Professional Documents
Culture Documents
Chương 1.1
Chương 1.1
• Giáo trình
• Giáo trình Nguyên lý kế toán – Trường đại học Ngoại Thương
• Bài tập Nguyên lý kế toán – Trường ĐH Ngoại thương
• Websites:
• Bộ Tài chính: www.mof.gov.vn
• Website kế toán viên: www.webketoan.com
• Kiểm toán: www.kiemtoan.com.vn
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
CỦA KẾ TOÁN
1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Đơn vị kế toán là cơ quan, tổ chức, đơn vị dưới đây có lập báo cáo tài chính.
• Cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước.
• Tổ chức, đơn vị sự nghiệp không sử dụng ngân sách nhà nước.
• Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam; chi nhánh,
văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.
• Hộ kinh doanh cá thể, Hợp tác xã.
• Đơn vị kế toán là một tổ chức độc lập với các chủ thể, cá nhân, chủ sở hữu
về mặt kế toán, tài chính
DOANH NGHIỆP
VÀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
• Kế toán là:
Việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp
thông tin kinh tế tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật
và thời gian lao động
(Điều 3, Luật kế toán 2015)
CHU TRÌNH KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Chủ sở hữu
Nhà quản trị
Cổ đông
• Đều là bộ phận của hệ thống thông tin kế toán: KTQT sử dụng các
số liệu ghi chép hàng ngày của KTTC, nhằm cụ thể hoá các số liệu,
phân tích một cách chi tiết để phục vụ yêu cầu quản lý cụ thể.
• Cùng phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp nhưng ở góc độ khác nhau. KTTC liên quan đến quản lý toàn
đơn vị, KTQT quản lý trên từng bộ phận, từng hoạt động, từng loại chi
phí.
HAI PHÂN HỆ KẾ TOÁN (KHÁC NHAU)
KTTC KTQT
1. Đối tượng sử dụng Cả trong và ngoài Bên trong
1. Báo cáo tình hình tài chính (Bảng cân đối kế toán)
(Statement of financial position): Tài sản – Nguồn vốn
2. Báo cáo kết quả kinh doanh (Statement of profit and loss):
Doanh thu – Chi phí
3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Statement of cash flows): dòng
tiền ra vào
4. Thuyết minh báo cáo tài chính (Notes to financial
statement)
II. ĐỐI TƯỢNG CỦA KẾ TOÁN
•1/1/N Chủ sở hữu góp vốn 3 tỷ bằng tiền gửi ngân hàng
•10/1/N Vay ngân hàng 1 tỷ đồng, ngân hàng đã chuyển tiền vào tài khoản
tiền gửi ngân hàng của doanh nghiệp.
•12/1/N Nhập khẩu 1 thiết bị sản xuất, trị giá 2,2 tỷ đồng, chưa thanh toán cho
nhà cung cấp.
•31/1/N Mua chịu 1 lô hàng hóa, trị giá 230 triệu đồng. Hàng đã nhận đủ tại
kho.
2.1 TÀI SẢN
• Là nguồn lực do doanh nghiệp
kiểm soát và có thể thu được
lợi ích kinh tế trong tương lai.
(Chuẩn mực kế toán - 01)
Ví dụ: Tiền mặt, TGNH, Phải
thu khách hàng, hàng tồn kho,
nhà xưởng, khoản đầu tư vào
chứng khoán,…
TÀI SẢN….
• - LIKT:
• + dòng tiền thu được
• + nhận được nguồn lực kinh tế khác
• + sử dụng để tạo ra các dòng tiền
• + bán nguồn lực (thu tiền, trừ vào nợ phải trả, phân phối
cho CSH)
KIỂM SOÁT (CONTROL)
Kiểm soát gắn kết nguồn lực kinh tế với thực thể kinh doanh.
Một đơn vị kiểm soát một nguồn lực kinh tế nếu đơn vị có khả năng định
hướng việc sử dụng nguồn lực đó và nhờ đó nhận được các lợi ích kinh tế.
• Giá trị của tài sản phải được ghi nhận theo thước đo tiền tệ
Xác đinh tài sản của doanh nghiệp?
• - Tiền
• - Nhà xưởng, máy móc, thiết bị
• - Vật tư, thành phẩm, hàng hóa
• - Các khoản phải thu
• - Đầu tư tài chính
• - Tài sản khác
PHÂN LOẠI THEO TÍNH THANH KHOẢN
• Tài sản ngắn hạn
• Tiền: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển…
• Tương đương tiền: là những khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn
thu hồi hoặc đáo hạn gốc không quá 3 tháng có khả năng chuyển
đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có rủi ro trong
chuyển đổi kể từ ngày mua. VD: tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn không
quá 3 tháng, tín phiếu kho bạc…
2. ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH NGẮN HẠN
• Là các khoản đầu tư có thời hạn thu hồi vốn dưới 1 năm
hoặc trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh không bao
gồm những khoản đầu tư ngắn hạn được coi là tương
đương tiền.
• Ví dụ: đầu tư cổ phiếu, trái phiếu, tiền gửi ngắn hạn…
Đầu tư tài chính ngắn Mục đích Đối tượng
h ạn
Chứng khoán kinh Đầu tư ngắn hạn với mục Cổ phiếu, trái phiếu…
đích mua bán kiếm lời
doanh
Đầu tư nắm giữ đến Đầu tư ngắn hạn với mục Trái phiếu, tiền gửi ngân hàng
đích giữ đến ngày đáo hạn để có kỳ hạn…
ngày đáo hạn
lấy lãi
3. CÁC KHOẢN PHẢI THU NGẮN HẠN
Phải thu khách hàng Là khoản mà doanh nghiệp phải thu từ khách hàng do đã
bán hàng nhưng khách hàng chưa thanh toán
Phải thu nội bộ Là các khoản phải thu trong nội bộ doanh nghiệp, giữa đ ơn
vị cấp trên với đơn vị cấp dưới hoặc là giữa các đơn vị trực
thuộc với nhau
Phải thu khác Là khoản phải thu bất thường mà ko phải là PTKH hoặc
PTNB.
