Professional Documents
Culture Documents
01 AnToanSinhHocCapDo1va2
01 AnToanSinhHocCapDo1va2
CHỦ
ĐỀ
AN TOÀN SINH HỌC
CẤP 1 & 2
NHÓM 1
1. Dương Văn An – 22180001
2. Nguyễn Thùy Dương – 22180041
3. Nguyễn Thu Hằng – 22180058
4. Đậu Trung Hiếu – 22180064
5. Nguyễn Quang Minh – 22180109
6. Đặng Tâm Nhã – 22180131
7. Nguyễn Hoàng Phát - 22180143
Nội dung
01 02 03
Đối tượng áp dụng Tiêu chuẩn thực hành Yêu cầu thiết kế và
trang thiết bị
04 05 06
[1] Tác nhân sinh học: Tác nhân gây bệnh/ nhiễm sinh học (vi khuẩn, nấm, virus, prions, sinh
vật cộng sinh, DNA tái tổ hợp, động và thực vật chuyển gen), độc tố từ vi sinh vật, ngoại độc tố
tiết ra bởi vi khuẩn và nội độc tố tích lũy trong vách tế bào vi khuẩn.
[2] Phơi nhiễm: Sự việc có thể xảy ra khi cá thể tiếp xúc gần với các tác nhân sinh học có khả
năng lây nhiễm hoặc gây hại.
Hình 1.2 Các biện pháp kiểm soát nguy cơ cần dựa trên khả năng xảy
ra và hậu quả của phơi nhiễm hoặc phát tán
ATSH cấp độ 1 - Phòng thí nghiệm ATSH cấp độ
1-Phục vụ giảng dạy học tập
-Nghiên cứu cơ bản, thực hiện xét nghiệm đối với
các loại vi sinh vật thuộc nhóm nguy cơ 1 [4] và các
sản phẩm từ vi sinh vật thuộc nhóm khác nhưng đã
được xử lý và không còn khả năng gây bệnh [5].
[4] Nhóm nguy cơ 1: Nhóm chưa hoặc ít có nguy cơ lây nhiễm cho cá thể và cộng
đồng bao gồm các loại vi sinh vật chưa phát hiện thấy khả năng gây bệnh cho người.
[5] Vi sinh vật được xử lý và không còn khả năng gây bệnh: Vi sinh vật đã được xử lý
loại bỏ độc tố dùng cho việc nghiên cứu.
ATSH cấp độ 2 - Phòng thí nghiệm ATSH cấp độ 2
[6] Nhóm nguy cơ 2: Nhóm có nguy cơ lây nhiễm cho cá thể ở mức độ trung bình nhưng nguy
cơ cho cộng đồng ở mức độ thấp bao gồm các loại vi sinh vật có 5 khả năng gây bệnh nhưng ít
gây bệnh nặng cho người, có khả năng lây truyền sang người và có biện pháp phòng, chống lây
nhiễm, điều trị hiệu quả trong trường hợp mắc bệnh.
[7] Khí dung: Các hạt lỏng hoặc rắn có kích thước rất nhỏ (đường kính nhỏ hơn 10 micromet)
lơ lửng trong không khí có thể bị hít vào phổi qua đường hô hấp.
[8] Giọt bắn: Các hạt nhỏ ở dạng hỗn dịch, đường kính lớn hơn 10 micromet, có xu hướng rơi
trong không khí bám trên các bề mặt lân cận.
02 TIÊU CHUẨN THỰC HÀNH
Lối vào
Kiểm soát chặt đối tượng ra vào khu vực thí nghiệm, khu
2 chăn nuôi động vật thí nghiệm.
Ví dụ: người có chuyên môn
trẻ em
vật nuôi cần cho thí nghiệm
người không phận sự
Bảo hộ cá nhân
Mars
Hình ảnh áo bảo hộ Hình ảnh kính bảo hộ Hình ảnh giày bảo hộ
Nguyên tắc trong quy trình thực hiện.
01 02 03
Đảm bảo vệ sinh. Khu Sắp xếp ngăn nắp Các vật liệu, dụng cụ nuôi
vực làm thí nghiệm, các vật dụng, hoá cấy phải được khử trùng
dọn dẹp sau cuối ngày. chất thí nghiệm. trước khi bỏ hoặc rửa sạch
nếu sử dụng lại.
04 05
Đóng gói và vận chuyển, các Khi mở cửa sổ cần
vật dụng phải tuân theo quy có lưới ngăn côn
định quốc gia hoặc quốc tế. trùng.
