Professional Documents
Culture Documents
50 Tình Huống Sai Phạm Về Thuế
50 Tình Huống Sai Phạm Về Thuế
TÌNH HUỐNG
Alo 0986811112 nếu cầu hỗ trợ về Lao động, BHXH, thuế TNCN, các vấn đề
khác tai DN, các tiêu chuẩn; RBA, IWAY, CTPAT, GMP, VIETGAP, ISO, BSCI,
SA8000, FSC, ASC, TQP…vv
TÌNH HUỐNG 2: LẬP HÓA ĐƠN HĐ XÂY DỰNG
- Pháp luật về hóa đơn:
+ CS XD có công trình xây dựng, lắp đặt mà thời gian
thực hiện dài, việc thanh toán tiền thực hiện theo
tiến độ hoặc theo khối lượng công việc hoàn
thành bàn giao, phải lập hóa đơn thanh toán khối
lượng xây lắp bàn giao.
+ Trường hợp công trình xây dựng hoàn thành đã
lập hóa đơn thanh toán giá trị công trình nhưng
khi duyệt quyết toán giá trị công trình XDCB có
điều chỉnh giá trị khối lượng xây dựng phải thanh
toán thì lập Hđ, chứng từ điều chỉnh giá trị công
trình phải thanh toán.
TÌNH HUỐNG 2: LẬP HÓA ĐƠN HĐ XÂY DỰNG
- Sai phạm:
+ Lập hóa đơn tại thời điểm nhận tiền tạm ứng theo
HĐ hoặc thời điểm được thanh toán theo tiến độ kế
hoạch đối với hoạt động xây dựng, trong khi đó công
trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp
đặt chưa hoàn thành, nghiệm thu, bàn giao.
+ Không Lập hóa đơn khi khối lượng xây lắp bàn
giao.
+ Không lập hóa đơn, kê khai thuế đối với phần giá
trị chưa thanh toán do chưa hết thời hạn bảo hành
theo HĐ.
LẬP HOÁ ĐƠN XÂY DỰNG
Mẫu số: 01GTKT3/001
Mẫu số: 01GTKT3/001
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ký hiệu: AA/14P
Ký hiệu: AA/14P
Liên 1: Lưu Số: 0000001
Liên 1: Lưu Số: 0000001
Ngày 15 tháng 01 năm 2017.
Ngày 15 tháng 01 năm 2017.
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đ/v tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
01 Thu tiền ứng trước công trình A 1.000.000.000
Alo 0986811112 nếu cầu hỗ trợ về Lao động, BHXH, thuế TNCN, các vấn đề
khác tai DN, các tiêu chuẩn; RBA, IWAY, CTPAT, GMP, VIETGAP, ISO, BSCI,
SA8000, FSC, ASC, TQP…vv
LẬP HOÁ ĐƠN XÂY DỰNG
Mẫu số: 01GTKT3/001
Mẫu số: 01GTKT3/001
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ký hiệu: AA/14P
Ký hiệu: AA/14P
Liên 1: Lưu Số: 0000001
Liên 1: Lưu Số: 0000001
Ngày 15 tháng 01 năm 2017.
Ngày 15 tháng 01 năm 2017.
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đ/v tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
01 Thu tiền theo tiến độ kế hoạch công 1.000.000.000
trình A
Alo 0986811112 nếu cầu hỗ trợ về Lao động, BHXH, thuế TNCN, các vấn đề
khác tai DN, các tiêu chuẩn; RBA, IWAY, CTPAT, GMP, VIETGAP, ISO, BSCI,
SA8000, FSC, ASC, TQP…vv
LẬP HOÁ ĐƠN XÂY DỰNG
Mẫu số: 01GTKT3/001
Mẫu số: 01GTKT3/001
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ký hiệu: AA/14P
Ký hiệu: AA/14P
Liên 1: Lưu Số: 0000001
Liên 1: Lưu Số: 0000001
Ngày 15 tháng 01 năm 2017.
Ngày 15 tháng 01 năm 2017.
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đ/v tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
01 Khối lượng công việc đóng cọc bê tông 1.000.000.000
HÓA ĐƠN
HẾT GIÁ TRỊ SỬ DỤNG
TÌNH HUỐNG 4: HÓA ĐƠN BẤT HỢP PHÁP
- Sai phạm:
+ Sử dụng hóa đơn chưa hoàn thành việc thông
báo phát hành (trừ trường hợp người bán có
hành vi không lập TB phát hành hóa đơn
trước khi hóa đơn được đưa vào SD và đã
chấp hành Quyết định xử phạt, người mua
hàng được sử dụng hóa đơn để kê khai, khấu
trừ, tính vào chi phí theo quy định).
+Sử dụng hóa đơn của các tổ chức, CN đã
ngưng sử dụng MST (còn gọi là đóng MST).
+ Sử dụng hóa đơn giả.
GỈAI PHÁP PHÒNG NGỪA
SỬ DỤNG HÓA ĐƠN BẤT HỢP PHÁP
Alo 0986811112 nếu cầu hỗ trợ về Lao động, BHXH, thuế TNCN, các vấn đề
khác tai DN, các tiêu chuẩn; RBA, IWAY, CTPAT, GMP, VIETGAP, ISO, BSCI,
SA8000, FSC, ASC, TQP…vv
GỈAI PHÁP PHÒNG NGỪA
SỬ DỤNG HÓA ĐƠN BẤT HỢP PHÁP
- Tra cứu thông tin quyết định cưỡng chế về
hóa đơn: thông tin về cơ quan thuế thực hiện
Quyết định về việc cưỡng chế bằng biện pháp
thông báo hóa đơn không còn giá trị sử dụng
(trong đó nêu rõ loại hóa đơn, ký hiệu mẫu, ký
hiệu hóa đơn, từ số... đến số... không còn giá trị
sử dụng từ ngày... tháng..năm...); thông tin về
hóa đơn tiếp tục có giá trị sử dụng.
