Trần Minh Quang Trần Trung Hiếu Dàn vách nói chung: là vách chia các khoang theo chiều dọc hoặc chiều ngang của tàu và có những tác dụng như sau: - Phân chia không gian tàu - Đảm bảo độ bền ngang, cục bộ và tính chống chìm - Làm vành đế cho các dàn khác Dàn vách phân loại theo kết cấu 01bao gồm có 2 loại02 Vách phẳng Vách sóng Phân loại theo không gian tàu Kết cấu vách phẳng! a. Nguyên tắc chung Số lượng và vị trí vách phải thỏa mạn yêu cầu chống chìm. Tuy nhiên trong mọi trường hợp chiều dài khoang không nên lớn hơn 30m Đồng thời tối ưu vị trí vách để thuận tiện cho việc khai thác tàu. Vách ngăn kín nước Số lượng vách nước kín tối thiểu lấy theo bảng dưới đây -Các vách kín nước phải được kéo đến boong mạn khô - Trừ một vài trường hợp như: vùng boong nâng đuôi, boong nâng mũi thì vách kín nước phải được kéo tới boong nâng đuôi, boong nâng mũi - Vách kín nước có thể là vách phẳng, vách sóng, có thể là vách dọc, vách ngang. Vách kín nước mũi phải được đặt trong khoảng Max(8%Lf ; 5%Lf + 3m) lmũi min(5%Lf, 10m) Trường hợp tàu có mũi lê, vị trí vách chống va xác định như hình dưới 5.4 Trường hợp vách đầu có bậc hoặc hõm, thì vị trí của chúng xác định theo hình 5.5 Vách đuôi phải được đặt phù hợp với kết cấu và bố trí vùng đuôi. Không được khoét cửa hay lỗ chui trên vách chống va ở dưới vùng boong mạn khô. Nếu vùng trên Sốboong lượngmạn khô có và kích khoét thước cửa: phải là tối thiểu
Phải đảm bảo kín nước cả hai phía
b. Sơ đồ kết cấu vách ngang phẳng Vách ngang có nẹp đứng, sống đứng, sống nằm Vách ngang có nẹp nằm, sống đứng. Ví dụ bố trí kết cấu vách phẳng Kết cấu vách sóng a. Bố trí kết Vách sóng đặt trên đà cấu vách ngang kín nước hoặc sóng trực tiếp lên tôn đáy và dưới boong hoặc xà ngang boong khỏe. Tâm sóng đứng phải được đặt trùng với đường tâm của bản thành xà ngang, đà ngang khỏe. Sống boong, sống đáy, cơ cấu dọc của boong và đáy phải được liên kết với gân sóng bằng mã. Vách sóng đứng được gia cường bằng sống nằm và vách sóng nằm có thể được gia cường bằng sống đứng. b. Tính chọn chiều dày tôn vách sóng chiều dày không được nhỏ hơn: t =3,4CS1+2,5 mm h - xác định như h cho tôn vách phẳng S1 – chiều rộng a của tấm mặt hoặc b của tấm nghiêng C – hệ số: C= C=1,0 tw,tf- chiều dày của tấm nghiêng, tấm mặt thông thường tw= tf S- nửa bước sóng, m Xác định chiều dài nhịp vách sóng theo hình sau c. Mô đun chống uốn tiết diện của nửa bước sóng Mô đun chống uốn không nhỏ hơn Z=3,6Chl2cm3 S- chiều dài nửa bước sóng, m h- xác định như h cho nẹp vách phẳng l – khoảng cách giữa các gối tựa, m C- hệ số bảng 2A/11.3 quy phạm 2A phụ thuộc vào liên kết mút Mô đun chống uốn của tiết diện nửa bước sóng Lưu ý Sống vách sóng được tính như sống vách phẳng đỡ nẹp vách và tôn vách sóng không được đưa vào tính mô đun chống uốn như là mép kèm. We sincerely appreciate your attention today