You are on page 1of 16

VŨ HOÀNG THIỆN VT16

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
THIẾT KẾ TÀU

Câu 1: Anh (chị) hãy nêu cách tính thành phần trọng lượng vỏ tàu (tính theo thiết kế
sơ bộ, thiết kế có sẵn)?
Trả lời:
 Tính theo thiết kế sơ bộ:

- Trọng lượng vỏ tàu được tính theo công thức:

Trong đó: Wv là trọng lượng vỏ tàu (T)


pv là chỉ số trọng lượng vỏ (T/m3 )
LxBxH là kích thước chính thân tàu, trong đó H được tính đến boong
liên tục, cao nhất.
- Hoặc xác định H1 là chiều cao tương đương trên cơ sở chiều cao tàu H và chiều cao
thượng tầng:

Trong đó: Vtt = là dung tích thượng tầng (m3)

 Tính theo thiết kế có sẵn:


VŨ HOÀNG THIỆN VT16

Câu 2: Anh (chị) hãy nêu cách tính thời gian quay vòng của tàu? Tại sao cần phải tính
trước khi xem xét thành phần trọng lượng của tàu?
Trả lời:
- Sau khi tìm hiểu vị trí tuyến đường, các bến cảng mà tàu sẽ đi và đến. Ta tính được
thời gian quay vòng của tàu như sau:
tquay vòng = tchu trình + tở cảng + tsự cố (ngày)
Trong đó:
o tchu trình = 2.L/v (ngày)
Với: L là chiều dài tàu (m)
v là vận tốc tàu (m/s)
o tở cảng = t(chờ đợi + bốc xếp hàng) (giả định)
o tsự cố = (20 ÷ 30)%.(tchu trình + tở cảng)

Câu 3: Anh (chị) hãy viết công thức và nêu ý nghĩa của hệ số sử dụng lượng chiếm
nước của tàu?
Trả lời:
VŨ HOÀNG THIỆN VT16

Câu 4: Anh (chị) hãy viết công thức hải quân? Công thức này sử dụng để làm gì?
Trả lời:

Câu 5: Anh (chị) hãy viết công thức xác định chiều dài tàu? Phạm vi áp dụng?
Trả lời:
VŨ HOÀNG THIỆN VT16

Câu 6: Anh (chị) hãy cho biết quan hệ của hệ số CB và trị số Fr? Nêu ý nghĩa trị số Fr
trong thiết kế tàu?
Trả lời:
VŨ HOÀNG THIỆN VT16

Câu 7: Anh (chị) thông qua ví dụ: ”Thiết kế tàu có trọng tải DW, tốc độ V, chạy tuyến
L”, hãy nêu sự khác nhau khi thiết kế tàu có tàu mẫu và không có tàu mẫu trong giai
đoạn xác định kích thước sơ bộ?
Trả lời:
 Sự khác nhau khi thiết kế tàu có tàu mẫu và không có tàu mẫu:

 Dựa vào ví dụ nêu các bước thiết kế tàu có tàu mẫu trong giai đoạn xác định kích
thước sơ bộ:
VŨ HOÀNG THIỆN VT16

 Dựa vào ví dụ nên các bước thiết kế tàu không có tàu mẫu:

Câu 8: Anh (chị) hãy trình bày cách xác định dung tích tàu theo luật thể tích (trình
bày công thức GT và NT; nêu ứng dụng trên thực tế)?
Trả lời:

- Theo công ước 1969:


+ Khoang kín: tất cả các khoang được giới hạn bằng thân tàu: vách cố định, di động,
boong, tấm che, …
+ Hành khách: là những người có mặt trên tàu trừ thuyền trưởng, thành viên đoàn thủy
thủ làm việc cụ thể trên tàu, các cháu bé dưới 1 tuổi.
- Công thức tính GT theo công ước:
𝐺𝑇 = 𝑘1 . 𝑉
Trong đó: 𝑘1 = 0,2 + 0,02 log 10 𝑉
V: thể tích toàn bộ các khoang kín (𝑚3 )
- Công thức tính NT theo công ước cho tàu khách chở 13 khách trở lên:
4 𝑑 𝑛
𝑁𝑇 = 𝑘2 . 𝑉𝑐𝑎𝑟𝑔𝑜 . ( . )2 + 𝑘3 . (𝑛1 + 2 )
3 𝐷 10