GỈAI PHÁP PHÒNG NGỪA
SỬ DỤNG HÓA ĐƠN BẤT HỢP PHÁP
Alo 0986811112 nếu cầu hỗ trợ về Lao động, BHXH, thuế TNCN, các vấn đề
khác tai DN, các tiêu chuẩn; RBA, IWAY, CTPAT, GMP, VIETGAP, ISO, BSCI,
SA8000, FSC, ASC, TQP…vv
TÌNH HUỐNG 5: SỬ DỤNG BẤT HỢP PHÁP HÓA ĐƠN
LẬP KHỐNG CHO HOẶC BÁN
HÓA ĐƠN HÓA ĐƠN
SỬ DỤNG
BẤT HỢP PHÁP
HÓA ĐƠN
DÙNG HÓA ĐƠN HH,DV NÀY LẬP HÓA ĐƠN SAI LỆCH
ĐỂ CM CHO HÀNG HÓA, CÁC LIÊN; KHÔNG GHI ĐẦY
DỊCH ĐỦ CÁC ND BẮT BUỘC
TÌNH HUỐNG 20: SỬ DỤNG BẤT HỢP PHÁP HÓA ĐƠN
(1) Hoá đơn có nội dung được ghi không có
thực một phần hoặc toàn bộ;
- Sai phạm:
+ Mua HH,DV không có hóa đơn hợp pháp (hàng
hóa dịch vụ không có thật), sau đó mua hóa đơn
không kèm theo HH,DV (hàng hóa dịch vụ không có
thật) để hợp thức hóa; thông thường sau đó DN bán
hoá đơn bỏ trốn.
+ Mua HH,DV của tổ chức, CN này (hàng hóa dịch
vụ không có thật), nhưng nhận hóa đơn của DN
khác (hóa đơn khống).
+ Mua hóa đơn (hàng hóa dịch vụ không có thật) để
khống trừ thuế GTGT khống, khai khống chi phí.
CÁC BIỂU HIỆN SỬ DỤNG BẤT HỢP PHÁP HÓA ĐƠN
Thứ nhất: Nhân viên thuộc bộ phận thu mua mua HH,DV
không có chứng từ hợp pháp, sau đó mua trái phép hóa đơn
đầu vào (sử dụng BHP hóa đơn, hoặc sử dụng hóa đơn bất
hợp pháp) để hợp thức hóa và thanh toán.
Thứ hai: CN bán hàng hóa mua trái phép hóa đơn (sử dụng
bất hợp pháp hóa đơn, hoặc sử dụng hóa đơn bất hợp pháp)
để xuất cho bên mua hàng hóa (nhà thầu) thường thể hiện
dưới hình thức sau đây:
(1) CN đến địa chỉ của bên mua, hoặc điện thoại chào hàng,
hoặc thông qua người quen biết;
(2) Giao hàng hóa (hàng hóa là có thật) tại công trình, kèm
theo HĐ, hóa đơn, phiếu thu (trường hợp thu tiền mặt).
(3) Yêu cầu bên mua chuyển tiền vào tài khoản của DN bán
hóa đơn, sau đó nhận lại tiền từ bên bán trái phép hóa đơn.
CÁC BIỂU HIỆN SỬ DỤNG BẤT HỢP PHÁP HÓA ĐƠN
Thứ ba: CN cung cấp dịch vụ mua trái phép hóa đơn (sử dụng BHP
hóa đơn, hoặc sử dụng hóa đơn BHP) để xuất cho bên mua hàng
hóa thường thể hiện dưới hình thức sau đây:
(1) Các CN này thường có mối quan hệ quen biết với một số người
trong DN mua dịch vụ, hoặc thông qua người quen biết để đàm
phán ký HĐ (thông thường HĐ do một trong hai bên soạn thảo và
đưa bên kia ký mà các các nhân trực tiếp ký không gặp nhau);
(2) Cung cấp dịch vụ (dịch vụ là có thật) tại công trình đang thi công
địa chỉ theo yêu cầu bên mua; khi giao hàng hoàn thành dịch vụ
hoặc khối lượng công việc hoàn thành, bên bán và bên mua lập
biên bản giao hàng hồ sơ xác nhận khối lượng thực hiện; bên bán
mua trái phép hóa đơn giao cho nên mua và đề nghị thanh toán tiền.
(3) Yêu cầu bên mua chuyển tiền vào TK của DN bán trái phép hóa
đơn, sau đó nhận lại tiền từ bên bán trái phép hóa đơn.
CÁC BIỂU HIỆN SỬ DỤNG BẤT HỢP PHÁP HÓA ĐƠN
Thứ tư: Bên nhận khoán là các đội thi công không có tư cách
pháp nhân, thực hiện thi công công trình theo mức ”khoán trắng”, để
nhận đủ số tiền giao khoán, các đội thi công phải hợp thức hóa
chứng từ thanh toán gồm:
(1) Mua trái phép hóa đơn đầu vào để hợp thức hóa cho HH,DV phục
vụ cho hoạt động kinh doanh (có thật), nhưng khi mua HH,DV không
có chứng từ hợp pháp;
(2) Lập các chứng từ thanh toán lương lao động thời vụ không có
thật để hợp thức hóa cho cho khoản lợi nhuận khoán thực hiện,
nhưng phải giao chứng từ cho DN giao khoán theo thỏa thuận để
bên DN giao khoán hợp thức hóa cho khoản chi này;
(5) SD hóa đơn bất hợp pháp hoặc sử dụng bất hợp pháp hóa đơn
(mua trái phép hóa đơn đầu vào) để hợp thức hóa cho cho khoản lợi
nhuận khoán thực hiện, nhưng phải giao chứng từ cho DN giao
khoán theo thỏa thuận để bên DN giao khoán hợp thức hóa cho
khoản chi này.
GỈAI PHÁP PHÒNG NGỪA
SỬ DỤNG BẤT HỢP PHÁP HÓA ĐƠN
(1) Tăng cường công tác kiểm soát về quy định trách nhiệm đối với
bộ phận thu mua, khuyến khích nên mua HH, DV tại DN có địa chỉ
rõ ràng (có kiểm tra địa chỉ thực tế) và nhận hóa đơn ngay sau khai
bên bán cung cấp HH, DV đúng với mặt hàng, số lượng và giá tiền
thực tế đã mua HH, DV; từ đó bên mua có điều kiện kiểm soát hóa
đơn đầu vào có kèm theo HH, DV do bên xuất hóa đơn cung cấp
hay không (có thật).
(2) Hạn chế việc mua hàng của CN mà theo đó việc giao hàng và
giao hóa đơn, giao HĐ tại địa chỉ bên mua hoặc tại địa chỉ theo thỏa
thuận mà bên mua hoàn toàn không kiểm tra địa chỉ kinh doanh thực
tế của bên xuất hóa đơn, năng lực kinh doanh của bên xuất hóa đơn,
không kiểm tra CN bán hàng có phải là người của DN xuất hóa
đơn hay không; bên mua khó có điều kiện kiểm soát các hóa đơn
do CN bán hàng giao có kèm theo HH,DV do bên xuất hóa đơn cung
cấp hay không.
