Professional Documents
Culture Documents
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
VIỆN CƠ KHÍ
~*~
MỤC LỤC
Phần I. GIỚI THIỆU VỀ TÀU KÉO CẢNG, ĐẠO LƯU ĐỊNH HƯỚNG XOAY
VÀ THÔNG SỐ TÀU THIẾT KẾ ............................................................................. 3
1.1. Giới thiệu chung về tàu kéo cảng ........................................................................ 3
1.2. Giới thiệu các thiết bị lái tàu thủy ....................................................................... 4
1.3. Giới thiệu về đạo lưu định hướng xoay tàu thủy ................................................ 5
1.4. Thông số tàu thiết kế ........................................................................................... 7
Phần II. XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC TRƯNG HÌNH HỌC CỦA HỆ ĐẠO LƯU ĐỊNH
HƯỚNG XOAY ......................................................................................................... 8
2.1. Tính toán sức cản ................................................................................................ 8
2.2. Phân tích lựa chọn dạng đạo lưu - cánh ổn định ................................................. 9
2.3. Hệ số thắt ............................................................................................................. 9
2.4. Hệ số dãn ............................................................................................................. 9
2.5. Chiều dài của đạo lưu .......................................................................................... 9
2.6. Hệ số cân bằng .................................................................................................... 9
2.7. Bán kính lượn phần mũi và đuôi đạo lưu ............................................................ 9
2.8. Kích thước cánh ổn định ..................................................................................... 9
2.9. Xây dựng profin của đọa lưu và cánh ổn định .................................................. 10
Phần III. XÁC ĐỊNH LỰC VÀ MÔMEN THỦY ĐỘNG TRÊN HỆ ĐỌA LƯU -
CÁNH ỔN ĐỊNH VÀ TRỤC ĐẠO LƯU ............................................................... 12
3.1. Khi tàu chạy tiến ............................................................................................... 12
3.2. Khi tàu chạy lùi ................................................................................................. 15
Phần IV. KẾT CẤU ĐẠO LƯU ............................................................................. 20
4.1. Kết cấu đạo lưu ................................................................................................. 20
4.2. Kết cấu của cánh giữ hướng .............................................................................. 22
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 26
SVTH: Nhóm 4 2
BTL – Thiết bị tàu thủy GVHD: PGS.TS Vũ Ngọc Bích
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU VỀ TÀU KÉO CẢNG, ĐẠO LƯU
ĐỊNH HƯỚNG XOAY VÀ THÔNG SỐ TÀU THIẾT KẾ
Hình. Tàu kéo cảng gắn ống đạo lưu định hướng xoay
Tại các khu vực cảng, các tàu lai dắt này, phối hợp với hoa tiêu, có mục tiêu
chính là đảm bảo an toàn tối đa và tránh các tai nạn và va chạm có thể xảy ra với các
công trình, đất liền, bãi cạn hoặc các tàu khác. Ở một số quốc gia, việc sử dụng tàu
kéo cảng trong quá trình điều động ra vào cảng là bắt buộc đối với các tàu lớn. Cụ
thể, các chức năng của tàu kéo cảng như sau:
Hỗ trợ tàu trong các thao tác cập cảng và dỡ hàng.
Hỗ trợ tàu đến lượt trong một không gian hạn chế.
Cung cấp sự hỗ trợ cần thiết để chống lại lực của gió, sóng hoặc dòng chảy.
Giúp ngăn chặn tàu.
Kéo, đẩy hoặc hỗ trợ tàu bị bỏ lại mà không có phương tiện đẩy hoặc lái.
SVTH: Nhóm 4 3
BTL – Thiết bị tàu thủy GVHD: PGS.TS Vũ Ngọc Bích
Vận chuyển hiện vật nổi từ nơi này đến nơi khác.
Hộ tống, đề phòng sự mất mát của nhà chức trách, cho các tàu chở hàng nguy
hiểm ở những khu vực có nguy cơ cao.