VD: tiền bồi thường hàng hóa vận chuyển bị mất mát, ti ền
bảo hiểm bồi thường hàng hóa bị cháy nổ trong kho, ti ền lãi
cho vay, cổ tức, lợi nhuận phải thu từ các hoạt động đầu tư
tài chính
4. Hàng tồn kho
Là vật tư, hàng hoá, thành phẩm, giá trị sản phẩm sở dang....dự trữ để
phục vụ cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Tồn kho ở khâu dự trữ: NVL, CCDC, Hàng mua đang đi đường.
Tồn kho ở khâu sản xuất: Chi phí SXKD dở dang.
Tồn kho trong lưu thông: Hàng hóa, thành phẩm, hàng gửi bán.
Hàng tồn kho Nội dung
Nguyên vật liệu Đối tượng lao động được sử dụng kết hợp với tư liệu lao
động dưới tác động của sức lao động để tạo ra thành
phẩm
Thành phẩm Là sản phẩm do doanh nghiệp tự sản xuất với mục đích
để bán
Sản phẩm dở dang Sản phẩm chưa hoàn thành và sản phẩm hoàn thành
chưa làm thủ tục nhập kho thành phẩm
Hàng hóa Là sản phẩm do doanh nghiệp mua về với mục đích để
bán
Hàng mua đang đi đường Hàng đã mua nhưng chưa về nhập kho
Công cụ dụng cụ* Là tư liệu lao động có giá trị nhỏ và thời gian s ử d ụng
ngắn, không đủ tiêu chuẩn ghi nhận là tài sản cố định
5. TÀI SẢN NGẮN HẠN KHÁC
• Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát
sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Ở VN, có 3 mức thuế
GTGT là 0%, 5%, 10%
• Đối tượng chịu thuế: hàng hóa, dịch vụ dùng cho sxkd và tiêu dùng tại Việt Nam
• Người chịu thuế: là người mua, người tiêu dùng cuối cùng
• Người nộp thuế: là cá nhân, tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ ở Việt Nam
• Đặc điểm: thuế GTGT là thuế gián thu, do người bán thu hộ Ngân sách nhà nước từ
người mua => không được tính vào giá gốc hàng mua hoặc doanh thu bán hàng.
PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ THUẾ GTGT
- Tài sản dài hạn là những tài sản của doanh nghiệp có thời gian sử dụng, luân
chuyển và thu hồi trên 1 năm hoặc nhiều hơn 1 chu kỳ sản xuất kinh doanh.
- VD:
• Các khoản phải thu dài hạn
• Tài sản cố định
• Bất động sản đầu tư
• Đầu tư tài chính dài hạn
• Tài sản dài hạn khác
1. CÁC KHOẢN PHẢI THU DÀI HẠN
Ví dụ Dụng cụ văn phòng phẩm, dụng cụ lau Nhà xưởng, máy móc, thiết bị giá trị
dọn, dụng cụ văn phòng, máy móc lớn, bất động sản, phương tiện vận tải…
thiết bị giá trị nhỏ…
Điều kiện ghi -Giá trị dưới 30 triệu (TT45) - Chắc chắn đem lại LIKT trong tương
nhận -Thời gian phân bổ vào chi phí không lai
quá 3 năm (TT96) - Nguyên giá cao hơn 30 triệu
- Thời gian sử dụng dài hơn 1 năm
2. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
• Tài sản cố định hữu hình: là những tài sản có hình thái vật chất cụ
thể do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng trong SXKD phù hợp với tiêu
chuẩn ghi nhận TSCĐ. VD: nhà xưởng, máy móc, thiết bị
• Tài sản cố định vô hình: là TSCĐ không có hình thái vật chất nhưng
xác định được giá trị, do doanh nghiệp nắm giữ. VD: quyền sử dụng
đất, quyền phát hành, bản quyền, phần mềm máy tính…
• Tài sản cố định thuê tài chính: là các TSCĐ được hình thành từ các
hoạt động thuê tài chính, đây là hình thức thuê vốn hoá về TSCĐ.
3. BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ
• Là những khoản đầu tư tài chính có thời hạn thu hồi vốn
trên 1 năm hay 1 chu kỳ SXKD như:
• Đầu tư vào công ty con;
• Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
• Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
Đầu tư tài chính dài hạn Đặc điểm
Đầu tư vào công ty con Nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết
Đầu tư vào công ty liên doanh, Nắm giữ từ 20% đến dưới 50% quyền biểu quyết
liên kết,
Đầu tư góp vốn khác Nắm giữ dưới 20% quyền biểu quyết
MỘT SỐ TS ĐẶC BIỆT
• Hao mòn TSCĐ là sự giảm dần giá trị sử dụng và giá trị
của TSCĐ do tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, do
bào mòn của tự nhiên, do tiến bộ kỹ thuật… trong quá trình
hoạt động của TSCĐ.
• -> Hao mòn TSCĐ (ghi số âm) là tài khoản điều chỉnh
giảm tài sản
HAO MÒN TSCĐ