GỈAI PHÁP PHÒNG NGỪA
SỬ DỤNG BẤT HỢP PHÁP HÓA ĐƠN
(3) Không nên thực thiện phương thức ”khoán
trắng” trong xây dựng và hợp thức hóa bằng các hóa
đơn, chứng từ do bên nhận khoán mang về, bên nhận
khoán không có điều kiện kiểm soát các hóa đơn do
bên nhận giao khoán cung cấp có kèm theo HH,DV
hay không.
(4) Không nên mua HH,DV của tổ chức CN này,
nhưng nhận hóa đơn, HĐ và chứng từ thanh toán
tiền của tổ chức, CN khác; trường hợp này hóa đơn
đầu vào không kèm theo HH,DV do bên xuất hóa đơn
cung cấp.
GỈAI PHÁP PHÒNG NGỪA
SỬ DỤNG BẤT HỢP PHÁP HÓA ĐƠN
(5) Trường hợp mới giao dịch lần đầu, có dấu hiệu đáng ngờ;
DN nên tìm hiểu kỹ các thông tin về người bán:
- Nên chọn địa điểm ký HĐ giao dịch, hoặc trao đổi trực tiếp tại địa
chỉ bên bán và đàm phán trực tiếp với đại diện pháp luật;
- Kiểm tra trực tiếp các thông tin như trụ sở công ty, kho hàng, nhà
máy, cửa hàng;
- Kiểm tra gián tiếp các thông tin về nguồn gốc hàng hóa; tài khoản
ngân hàng đã thông báo với CQ ĐKKD hoặc CQT (trước ngày
15/12/2016 TK không TB CQT không được khấu trừ và tính vào CP
được trừ);
- Kiểm tra liên gốc hóa đơn với liên giao khách hàng khi nhận hóa
đơn ngay khi nhận hàng tại địa điểm nhận hàng (lần đầu tiên nên
chọn phương thức giao nhận tại kho bên bán).
- Trường hợp có dấu hiệu nghi ngờ thì yêu cầu bên bán cung cấp hồ
sơ khai thuế đã được CQT xác nhận nhận để xem xét (nếu thuế
GTGT đầu vào lớn hơn hoặc gần bằng với thuế GTGT đầu ra thì dấu
hiệu rủi ro rất cao).
GỈAI PHÁP PHÒNG NGỪA
SỬ DỤNG BẤT HỢP PHÁP HÓA ĐƠN
(6) Trường hợp thuê vận chuyển/dịch vụ:
- Xác định người chủ sở hữu phương tiện vận tải/ MM,TB
thực hiện dịch vụ/xe lu, xe ủi… (giấy ĐK QSH);
- Nhận hóa đơn trong các trường hợp sau đây:
* Hóa đơn của DN là chủ sở hữu phương tiện vận tải/
MM,TB thực hiện dịch vụ/xe lu, xe ủi… (có TB phát hành);
hoặc
* Hóa đơn của CN kinh doanh là chủ sở hữu MM,TB thực
hiện dịch vụ/xe lu, xe ủi… (mua của CQT); hoặc
* Hóa đơn hợp pháp của tổ chức mà CN hợp tác kinh
doanh (thường là HTX), kèm theo HĐ hợp tác kinh doanh
và khai thuế thay theo TK mẫu 01/CNKD kèm theo PL
mẫu số 01-1/BK-CNKD (nếu có)
GỈAI PHÁP PHÒNG NGỪA
SỬ DỤNG BẤT HỢP PHÁP HÓA ĐƠN
(7) Trường hợp thuê tài sản CN: gồm cho thuê phương tiện
vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển, cho
thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ (ví dụ cho thuê xe thi
công trong xây dựng gồm xe lu, xe ủi không kèm theo người
điều khiển,...):
+ Nghiêm cấm sử dụng bất hợp pháp hóa đơn (mua trái phép
hóa đơn) để hợp thức hóa chứng từ đầu vào.
+ Chứng từ hợp pháp để tính vào chi phí được trừ:
* Chứng từ trả tiền thuê tài sản (không cần hóa đơn của bên
cho thuê); kèm theo:
* HĐ thuê tài sản;
* Chứng từ nộp thuế thay cho CN (trường hợp HĐ thuê tài sản
có thoả thuận DN nộp thuế thay cho CN).
XỬ LÝ HÀNH VI SD HÓA ĐƠN BẤT HỢP PHÁP HOẶC SỬ DỤNG BẤT HỢP PHÁP
HÓA ĐƠN
TÌNH HUỐNG
- Sai phạm:
+ Khai khấu trừ hàng nhận khuyến mại, biếu
tặng.
+ Không khai thuế GTGT đầu ra hàng khuyến
mại nhưng không ĐK/TB chương trình khuyến
mại với CQNN có thẩm quyền).
+ Khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào tương
ứng với hàng khuyến mại cho thương gia
nước ngoài nhưng không ĐK/TB chương trình
khuyến mại với CQNN có thẩm quyền).
TÌNH HUỐNG 7: THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT
Alo 0986811112 nếu cầu hỗ trợ về Lao động, BHXH, thuế TNCN, các vấn đề
khác tai DN, các tiêu chuẩn; RBA, IWAY, CTPAT, GMP, VIETGAP, ISO, BSCI,
SA8000, FSC, ASC, TQP…vv
TÌNH HUỐNG 7: THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT
- Sai phạm:
+ Thanh toán bằng tiền mặt, bằng séc lĩnh tiền
mặt.
+ Thanh toán bù trừ không có hồ sơ theo quy
định.
+ Thanh toán từ TK tổ chức, CN khác không
thể hiện trên hồ sơ theo quy định.
+ TK bên bán và bên mua không TB với CQT
(tính đến 14/12/2016).
TÌNH HUỐNG 8: KHAI ĐIỀU CHỈNH GIẢM KHẤU TRỪ DO
QUÁ THỞI HẠN THANH TOÁN THEO QUY ĐỊNH
- Trước 01/01/2014: theo thời hạn HĐ;
- Từ 01/01/2014 - 14/11/2014: đến 31/12;
+ CQT thanh - kiểm tra chỉ phạt thủ tục nếu
sau khi điều chỉnh vẫn âm thuế.
+ Được khấu trừ thời hạn 6 tháng kế từ khi
ban hành QĐXL nếu thanh toán không dùng
tiền mặt.
- Từ 15/11/2014: thời điểm thực thanh toán
(TT151/2014/TT-BTC/VB 06/TCT-CS ngày
3/1/2017 của TCT).