1.2. Giới thiệu các thiết bị lái tàu thủy
Thiết bị lái tàu thủy đảm bảo cho tàu có tính ăn lái, có nghĩa là tàu có khả năng
quay vòng và tính ổn định hướng đi. Tàu phải đủ năng lực giữ hướng đi mà người
điều khiển đã định trong suốt hành trình, mặt khác có khả năng quay tàu sang trái,
phải thỏa yêu cầu của người điều khiển.
Những thiết bị đảm bảo tính ăn lái làm việc trên cùng một nguyên tắc: Tạo lực
ngang tác động lên tàu, bắt tàu quay theo ý muốn điều khiển. Các thiết bị thông dụng
của thiết bị lái thường dùng trên tàu bao gồm:
SVTH: Nhóm 4 4
BTL – Thiết bị tàu thủy GVHD: PGS.TS Vũ Ngọc Bích
1.3. Giới thiệu về đạo lưu định hướng xoay tàu thủy
Một số thông số hình học chính của ống đạo lưu gồm:
SVTH: Nhóm 4 5
BTL – Thiết bị tàu thủy GVHD: PGS.TS Vũ Ngọc Bích
+ L: Chiều dài ống, và chiều dài tương đối Ln được xác định theo công thức:
Ln = L/D.
+ C: Độ hở của đầu cánh chân vịt và mép trong ống, và độ hở tương đối Cn
được xác định theo công thức: Cn = C/D.
+ t: Chiều dày lớn nhất của thành ống, và chiều dày tương đối tn được xác
định theo công thức: tn = t/b.
Trong đó:
+ D: Đường kính chân vịt.
+ b: Chiều rộng profil.
+ Cx = Ax/A: Tỉ lệ giữa diện tích miệng hút và diện tích mặt cắt ngang ống.
+ Cy = Ay/A: Tỉ lệ giữa diện tích miệng xả và diện tích mặt cắt ngang ống.
Các hệ số trên thường nằm trong phạm vi sau:
Ln = 0,5 – 0,9
Cn = 0,005 – 0,1
tn = 0,11 – 0,14
Cn = 1,15 – 1,5
Cy = 1,0 – 1,5
+ Với ống tăng tốc, thì vận tốc ra khỏi ống và hiệu suất chân vịt tăng đáng kể. Loại
ống này thường dùng cho chân vịt chạy nặng tải hoặc chân vịt có đường kính giới
hạn. Ống này còn được gọi dưới cái tên “Kort nozzle”.
+ Với loại ống thứ hai, tốc độ dòng ra khỏi ống giảm đi so với dòng vào ống, chính
vì thế áp suất tăng nhờ đó mà giảm được quá trình sâm thực chân vịt. Với tên gọi là
“thiết bị đẩy phản lực” loại ống này thường được kết hợp với chân vịt cánh cố định.
+ Viện nghiên cứu Hàng Hải Hà Lan đã đã đưa ra hàng loạt mô hình của hệ thống
ống chân vịt làm việc có hiệu quả. Một số dạng profil dạng cánh máy bay của NACA
được đưa vào thử nghiệm và cải tiến thành công như NACA 4415 đã cho ra những
đặc trưng rất tốt.
+ Một trong những dạng ống được sử dụng rộng rãi nhất do có những ưu điểm cải
tiến nổi trội là ống 19A và ống 37. Hai loại ống này có mép đẫn dạng bo tròn nên đễ
dàng cho chế tạo và nâng cao hiệu suất lực đẩy khi chạy. Ban đầu, chân vịt nhóm B
SVTH: Nhóm 4 6
BTL – Thiết bị tàu thủy GVHD: PGS.TS Vũ Ngọc Bích
Wageningen được sử dụng rộng rãi, về sau chân vịt nhóm Kaplan với đầu cánh rộng
cũng được đưa vào sử dụng.