Quản lý an toàn sinh học
Bảo đảm sự an toàn
1 sinh học của phòng.
Cần có chương trình quản
4 lý các loài động vật dùng
cho thí nghiệm.
2 Tổ chức tập huấn thường xuyên
về an toàn phòng thí nghiệm.
HẤP
TIỆT
TRÙN
G
AN TOÀN HÓA HỌC, LỬA, ĐIỆN, BỨC XẠ VÀ TRANG
THIẾT BỊ
Mặc quần áo bảo hộ, chống văng bắn, giặt thường xuyên.
Sử dụng găng tay dùng một lần khi có nguy cơ lây nhiễm.
NHÂN VÀ Y TẾ Không ăn uống, hút thuốc trong khu vực làm việc.
Giám sát sức khỏe và y tế
[1] WHO (2004). Cẩm nang an toàn sinh học phòng thí nghiệm (Laboratory
biosafety manual), được dịch bởi: Phạm Văn Hậu và Bùi Văn Trường, 17-27.
[2] Nguyễn Văn Mùi (2009). An toàn sinh học. Nxb Giáo dục Việt Nam.
[3] Biosafety in Microbiological and Biomedical Laboratories 6th Edition.
[4] Nguyễn Xuân Tùng (2015). Thực trạng và hiệu quả can thiệp đảm bảo an toàn
sinh học tại phòng xét nghiệm vi sinh của Trung tâm Y tế Dự phòng tuyến tỉnh.
[5] World Health Organization. (2022). Cẩm Nang An Toàn Sinh Học Phòng Xét
Nghiệm [Laboratory biosafety manual]. Cẩm Nang An Toàn Sinh Học Phòng Xét
Nghiệm, Ấn bản lần thứ 4 và Các Chuyên Đề Bổ Sung.
CẢM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN ĐÃ CHÚ Ý LẮNG
NGHE
BÀI BÁO CÁO NHÓM 1
BẢNG SO SÁNH GIỮA AN TOÀN CẤP 1 & CẤP 2
Cấp độ 1 Cấp độ 2
Có hay không có nguy cơ thấp đối với _ Có nguy cơ tương đối thấp cho cá nhân
cá nhân hay cộng đồng. hay cộng đồng.
_VSV thường không có khả năng gây _ Các tác nhân có thể gây bệnh nhưng
Nhóm bệnh cho người và động vật. không gây nguy hiểm nghiêm trọng cho
nguy cơ nhân viên phòng thí nghiệm, môi trường,
vật nuôi,....
_ Ví dụ: Escherichia coli chủng K12, _ Ví dụ: bệnh Lyme, Human Adenovirus
Bacillus subtilis, lợi khuẩn A, B, C, D, E, F, G……
Lactobacillus,…
_Phòng thí nghiệm để chăm sóc sức
Loại phòng _Nghiên cứu và giảng dạy cơ bản (bậc khỏe (lĩnh vực y tế công cộng, lâm sàng,
thí nghiệm đại học,…). bệnh viện,…); cơ sở nghiên cứu chuẩn
đoán.
_Sử dụng quần, áo bảo hộ dài tay, _Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của
giày, dép kín mũi (không sử dụng phòng an toàn sinh học cấp.
giày gót nhọn) khi làm việc.
_Sử dụng găng tay phù hợp trong _Sử dụng thiết bị bảo vệ mắt và mặt
quá trình làm việc có khả năng tiếp (khẩu trang, kính, mặt nạ) khi thực
xúc với vi sinh vật/ mẫu bệnh phẩm hiện thao tác có nguy cơ tạo giọt bắn
Phòng hộ chứa vi sinh vật có nguy cơ gây hay khí dung trong khi thực hiện thí
cá nhân và bệnh truyền nhiễm cho người. nghiệm mà không thể sử dụng tủ an
giám sát _Găng tay phải được đeo trùm ra toàn sinh học.
sức khỏe ngoài áo bảo hộ, thay găng tay khi _Nhân viên thực hiện xét nghiệm phải
bị nhiễm bẩn, bị rách hoặc trong được tiêm chủng hoặc sử dụng thuốc
trường hợp cần thiết. phòng bệnh liên quan tác nhân gây
_Kiểm tra sức khỏe nhân viên bệnh
phòng thí nghiệm, báo cáo tiền sử được thực hiện tại phòng thí nghiệm
bệnh tật. (trừ trường hợp tác nhân đó chưa có
phương thức điều trị.