TÌNH HUỐNG 8: KHAI ĐIỀU CHỈNH GIẢM KHẤU TRỪ DO
QUÁ THỞI HẠN THANH TOÁN THEO QUY ĐỊNH
- Sai phạm: NNT khai điều chỉnh giảm thuế GTGT (chỉ
tiêu [37] của tờ khai thuế GTGT) vào kỳ tính thuế đến
hạn thanh toán theo HĐ, hoặc kỳ tính thuế tháng 12/Qúy
4 của năm đến hạn thanh toán theo HĐ đối các hoá đơn
GTGT (phát sinh từ ngày 15/11/2014) đã đến thời điểm
thanh toán theo HĐ mà NNT vẫn chưa thanh toán là
không đúng pháp luật về thuế GTGT (trường hợp này chỉ
khi thực thanh toán, NNT không có chứng từ thanh toán
qua ngân hàng thì kê khai, điều chỉnh giảm số thuế
GTGT đã được khấu trừ đối với phần giá trị HH,DV
không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng vào kỳ
tính thuế phát sinh việc thanh toán bằng tiền mặt).
SAI PHẠM THUẾ TNDN
TÌNH HUỐNG
SỰ KHÁC BIỆT
PHÁP LUẬT THUẾ & KẾ TOÁN
50
BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM DN NHỎ & VỪA
(QĐ 48/2006/QĐ-BTC)
LỢI NHUẬN
KẾ TOÁN KỸ NĂNG XỬ LÝ VÀ
Mẫu số ĐIỀU CHỈNH (CĂN
CỨ VÀO SỰ KHÁC
03/TNDN BIỆT GIỮA THUẾ &
KẾ TOÁN)
Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài
chính:
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ [01] TK 511
Alo 0986811112 nếu cầu hỗ trợ về Lao động, BHXH, thuế TNCN, các vấn đề
khác tai DN, các tiêu chuẩn; RBA, IWAY, CTPAT, GMP, VIETGAP, ISO, BSCI,
SA8000, FSC, ASC, TQP…vv
TÔØ KHAI QUYEÁT TOAÙN THUEÁ
Mã
chỉ
STT Chỉ tiêu tiêu Cách ghi
(1) (2) (3) (4)
Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài
A A
chính
[19] - KQKD
1 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN A1
B Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế TNDN B
Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế TNDN
B1
1 (B1= B2+B3+B4+B5+B6 +B7)
1.1 Các khoản điều chỉnh tăng doanh thu B2
1.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh giảm B3
1.3 Các khoản chi không được trừ khi xác định TNCT
1.4 Thuế thu nhập đã nộp cho phần TN nhận được ở NN
B4
B5
Điều chỉnh tăng lợi nhuận do xác định giá thị trường
B6 03-7/TNDN
1.5 đối với giao dịch liên kết
TÔØ KHAI QUYEÁT TOAÙN THUEÁ
Mã
STT Chỉ tiêu số
Cách ghi
Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế
B7
1.6 khác
Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập
B8
2 DN (B8=B9+B10+B11)
Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm
B9
2.1 trước
2.2 Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng B10
Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế
B11
2.3 khác
Tổng thu nhập chịu thuế
B12
3 (B12=A1+B1-B8)
Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh
doanh B13
3.1
Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng PL
B14
3.2 BĐS (B14=B12-B13) 03-5/TNDN
TÔØ KHAI QUYEÁT TOAÙN THUEÁ
STT Chỉ tiêu Mã số Cách ghi
H
H 20% số thuế TNDN phải nộp (H = D*20%)
Chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải
nộp với 20% số thuế TNDN phải nộp (I = I
I G-H)
TÔØ KHAI QUYEÁT TOAÙN THUEÁ
L. Gia hạn nộp thuế (nếu có)
Sai phạm:
+ Ghi nhận doanh thu vào thời điểm nhận tiền tạm ứng;
+ Không ghi nhận doanh thu đối với tiền bảo hành tại thời điểm khối lượng
công việc hoàn thành;
+Không ghi nhận doanh thu khi công trình, hạng mục công trình, khối
lượng công việc hoàn thành, nghiệm thu bàn giao;
+ Không kê khai một số khoản thu như cho thuê máy móc, thiết bị, phương
tiện phục vụ cho thi công của DN; thanh lý nguyên vật liệu, công cụ, dụng
cụ, nhà cửa, lán trại tạm, tài sản cố định... (do thừa, hỏng hóc hoặc không
có nhu cầu sử dụng...);
+ Không lập hóa đơn, kê khai doanh thu/hoặc khai giảm doanh thu khi thi
công các công trình cho chủ đầu tư không có nhu cầu sử dụng hoá đơn
(công trình dân dụng cho các CN riêng lẻ: biệt thự, nhà ở... ) thì DN không
xuất hóa đơn và không kê khai doanh thu tính thuế.
TÌNH HUỐNG 9: HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG/BĐS
Sai phạm:
+ Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào chi phí tính
thuế trong kỳ trong khi chưa ghi nhận doanh thu tương ứng.
+ Lập bảng kê, biên nhận khống mua nguyên vật liệu hoặc ghi
cao hơn giá giá trị nguyên vật liệu đã mua trong trường hợp
không cần lập hoá đơn (mua đất, đá, cát, sỏi của người dân tự
khai thác trực tiếp bán ra; mua phế liệu của người trực tiếp thu
nhặt; sử dụng dịch vụ mua của CN không kinh doanh, hộ gia
đình kinh doanh có doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm bán
ra;...).
+ Kê khai khống chi phí nguyên vật liệu trực tiếp nhằm hoán
đổi cho chi phí nhân công trực tiếp hoặc chi phí máy thi công
(trường hợp không có chứng từ để chứng minh tính hợp lý
của chi phí nhân công trực tiếp, chi phí máy thi công).
TÌNH HUỐNG 9: HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG/BĐS
Sai phạm:
+ Lập khống các hồ sơ về nhân công thuê ngoài (HĐ lao
động, bảng chấm công, bảng nghiệm thu khối lượng công
việc...) để khai khống chi phí nhân công cho các công
trình xây dựng.
+ SD HS về chi phí nhân công (HĐ lao động, bảng thanh
toán lương, bảng chấm công...) của các công trình không
xuất hoá đơn do chủ đầu tư không có nhu cầu sử dụng
hoá đơn để ghi tăng chi phí nhân công trực tiếp cho các
công trình khác.
+ Sử dụng hóa đơn bất hợp pháp hoặc sử dụng bất hợp
pháp hóa đơn để khấu trừ thuế, khai chi phí được trừ
không đúng quy định.