SVTH: Nhóm 4 7
BTL – Thiết bị tàu thủy GVHD: PGS.TS Vũ Ngọc Bích
Phần II
XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC TRƯNG HÌNH HỌC
CỦA HỆ ĐẠO LƯU ĐỊNH HƯỚNG XOAY
2.1. Tính toán sức cản:
- Từ kích thước tàu đã cho như trên, ta tính lực cản của tàu, tìm vận tốc kéo
của tàu và sơ bộ chọn đường kính chân vịt như sau:
- Với tàu kéo lắp máy 600cv, ta chọn máy có công suất PS = 450 KW, số vòng
quay là n = 500 v/ph.
- Ta tính lực cản của tàu kéo theo công thức của Taggatar:
Chiều dài tàu: L = 73.087 (ft)
Tỉ số: L/B = 3.3
B/T = 3.1
Diện tích mặt ướt của tàu: W = 222 (m2)
Mật độ nước biển: ρ = 104.5 (KGm-4s2)
Lượng chiếm nước của tàu: V = 125.6 (T)
V/(0.01L)3 = 321
Vận tốc của tàu: v = 10 hl/h = 5.41 (m/s)
𝑣
Vận tốc tương đương: = 1.17
√𝐿
𝑣
- Sử dụng phương pháo nội suy bậc nhất, từ đồ thị 𝜉𝜋 = 𝜉𝑅 ( , 𝜑), tìm được
√𝐿
đối với φ = 0.56 những giá trị tương ứng sau:
𝑉
𝜉𝜋 .103 = 1.8 đối với = 300
(0.01𝐿)3
𝑉
𝜉𝜋 .103 = 1.4 đối với = 350
(0.01𝐿)3
𝑉
Từ đó đối với = 321 ta có 𝜉𝜋 = 1.568.10-3
(0.01𝐿)3
SVTH: Nhóm 4 8
BTL – Thiết bị tàu thủy GVHD: PGS.TS Vũ Ngọc Bích
2.2. Phân tích lựa chọn dạng đạo lưu - cánh ổn định:
Ta chọn dạng profin đạo lưu là №5 và dạng profin cánh ổn định là NASA 0012.
- Đường kính trong nhỏ nhất của đạo lưu: DH = DB + 2∆ = 1.62 (m)
Trong đó : DB – đường kính chân vịt sơ bộ
4 𝑃
13 √ 𝑠
𝑉
DB = = 1.51 (m)
√𝑛
SVTH: Nhóm 4 9
BTL – Thiết bị tàu thủy GVHD: PGS.TS Vũ Ngọc Bích
Trong đó: 𝑏̅𝑐 = 0.6 – chiều rộng tương đối của cánh giữ hướng
b. Chiều dày lớn nhất của profin đạo lưu: t = 𝑡̅. 𝑏𝑐 = 0.093 (m)
Trong đó 𝑡̅ = 0.12 – chiều dày tương đối của profin cánh ổn định
c. Chiều cao cánh ổn định : hc = 1.71 (m)
d. Diện tích cánh ổn điịnh: Fc = hc.bc = 1.33 (m2)
e. Vị trí đặt trục đạo lưu: xδ = ̅̅̅.
