không có vé máy
bay điện tử, thẻ lên máy bay (trường hợp không thu
hồi được thẻ lên máy bay thì thay thế bằng văn bản
cử người lao động đi công tác).
+ Không đáp ứng ĐK Chứng từ thanh toán không
dùng tiền mặt, bao gồm cả trường hợp quy chế tài
chính hoặc quy chế nội bộ của DN cho phép người
lao động được phép thanh toán khoản mua vé máy
bay bằng thẻ ngân hàng do CN là chủ thẻ và khoản
chi này sau đó được DN thanh toán lại cho người lao
động
HỒ SƠ - CHỨNG TỪ MUA VÉ MÁY BAY
QUA WEBSITE TM ĐIỆN TỬ

CHỨNG TỪ THANH TOÁN


KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT
(TK PHẢI ĐĂNG KÝ VỚI CQT - VÉ MÁY BAY ĐIỆN TỬ
TRƯỚC 15/12/2016) (khách hàng có thể tự in ra)
Trường hợp thanh toán bằng thẻ BOARDING PASS;
NH của CN; kèm theo VB cử đi HOẶC
công tác, Quy chế tài chính hoặc QĐ HOẶC VB CỬ ĐI
quy chế nội bộ cho phép NLĐ CÔNG TÁC (TRƯỜNG HỢP
thanh toán khoản công tác phí, KHÔNG THU HỒI ĐƯỢC
mua vé máy bay bằng thẻ NH do BOARDING PASS)
CN là chủ thẻ và được DN thanh
toán lại.
HỒ SƠ - CHỨNG TỪ MUA VÉ MÁY BAY

CHỨNG TỪ THANH TOÁN


KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT
(TỪ 20 TRIỆU TRỞ LÊN)
(TK PHẢI ĐĂNG KÝ VỚI CQT - TRƯỚC
15/12/2016)

Trường hợp thanh toán bằng


HÓA ĐƠN thẻ NH của CN; kèm theo VB
cử đi công tác, Quy chế tài
chính hoặc quy chế nội bộ cho
phép NLĐ thanh toán khoản
công tác phí, mua vé máy bay
bằng thẻ NH do CN là chủ thẻ
và được DN thanh toán lại.
TÌNH HUỐNG 49: CÔNG TÁC PHÍ

-Sai phạm:
+ CP công tác không phục vụ cho hoạt động kinh doanh.
+ CP công tác không có hóa đơn, chứng từ hợp pháp.
+ CP công tác không đáp ứng ĐK chứng từ thanh toán không
dùng tiền mặt, bao gồm cả trường hợp quy chế tài chính hoặc
quy chế nội bộ của DN cho phép người lao động được phép
thanh toán khoản CP công tác bằng thẻ ngân hàng do CN là
chủ thẻ và khoản chi này sau đó được DN thanh toán lại cho
người lao động.
+ CP khoán công tác không có quy chế.
CÔNG TÁC PHÍ

Chi phụ cấp cho người lao Chi khoán tiền đi lại,
động đi công tác, chi phí đi tiền ở, phụ cấp cho
lại và tiền thuê chỗ ở cho người lao động đi công
người lao động đi công tác tác

QUY CHẾ TÀI CHÍNH; hoặc


HÓA ĐƠN - CHỨNG TỪ QUY CHẾ THƯỞNG.
THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN
MẶT (TỪ 20 TRIỆU TRỞ LÊN) Trước 2015: theo quy định của
BTC đối với cán bộ công chức,
(TK PHẢI ĐĂNG KÝ VỚI CQT -
viên chức NN.
TRƯỚC 15/12/2016)

Từ 2014 (CV 3819/TCT-CS 06/9/2014): Trường hợp thanh toán từ 20 triệu trở lên
bằng thẻ NH của CN; kèm theo VB cử đi công tác, Quy chế tài chính hoặc
quy chế nội bộ cho phép NLĐ thanh toán khoản công tác phí, mua vé máy
bay bằng thẻ NH do CN là chủ thẻ và được DN thanh toán lại.
TÌNH HUỐNG 50: CHI PHÍ PHÚC LỢI
- Sai phạm:
+ CP phúc lợi vượt mức khống chế.
+ DN tính khoản tiền mua BH nhân thọ và TL tháng
13/tiền thưởng vào CP phúc 1 lợi để xác định mức khống
chế.
+ CP phúc lợi không có hóa đơn, chứng từ hợp pháp.
+ Xác định sai quỹ lương làm căn cứ không chế (tính của
phần chi lương năm trước hoặc không tính phần chi
lương năm tính thuế được chi vào Quý 1 năm sau)/sai
lương BQ (chia 13 tháng).
+ DN hạch toán CP phúc lợi vào quỹ phúc lợi nhưng lại
tính vào CP được trừ.
+ Khấu trừ thuế GTGT CP phúc lợi không đúng quy định.
CHI PHÍ PHÚC LỢI (TỪ 2014)
NỘI DUNG CHI
Chi đám hiếu, hỷ của bản thân và CHỨNG TỪ
gia đình người lao động; chi nghỉ THANH TOÁN
mát, chi hỗ trợ điều trị; chi hỗ trợ bổ
sung kiến thức học tập tại cơ sở đào HÓA ĐƠN
tạo; chi hỗ trợ gia đình người lao
động bị ảnh hưởng bởi thiên tai, địch PHÙ HỢP VỚI
họa, tai nạn, ốm đau; chi khen DANH SÁCH LAO
thưởng con của người lao động có ĐỘNG
thành tích tốt trong học tập; chi hỗ trợ
chi phí đi lại ngày lễ, tết cho người K. CHẾ MỨC MỘT THÁNG
LƯƠNG BÌNH QUÂN
lao động; chi bảo hiểm tai nạn, bảo
hiểm sức khỏe, bảo hiểm tự nguyện (TỔNG QUỸ LƯƠNG: SỐ
khác (tất niên, tân niên) cho người THÁNG TT HOẠT ĐỘNG)
lao động và những khoản chi có tính
chất phúc lợi khác.
RIÊNG NĂM 2014: BH tự nguyện đáp ứng ĐK: DN thực hiện đầy đủ các nghĩa
vụ về bảo hiểm bắt buộc cho người lao động & không nợ tiền bảo hiểm bắt
buộc.
Alo 0986811112 nếu cầu hỗ trợ về Lao động, BHXH, thuế TNCN, các vấn đề
khác tai DN, các tiêu chuẩn; RBA, IWAY, CTPAT, GMP, VIETGAP, ISO, BSCI,
SA8000, FSC, ASC, TQP…vv

You might also like