TÌNH HUỐNG 9: HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG/BĐS
Alo 0986811112 nếu cầu hỗ trợ về Lao động, BHXH, thuế TNCN, các vấn đề
khác tai DN, các tiêu chuẩn; RBA, IWAY, CTPAT, GMP, VIETGAP, ISO, BSCI,
SA8000, FSC, ASC, TQP…vv
CÁC KHOẢN LIÊN QUAN ĐẾN THU NHẬP
TK 138 ?
TÍNH TN
TRƯỜNG HỢP
CH0 VAY TIỀN
LS 0%
Ghi chú: cho mượn tài sản phi tiền tệ ghi vào TK138, cho mượn
tiền ghi vào TK 1283 (TT200)/1288 (TT133) – Cho vay
TÌNH HUỐNG 13: GIÁ VỐN HÀNG BÁN
- Pháp luật kế toán về giá nhập kho (TT 200/2013/TT-BTC):
+ Khi mua hàng tồn kho có kèm theo thiết bị, phụ tùng thay thế
(phòng ngừa hỏng hóc):
* Thiết bị, phụ tùng thay thế: ghi nhận theo giá trị hợp lý
•Giá trị sản phẩm hàng mua = giá mua – GTHL của phụ tùng,
thiết bị thay thế.
- Pháp luật thuế: tính vào TN khác tại thời điểm nhận hàng
khuyến mại (nếu hàng khuyến mại kèm theo khác với hàng
mua); phân bổ giá nhập kho (nếu hàng khuyến mại kèm theo
hàng mua là cùng loại – VB số 5357 ngày 11/12/2015 - TCT).
- Sai phạm:
+ Không hạch toán phế liệu, phụ phẩm thu hồi.
+ Không xác định chi phí SXDD.
+ Tính giá nhập kho không phù hợp: nhận hàng khuyến mãi;
nhận thiết bị, phụ tùng thay thế kèm theo; tính giá thành sai.
TÌNH HUỐNG 13: GIÁ VỐN HÀNG BÁN
- Pháp luật kế toán (Thông tư 200/2013/TT-BTC):
+ Không áp dụng phương pháp LIFO
+ Ngành xây lắp chỉ áp dụng phương pháp kê khai
thường xuyên
- Sai phạm:
+ Tính giá xuất kho không phù hợp.
* Áp dụng phương pháp LIFO (từ 2015)
* Ngành xây lắp chỉ áp dụng phương pháp kê khai
thường xuyên (từ 2015)
+ Không mở sổ chi tiết TK 152, 154, 155, 156 theo
quy định.
Alo 0986811112 nếu cầu hỗ trợ về Lao động, BHXH, thuế TNCN, các vấn đề
khác tai DN, các tiêu chuẩn; RBA, IWAY, CTPAT, GMP, VIETGAP, ISO, BSCI,
SA8000, FSC, ASC, TQP…vv
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN GIÁ VỐN (THƯƠNG MẠI)
1561 TK 632
331/112/...
GIÁ NHẬP KHO GIÁ XUẤT KHO (BỎ LIFO)
Trường hợp CKTM hoặc giảm giá hàng bán nhận được (kể cả các khoản tiền phạt vi
phạm HĐKT về bản chất làm giảm giá trị bên mua phải thanh toán) sau khi mua hàng
thì căn cứ vào tình hình biến động của HH để phân bổ số được hưởng dựa trên số
TÌNH HUỐNG 14: PHÂN BỔ CHI PHÍ THU MUA
(TK 1562)
- Pháp luật kế toán: Tài khoản 1562 - Chi phí thu mua hàng hoá:
Phản ánh chi phí thu mua hàng hoá phát sinh liên quan tới số hàng
hoá đã nhập kho trong kỳ và tình hình phân bổ chi phí thu mua hàng
hoá hiện có trong kỳ cho khối lượng hàng hoá đã bán trong kỳ và
tồn kho thực tế cuối kỳ (Kể cả tồn trong kho và hàng gửi đi bán,
hàng gửi đại lý, ký gửi chưa bán được). Chi phí thu mua hàng hoá
hạch toán vào tài khoản này chỉ bao gồm các chi phí liên quan trực
tiếp đến quá trình thu mua hàng hoá như: Chi phí bảo hiểm hàng
hoá, tiền thuê kho, thuê bến bãi,. . . chi phí vận chuyển, bốc xếp,
bảo quản đưa hàng hoá từ nơi mua về đến kho DN; các khoản hao
hụt tự nhiên trong định mức phát sinh trong quá trình thu mua hàng
hoá.
- Sai phạm:
+ Hạch toán và phân bổ TK 1562 không phù hợp
+ Hạch toán Chi phí thu mua hàng hoá vào TK 641, 642
TÌNH HUỐNG 15: CHI PHÍ TIÊU HAO NVL
- Pháp luật kế toán: tiêu hao trên mức bình thường
hạch toán vào TK 632
- Pháp luật thuế:
+ Năm 2007 – 2008: DN tự xây dựng
+ Năm 2009- 2012: thông báo CQT thời hạn 3
tháng kể từ khi bắt đầu đi vào sản xuất, bổ sung vào
thời điểm nộp QT.
+ Năm 2011: xuất trình khi CQT yêu cầu; Riêng định
mức chính – SP chủ yếu thông báo CQT thời hạn 3
tháng kể từ khi bắt đầu đi vào sản xuất, bổ sung vào
thời điểm nộp QT.
+ Năm 2012 bổ sung quyền ấn định nếu vi phạm
(khẳng định tiền lệ đã áp dụng).
+ Năm 2014 bỏ thông báo CQT; Năm 2015 bỏ xây
dựng định mức
TÌNH HUỐNG 15: CHI PHÍ TIÊU HAO NVL
- Sai phạm:
+Không thông báo CQT (2009 – 2013);
+Không xây dựng định mức (2014).
+Tính vào chi phí được trừ chi phí nguyên vật
liệu tiêu hao vượt mức bình thường, nhưng
không đảm bảo việc lập chứng từ nhập kho và
hạch toán theo đúng quy định; do đó không có
hồ sơ, chứng từ chứng minh chi phí nguyên vật
liệu vượt mức bình thường; hoặc không lập
hóa đơn, khai thuế GTGT bán phế liệu, phế
phẩm thu hồi theo quy định
SƠ ĐỒ TÍNH GIÁ THÀNH THÀNH PHẨM SX
154 TK 155
621
152 - 155
627 RỦI RO: P.LIỆU – NVL THỪA
TK 156-155-152... TK CP
(1) BB KK HÀNG BỊ HƯ HỎNG DO
DN LẬP, XÁC ĐỊNH NGUYÊN NHÂN,
G.TRỊ HƯ HỎNG, G.T THU HỒI.