𝑥𝛿 𝑙𝐻 = 0.57 (m)
Trong đó ̅̅̅
𝑥𝛿 = 0.44 – vị trí đặt trục tương đối
f. Khoảng cách từ mặt phẳng đĩa đến mép trước của cánh ổn định:
Gần đúng ta tính: ac = e + lmũ + 0.5lcủ = 0.522 (m)
Trong đó: e = 0.05 ÷ 0.06, chọn e = 0.055 – khoảng cách từ mũ chân vịt
đến mép trước cánh ổn định
lcủ = 0.25DB = 0.4 (m) – chiều dài củ chân vịt
lmũ = 2(lcủ/3) = 0.267 (m) – chiều dài mũi chân vịt
2.9. Xây dựng profin của đọa lưu và cánh ổn định
Bảng tung độ profin của đạo lưu:
SVTH: Nhóm 4 10
BTL – Thiết bị tàu thủy GVHD: PGS.TS Vũ Ngọc Bích
0 65 130 259 389 518 648 778 907 1037 1166 1296
𝐷 1782 1709 1669 1628 1620 1620 1701 1701 1661 1677 1685 1717
𝑡 0 73 110 130 122 113 94 81 62 41 28 0
x 0 2 4 6 8 10 14 19 25 39 58 78 116
̅ (%) 0 7.2 10.28 12.45 14.10 15.80 18.55 21.80 24.55 29.60 34.99 39.00 41.55
y 0 7 10 12 13 15 17 20 23 28 33 36 39
𝑥̅ ( ) 17.5 20 25 30 40 50 60 70 80 85 90 95 100
x 136 155 194 233 310 388 466 543 621 660 698 737 776
̅ (%) 46.3 47.8 49.5 50 48.35 44 38.03 30.5 21.85 17.08 12.06 6.7 1.05
y 43 44 46 47 45 41 35 28 20 16 11 6 1
SVTH: Nhóm 4 11
BTL – Thiết bị tàu thủy GVHD: PGS.TS Vũ Ngọc Bích
Phần III
XÁC ĐỊNH LỰC VÀ MÔMEN THỦY ĐỘNG
TRÊN HỆ ĐỌA LƯU - CÁNH ỔN ĐỊNH VÀ TRỤC ĐẠO LƯU
3.1 Khi tàu chạy tiến:
3.1.1. Xác định vận tốc dòng chảy đến đạo lưu:
Ve = 0.515Vs(1-w) = 4.5114 (m /s)
Trong đó: Vs = 10 (hl/h) – tốc độ tiến của tàu,
3
√𝑉
w = 0,165.δ.√ - ∆w = 0.124 , theo công thức 1.66 và 1.68 trong sổ tay thiết
𝐷𝑐𝑣
bị tàu thủy tập 1.
3.1.2. Xác định hệ số tải của chân vịt và hệ số tốc độ kích thích chiều trục:
𝜎𝐵
Hệ số tải của chân vịt: σcv = = 2.507
1− 𝑡𝐻
Trong đó : tH = - 0.28– hệ số hút của Đạo lưu (tra theo đồ thị 1.27- sổ tay thiết
bị tàu thủy tập 1)
𝑇𝐾
σB = 1 𝜋.𝐷2
= 3.21
𝜌𝑉𝑒2 𝐻
2 4
𝑅 +𝑍
TK = = 7035.9
1−𝑡
SVTH: Nhóm 4 12
BTL – Thiết bị tàu thủy GVHD: PGS.TS Vũ Ngọc Bích
4 CnH = CxH.sinαp + CyH.cosαp - 0.227 0.389 0.592 1.017 1.151 1.384 1.696
6 MσH = 0,5.ρ.CmH.(Ve)^2.SH.lH kgm 436.9 786.4 1293.2 1660.2 1468.0 1197.1 1013.6
3.1.4. Lực và momen thủy động trên cánh ổn định và trục của đạo lưu:
a. Góc tấn của dòng chảy tới cánh ổn định: ∆α = αp – αc
𝐷𝑒𝑝 𝑙𝐻
Trong đó: αc = 57,3.CyH. ̅̅̅̅ – là góc nghiêng của dòng chảy sau đạo lưu
𝐷2 𝛽𝑉𝐻
2
𝑠
so với phương trục chân vịt
̅𝑠 = 1 (√1 + 2𝜎𝑐𝑣 + 1) = 1.67 m/s – vận tốc tương đối của dòng
𝑉
2 𝛽
nước chảy ra từ đạo lưu khi tàu tiến
SVTH: Nhóm 4 13
BTL – Thiết bị tàu thủy GVHD: PGS.TS Vũ Ngọc Bích
SVTH: Nhóm 4 14
BTL – Thiết bị tàu thủy GVHD: PGS.TS Vũ Ngọc Bích
7 Cnc = Cxc.sin∆α + Cyc.cos∆α - 0.08 0.279 0.393 0.436 0.515 0.662 0.767
12 Mσc = Pnc.(Xpc+ac) kgm 292.41 1015.75 1445.24 1616.45 1920.13 2497.98 2915.29
SVTH: Nhóm 4 15
BTL – Thiết bị tàu thủy GVHD: PGS.TS Vũ Ngọc Bích
3.2.2. Xác định hệ số tải của chân vịt và hệ số tốc độ kích thích chiều trục:
𝜎𝐵
Hệ số tải của chân vịt: σcv = = 3.21
1− 𝑡𝐻
Trong đó: tH = - 0.29 – hệ số hút của Đạo lưu (tra theo đồ thị 1.27- sổ tay
thiết bị tàu thủy tập 1)
𝑇𝐾
σB = 1 𝜋.𝐷2
= 4.14
𝜌𝑉𝑒2 𝐻
2 4
𝑅 +𝑍
TK = = 7035.9
1−𝑡
SVTH: Nhóm 4 16
BTL – Thiết bị tàu thủy GVHD: PGS.TS Vũ Ngọc Bích
4 CnH = CxH.sinαp + CyH.cosαp - 0.217 0.52 0.785 1.065 1.235 1.365 1.445
6 MσH = 0,5.ρ.CmH.(Ve)^2.SH.lH kgm -318.9 -646.6 -917.5 -1004.8 -1035.4 -1022.3 -1004.8
3.2.4. Lực và momen thủy động trên cánh ổn định và trục của đạo lưu:
a. Góc tấn của dòng chảy tới cánh ổn định: ∆α = αp – αc
𝐷𝑒𝑝 𝑙𝐻
Trong đó: αc = 57,3.CyH. ̅̅̅̅ – là góc nghiêng của dòng chảy sau đạo lưu
𝐷2 𝛽𝑉
𝐻
2
𝑠
so với phương trục chân vịt.
′
1 𝛽𝐻 2𝜎𝑐𝑣
̅𝑠 =
𝑉 ( √1 + + 1) = 1.903 – vận tốc tương đối của dòng
2 𝛽𝐻 𝛽
nước chảy ra từ đạo lưu khi tàu lùi
𝛽𝐻′ = 1 + 0.6(αH – 1) = 1.186
b. Tốc độ dòng chảy tới cánh ổn định:
̿̿̿̿̿̿
Vlùi = Velui.𝑉 𝑠𝑙𝑢𝑖 .K = 6.97 – tàu chạy lùi
SVTH: Nhóm 4 17
BTL – Thiết bị tàu thủy GVHD: PGS.TS Vũ Ngọc Bích
SVTH: Nhóm 4 18
BTL – Thiết bị tàu thủy GVHD: PGS.TS Vũ Ngọc Bích
7 Cnc = Cxc.sin∆α + Cyc.cos∆α - 0.161 0.191 0.247 0.367 0.61 0.88 1.218
12 Mσc = Pnc.(Xpc+ac) kgm 362.32 423.05 589.85 882.54 1551.79 2182.17 3068.62
SVTH: Nhóm 4 19
BTL – Thiết bị tàu thủy GVHD: PGS.TS Vũ Ngọc Bích
Phần IV
KẾT CẤU ĐẠO LƯU
4.1 Kết cấu đạo lưu
4.1.1. Khoảng cách giữa các xương gia cường
- Khoảng cách nhỏ nhất giữa các xương gia cường được tính theo công thức
trong quy phạm như sau:
x = 0,2(L/100) + 0.4 = 0.44 m