(2) BẢNG KÊ XNT HÀNG H.HỎNG.
(3) HS BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CỦA
BH, TRÁCH NHIỆM CN
HS XÁC ĐỊNH G.T HÀNG HƯ
HỎNG LƯU TẠI DN VÀ XUẤT
TRÌNH KHI CQT YÊU CẤU
BỎ VB GỬI CQT.
TÌNH HUỐNG 18: GIÁ NHẬP KHO HÀNG
BIẾU TẶNG/KHUYẾN MẠI
Sai phạm:
+ Hạch toán giá vốn sai quy định (không
phân biệt trường hợp xác định giá trị hợp
lý để hạch toán vào TK khác và trường hợp
phân bổ giá vốn hàng nhập kho.
+ Quy định PL thuế?
+ Khấu trừ thuế GTGT không đúng quy
định.
Alo 0986811112 nếu cầu hỗ trợ về Lao động, BHXH, thuế TNCN, các vấn đề
khác tai DN, các tiêu chuẩn; RBA, IWAY, CTPAT, GMP, VIETGAP, ISO, BSCI,
SA8000, FSC, ASC, TQP…vv
TÌNH HUỐNG 19: NHẬN CHIẾT KHẤU, GIẢM GIÁ
Pháp luật kế toán (Thông tư 200/2013/TT-BTC):
- Chiết khấu, giảm giá nhận được sau khi mua hàng phân bổ cho số
hàng còn tồn kho và giá vốn hàng đã bán
- Trường hợp CKTM hoặc giảm giá hàng bán nhận được (kể cả các
khoản tiền phạt vi phạm HĐKT về bản chất làm giảm giá trị bên mua
phải thanh toán) sau khi mua hàng thì căn cứ vào tình hình biến
động của HH để phân bổ số được hưởng dựa trên số hàng còn tồn
kho, số đã xuất bán trong kỳ
Pháp luật thuế: Bên bán xuất hóa đơn cho bên mua đối vời
chiết khấu thương mại.
- Sai phạm:
+ Không phân bổ cho số hàng còn tồn kho mà hạch toán giảm vào
giá trị hàng nhập kho theo hóa đơn có giảm trừ.
+ Hạch toán vào TK 711.
+ Không phân bổ giảm giá vốn hàng đã bán.
CHÍ PHÍ LÃI VAY
TÌNH HUỐNG 20: CHÍ PHÍ LÃI VAY VỐN HÓA
VAS 16/TT 200/2014/TT-BTC
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HÌNH THÀNH
TSCĐ (KHÔNG PHÂN BIỆT TG):
LV: 241 211
TT 200/2014/TT-BTC
DỰ ÁN BĐS (KHÔNG PHÂN BIỆT TG)
LÃY:627 154 155
SAI PHẠM: TÍNH VÀO CP ĐƯỢC TRỪ PHẦN VỐN ĐIỀU LỆ GÓP THIẾU
TÌNH HUỐNG 22: CHÍ PHÍ LÃI VAY CHÍ PHÍ LÃI
VAY TỔ CHỨC TÍN DỤNG
Sai phạm: Lập nhiều DN có quan hệ liên kết để làm hồ sơ vay ngân hàng
(lập hóa đơn bán cho các DN có quan hệ liên kết với mục đích vay tiền,
hoặc giải ngân bằng hợp đồng mua bán sau đó không thực hiện.
TÌNH HUỐNG 23: CHÍ PHÍ LÃI VAY DN
DÒNG THUẾ
GTGT GẠCH XXX
SAI PHẠM: KHÔNG LẬP HÓA ĐƠN HOẶC LẬP HÓA ĐƠN KHÔNG
THEO NGUYÊN TẮC DỒN TÍCH; KHÔNG ĐÁP ỨNG ĐK THANH
TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT
TÌNH HUỐNG 24: CHÍ PHÍ LÃI VAY CN
SAI PHẠM: CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ VƯỢT MỨC KHỐNG CHẾ, KHÔNG CÓ CHỨNG
TỪ THANH TOÁN HỢP PHÁP; KHÔNG TÍNH THEO NGUYÊN TẮC DỒN TÍCH.
TÌNH HUỐNG 25: CHÍ PHÍ LÃI VAY TỔ CHỨC - CN
NƯỚC NGOÀI
TT12/2014/TT-NHNN TT 09/2014/TT-NHNN
VB 2389/TCT/CS
NGÀY 26/7/2013 CỦA
TCT
SAI PHẠM: TÍNH CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ KHOẢN VAY KHÔNG PHỤC VỤ SXKD;
GÓP VỐN ĐiỀU LỆ THIẾU.
TÌNH HUỐNG 27: CHÍ PHÍ LÃI VAY
ĐẦU TƯ VÀO DN KHÁC
Rủi ro: Phân bổ chi phí lãi vay cho hàng tồn kho đối với hoạt động thương
mại.
Alo 0986811112 nếu cầu hỗ trợ về Lao động, BHXH, thuế TNCN, các vấn đề
khác tai DN, các tiêu chuẩn; RBA, IWAY, CTPAT, GMP, VIETGAP, ISO, BSCI,
SA8000, FSC, ASC, TQP…vv
TÌNH HUỐNG 29: CHI PHÍ TÀI CHÍNH
(CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ)
- Pháp luật thuế:
Tỷ giá giao dịch thực tế (Thuế: TT 26/2015/TT-
BTC): theo TG giao dịch thực tế tại TT 200/2014/TT-
BTC như sau:
- Hạch toán DT là TG mua vào của NHTM nơi NNT
mở TK.
- Hạch toán chi phí là TG bán ra của NHTM nơi NNT
mở TK tại thời điểm phát sinh giao dịch thanh toán
ngoại tệ.
- Các trường hợp cụ thể khác theo TT 200/2014/TT-
BTC & các VB sửa đổi TT 200/2014/TT-BTC.
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CÁC GIAO DỊCH NGOẠI TÊ
(ÁP DỤNG TỶ XẤP XỈ)
(5)
TGCKTB
(5) (5)
TGCKTB
(5)
TGCKTB
TK515
(6a) (5)
(5)
TGM NH MỞ TK
(5) (5)
TGM NH DN TX GD
(5)
TGM NH MỞ TK
TK515
(6a) (5)
H.NHẬP TS TTNDN
HOÃN LẠI
Sai phạm:
+Xác định sai tỷ giá giao dịch thực tế, tỷ gía ghi
sổ.
+Tính vào chi phí được trừ đối với trường hợp đánh
giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ
tính thuế không phải là khoản nợ phải thu.
+ Điều chỉnh giảm TNCT năm trước do đánh giá lại
các TK 112,131,.. PS lỗ (trừ nợ phải trả), nhưng năm
sau không điều chỉnh tăng TNCT đối với các TK
112,131,.. đã đánh giá năm trước, năm sau phát sinh
nghiệp vụ ghi sổ có TK 112, nợ TK 131.
TÌNH HUỐNG 30: PHÂN BỔ CCDC
- Pháp luật thuế: TT 78/2014/TT-BTC: phân bổ dần vào chi
phí hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng tối đa
không quá 3 năm (2012- 2013: 2 năm)
- Pháp luật kế toán: Định kỳ phân bổ theo tiêu thức hợp lý
(căn cứ là thời gian sử dụng hoặc khối lượng sản phẩm, dịch
vụ mà công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển tham gia vào hoạt
động SXKD trong từng kỳ kế toán Nợ TK 623, 627, 641,
642,.../Có TK 242) - Điều 47 TT 200/2014/TT-BTC.
Sai phạm:
+ Xác định sai tiêu chí về công cụ dụng cụ.
+ Phân bổ thời gian dài hơn quy định của PL về thuế
+ Phân bổ thời gian ngằn hơn quy định PL về kế toán
thuế
+ Hạch tóan sai CCDC tồn kho và đã sử dụng.
TÌNH HUỐNG 31: NGUYÊN GIÁ TSCĐ
Alo 0986811112 nếu cầu hỗ trợ về Lao động, BHXH, thuế TNCN, các vấn đề
khác tai DN, các tiêu chuẩn; RBA, IWAY, CTPAT, GMP, VIETGAP, ISO, BSCI,
SA8000, FSC, ASC, TQP…vv
TÌNH HUỐNG 33: TSCĐ KHỐNG CHẾ
NGUYÊN GIÁ GÍA KHẤU HAO
- Pháp luật thuế:
Quy định bổ sung từ năm 2009: không được tính trừ
khấu hao phần nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe đối
với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống mới từ ngày
01/01/2009 trở đi (trừ ô tô chuyên kinh doanh vận tải
hành khách, du lịch và khách sạn); phần trích khấu hao
đối với tài sản cố định là tàu bay dân dụng và du thuyền
không sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển
hàng hoá, hành khách, khách du lịch.
- Sai phạm:
+ Chỉ khấu hao theo nguyên giá 1,6 tỷ, từ đó dẫn đến lẽ ra các
năm giá trị còn lại của TSCĐ bằng 0 nhưng vẫn tiếp tục khấu
hao, hoặc xác định sai giá trị còn lại khi thanh lý.
+ Khấu hao theo nguyên giá thực tế nhưng không điều chỉnh
khi khai thuế TNDN theo nguyên giá 1,6 tỷ.
TÌNH HUỐNG 34: TSCĐ KHÔNG THAM GIA
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
- Pháp kế toán: QUY ĐỊNH KẾ TOÁN: TẤT CẢ TSCĐ HIỆN
CÓ CỦA DN ĐỀU PHẢI KHẤU HAO, TRỪ:
- TSCĐ đã khấu hao hết; khấu hao chưa hết bị mất.
- TSCĐ không thuộc QSH của DN (trừ TSCĐ thuê TC).
- TSCĐ không được QL, theo dõi, HT trong SSKT.
- TSCĐ sử dụng các hoạt động phúc lợi (trừ các TSCĐ phục
vụ cho NLĐ: nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay quần
áo, nhà vệ sinh, bể chứa nước sạch, nhà để xe, phòng hoặc
trạm y tế để khám chữa bệnh, xe đưa đón người lao động, cơ
sở đào tạo, dạy nghề, nhà ở cho người lao động do DN đầu tư
xây dựng).
- TSCĐ từ nguồn viện trợ không hoàn lại để phục vụ công tác
nghiên cứu khoa học.
- TSCĐ vô hình là QDDĐ đất lâu dài.
TÌNH HUỐNG 34: TSCĐ KHÔNG THAM
GIA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
- Pháp luật thuế:
LIÊN QUAN HĐKD; TRỪ TSCĐ TẠM DỪNG
(< 9 THÁNG THEO THỜI VỤ; < 12 THÁNG
ĐỂ SC, DỜI ĐỊA ĐIỂM – TT 78/2014/TT-BTC)
- Sai phạm: Khấu hao TSCĐ không tham gia
vào hoạt động kinh doanh nhưng không điều
chỉnh khi khai thuế TNDN.
TÌNH HUỐNG 35: TSCĐ KHÔNG CÓ GIẤY
TỜ CHỨNG MINH QUYỀN SỞ HỮU
BK LẬP
CUỐI THÁNG
VB15606/BTC-TCT
ngày 28/10/2014
của BTC
BK LẬP
TỪNG LẦN
BẢNG KÊ BÁN LẺ HH,DV TRỰC TIẾP
CHO NGƯỜI TIÊU DÙNG
Ngày ………tháng………năm………
Tên tổ chức CN
Đị chỉ:………………………………………………………..
Mã số thuế:…………………………………………………..
Tổng cộng:
Chứng từ hợp pháp được tính vào chi phí được trừ:
- Chứng từ thanh toán (không bắt buộc phải có chứng từ
thanh toán không dùng tiền mặt) cho người bán hàng,
cung cấp dịch vụ; kèm theo:
- Bảng kê thu mua HH,DV mua vào theo mẫu số
01/TNDN kèm theo TT 78/2014/TT-BTC (do người đại
diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của DN
ký và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác,
trung thực, giá mua phù hợp với giá thị trường tại thời
điểm mua hàng); và
- Chứng từ mua bán giữa người bán và người mua lập
trong đó ghi rõ số lượng, giá trị các mặt hàng mua, ngày,
tháng mua, địa chỉ, số CMTND của người bán và ký
nhận của bên bán và bên mua.