Với L = 22.27 m là chiều dài đường nước thiết kế
Vậy ta chọn x = 450 mm
- Số xương gia cường dọc: n1 = π.(DH/x) = 12 tấm
- Số xương gia cường ngang: n2 = (lđl/x) – 1 = 2 tấm
4.1.2. Chiều dày tôn bao trong
- Phần tôn và toàn bộ kết cấu đạo lưu làm bằng thép đóng tàu A36
có σch = 235MPa. Chiều dày phần tôn giữa này được xác định bằng công thức 1.146
𝑥 𝑃
sổ tay thiết bị tàu thủy tập 1 trang 106 như sau: 𝑆𝑡 = 1,64. 𝑐𝑣
√[𝜎] (mm)
𝐷𝐻
Trong đó:
- St: Chiều dày vành giữa tôn bao trong (mm)
- x: Khoảng cách nhỏ nhất giữa các gân của Đạo lưu (mm)
- DH: Đường kính trong nhỏ nhất của Đạo lưu (mm)
- Pcv: Lực đẩy của chân vịt
- [σ]: Ứng suất cho phép. Lấy bằng (0.35 ÷ 0.5)σch
Ta chọn [σ] = 0,4σch = 94 MPa
Vậy St = 3,9 mm. Ta chọn St = 4 mm
- Phần tôn bao trong còn lại có chiều dày: St’ = 0.87St = 3.48 mm
Vậy ta chon St’ = 4 mm
SVTH: Nhóm 4 20
BTL – Thiết bị tàu thủy GVHD: PGS.TS Vũ Ngọc Bích
SVTH: Nhóm 4 21
BTL – Thiết bị tàu thủy GVHD: PGS.TS Vũ Ngọc Bích
SVTH: Nhóm 4 22
BTL – Thiết bị tàu thủy GVHD: PGS.TS Vũ Ngọc Bích
- Khoảng cách giữa các xương nằm của cánh giữ hướng không nhỏ hơn công
thức dưới đây: S1 = 0,2.(L/100) + 0,4 = 0.44 m . Ta chọn S1 = 0.45 m.
- Khoảng cách giữa các xương đứng phải bằng 1,5 lần khoảng cách giữa các
xương nằm của cánh giữ hướng : S2 = 1,5S1 = 0.675 m.
4.2.2. Số tấm gia cường
- Số tấm gia cường ngang: n1 = hc/S = 4 tấm
- Số tấm gia cường dọc: n2 = bc – 1 = 1 tấm
4.2.3. Chiều dày tôn bao cánh giữ hướng
- Chiều dày tôn bao cánh giữ hướng không được nhỏ hơn trị số tính theo công
thức sau: Theo mục 15.1.6 QCVN 21:2010/BGTVT.
𝐹𝑅 .10−4
𝑡 = 5,5. 𝑆. 𝛽√(𝑑 + )𝐾 𝑙 + 2,5 (𝑚𝑚)
𝐴
Trong đó: + Kpl: Hệ số vật liệu tôn bánh lái Kpl = 1,43
𝑆
β : Được tính theo công thức 𝛽 = √1,1 − 0,5. ( )2
𝑎
SVTH: Nhóm 4 23
BTL – Thiết bị tàu thủy GVHD: PGS.TS Vũ Ngọc Bích
SVTH: Nhóm 4 24
BTL – Thiết bị tàu thủy GVHD: PGS.TS Vũ Ngọc Bích
SVTH: Nhóm 4 25
BTL – Thiết bị tàu thủy GVHD: PGS.TS Vũ Ngọc Bích
[4] – Nguyễn Đức Ân, Nguyễn Bân, Hồ Văn Bình, Hồ Quang Long, Trần Hùng Nam,
Trần Công Nghị, Dương Đình Nguyên, Sổ tay kỹ thuật đóng tàu tập 1 – NXB Khoa
học và kỹ thuật, Hà Nội.
SVTH: Nhóm 4 26