MẪU BẢNG KÊ THU MUA HH,DV MUA VÀO
KHÔNG CÓ HÓA ĐƠN
Mẫu số: 01/TNDN
Người bán Hàng hóa mua vào Ghi chú
Ngày
tháng Số
Tên Tên Tổng giá
năm CMT Số
người Địa chỉ mặt Đơn giá thanh
mua nhân lượng
bán hàng toán
hàng dân
- Tên DN: ……………………………………………………
1 2 3 4 5 6
……………………………………………………………………………. 7
Mã số thuế: 8 9
CHỨNG TỪ
CHỨNG TỪ NỘP THAY
HĐ THUÊ TÀI TRẢ TIỀN (NẾU CÓ
SẢN THỎA
THUÊ TÀI SẢN
THUẬN)
TÌNH HUỐNG 42: THANH TOÁN
KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT
Alo 0986811112 nếu cầu hỗ trợ về Lao động, BHXH, thuế TNCN, các vấn đề
khác tai DN, các tiêu chuẩn; RBA, IWAY, CTPAT, GMP, VIETGAP, ISO, BSCI,
SA8000, FSC, ASC, TQP…vv
THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT
(CHI PHÍ - TỪ 02/08/2014)
111 331 CÁC TK CP
- Sai phạm:
+ Không có bằng chứng xác định giá trị thuần có thể thực hiện
được;
+ Thời điểm xác định giá trị thuần có thể thực hiện được không
đúng quy định TT 228/2009/TT-BTC (cuối kỳ kế toán)
+ Lập dự phòng đối với trường hợp hàng đã ký HĐ tiêu thụ
nhưng chưa giao hàng và có bằng chứng chắc chắn là khách
hàng sẽ không từ bỏ thực hiện HĐ;
+ Không lập dự phòng đối với trường hợp hàng đã quá hạn sử
dụng, thay đổi quá trình sinh hóa tư nhiên nhưng chưa tiêu
hủy;
+ Không hoàn nhập theo quy định.
TÌNH HUỐNG 49: CÔNG TÁC PHÍ
- Sai phạm:
+ Mua vé máy bay qua website thương mại điện tử
cho người lao động đi công tác để phục vụ hoạt động
sản xuất kinh doanh của DN nhưng không có vé máy
bay điện tử, thẻ lên máy bay (trường hợp không thu
hồi được thẻ lên máy bay thì thay thế bằng văn bản
cử người lao động đi công tác).
+ Không đáp ứng ĐK Chứng từ thanh toán không
dùng tiền mặt, bao gồm cả trường hợp quy chế tài
chính hoặc quy chế nội bộ của DN cho phép người
lao động được phép thanh toán khoản mua vé máy
bay bằng thẻ ngân hàng do CN là chủ thẻ và khoản
chi này sau đó được DN thanh toán lại cho người lao
động
HỒ SƠ - CHỨNG TỪ MUA VÉ MÁY BAY
QUA WEBSITE TM ĐIỆN TỬ
-Sai phạm:
+ CP công tác không phục vụ cho hoạt động kinh doanh.
+ CP công tác không có hóa đơn, chứng từ hợp pháp.
+ CP công tác không đáp ứng ĐK chứng từ thanh toán không
dùng tiền mặt, bao gồm cả trường hợp quy chế tài chính hoặc
quy chế nội bộ của DN cho phép người lao động được phép
thanh toán khoản CP công tác bằng thẻ ngân hàng do CN là
chủ thẻ và khoản chi này sau đó được DN thanh toán lại cho
người lao động.
+ CP khoán công tác không có quy chế.
CÔNG TÁC PHÍ
Chi phụ cấp cho người lao Chi khoán tiền đi lại,
động đi công tác, chi phí đi tiền ở, phụ cấp cho
lại và tiền thuê chỗ ở cho người lao động đi công
người lao động đi công tác tác
Từ 2014 (CV 3819/TCT-CS 06/9/2014): Trường hợp thanh toán từ 20 triệu trở lên
bằng thẻ NH của CN; kèm theo VB cử đi công tác, Quy chế tài chính hoặc
quy chế nội bộ cho phép NLĐ thanh toán khoản công tác phí, mua vé máy
bay bằng thẻ NH do CN là chủ thẻ và được DN thanh toán lại.
TÌNH HUỐNG 50: CHI PHÍ PHÚC LỢI
- Sai phạm:
+ CP phúc lợi vượt mức khống chế.
+ DN tính khoản tiền mua BH nhân thọ và TL tháng
13/tiền thưởng vào CP phúc 1 lợi để xác định mức khống
chế.
+ CP phúc lợi không có hóa đơn, chứng từ hợp pháp.
+ Xác định sai quỹ lương làm căn cứ không chế (tính của
phần chi lương năm trước hoặc không tính phần chi
lương năm tính thuế được chi vào Quý 1 năm sau)/sai
lương BQ (chia 13 tháng).
+ DN hạch toán CP phúc lợi vào quỹ phúc lợi nhưng lại
tính vào CP được trừ.
+ Khấu trừ thuế GTGT CP phúc lợi không đúng quy định.
CHI PHÍ PHÚC LỢI (TỪ 2014)
NỘI DUNG CHI
Chi đám hiếu, hỷ của bản thân và CHỨNG TỪ
gia đình người lao động; chi nghỉ THANH TOÁN
mát, chi hỗ trợ điều trị; chi hỗ trợ bổ
sung kiến thức học tập tại cơ sở đào HÓA ĐƠN
tạo; chi hỗ trợ gia đình người lao
động bị ảnh hưởng bởi thiên tai, địch PHÙ HỢP VỚI
họa, tai nạn, ốm đau; chi khen DANH SÁCH LAO
thưởng con của người lao động có ĐỘNG
thành tích tốt trong học tập; chi hỗ trợ
chi phí đi lại ngày lễ, tết cho người K. CHẾ MỨC MỘT THÁNG
LƯƠNG BÌNH QUÂN
lao động; chi bảo hiểm tai nạn, bảo
hiểm sức khỏe, bảo hiểm tự nguyện (TỔNG QUỸ LƯƠNG: SỐ
khác (tất niên, tân niên) cho người THÁNG TT HOẠT ĐỘNG)
lao động và những khoản chi có tính
chất phúc lợi khác.
RIÊNG NĂM 2014: BH tự nguyện đáp ứng ĐK: DN thực hiện đầy đủ các nghĩa
vụ về bảo hiểm bắt buộc cho người lao động & không nợ tiền bảo hiểm bắt
buộc.
Alo 0986811112 nếu cầu hỗ trợ về Lao động, BHXH, thuế TNCN, các vấn đề
khác tai DN, các tiêu chuẩn; RBA, IWAY, CTPAT, GMP, VIETGAP, ISO, BSCI,
SA8000, FSC, ASC, TQP…vv