Đối với các tàu khác:


4 𝑑
𝑁𝑇 = 𝑘2 . 𝑉𝑐𝑎𝑟𝑔𝑜 . ( . )2
3 𝐷
Trong đó: 𝑉𝑐𝑎𝑟𝑔𝑜 : toàn bộ thể tích hầm hàng (𝑚3 )
d: chiều chìm trung bình, đo tại giữa tàu (m)
D: chiều cao tàu, đo tại giữa tàu (m)
𝑘2 = 0,02 + 0,02 log 10 𝑉𝑐𝑎𝑟𝑔𝑜
𝑘3 = 1,25(1 + 𝐺𝑇. 10−4 )
𝑛1 : số khách trong các buồng dưới 8 giường
𝑛2 : số khách trong các buồng từ 9 giường trở lên
VŨ HOÀNG THIỆN VT16

4 𝑑
Chú ý: a. ( . )2 không nhận lớn hơn 1
3 𝐷
4 𝑑
b. 𝑘2 . 𝑉𝑐𝑎𝑟𝑔𝑜 . ( . )2 không quá 0,25GT
3 𝐷
c. NT không nhận nhỏ hơn 0,3GT

- Dung tích hay tấn đăng ký GT và NT là cơ sở pháp lý khi thực hiện công tác thống kê bảo
hiểm cho tàu:
+ GT được sử dụng trong công ước quốc tế hoặc quy định của mỗi quốc gia khi phân loại
lớn nhỏ cho tàu.
+ Các cơ quan bảo hiểm trên toán thế giới đều sử dụng GT như đơn vị đo lường khi tính
mức bảo hiểm cho tàu.
+ Phí kiểm tra, đo đạc, đăng ký tàu đều tính theo GT.
+ NT được tính phí cảng vụ, hoa tiêu, hải đăng, thuê chỗ neo buộc tàu.

Câu 9: Anh (chị) hãy giải thích tại sao tàu phải đảm bảo ổn định trong giai đoạn thiết
kế? Khi tàu đóng xong có cần phải kiểm tra ổn định nữa không?
Trả lời:

Câu 10: Anh (chị) hãy nêu quan hệ giữa chu kỳ lắc, chiều cao tâm ổn định và các kích
thước chính của tàu? Khi tính chu kỳ lắc thông thỏa mãn Qui Phạm thì xử lý thế nào?
Trả lời:
VŨ HOÀNG THIỆN VT16

Câu 11: Anh (chị) hãy trình bày tốc độ tới hạn và tốc độ kinh tế của tàu?
Trả lời:
VŨ HOÀNG THIỆN VT16

Câu 12: Anh (chị) hãy trình bày các bước phải thực hiện trong bài toán thiết kế tối ưu
tàu thủy? Nêu được điểm khác nhau giữa phương pháp thiết kế tối ưu với phương
pháp thiết kế truyền thống?
Trả lời:
VŨ HOÀNG THIỆN VT16

- Điểm khác nhau giữa phương pháp thiết kế tối ưu và phường pháp thiết kế truyền
thống:
VŨ HOÀNG THIỆN VT16

Câu 13: Anh (chị) hãy giải thích tại sao khi tính toán lựa chọn kích thước chính của
tàu, cần phải thỏa mãn những ràng buộc, hạn chế nào của tuyến luồng vận tải và những
yêu cầu nào của Qui Phạm Đóng tàu?
Trả lời:
VŨ HOÀNG THIỆN VT16
VŨ HOÀNG THIỆN VT16
VŨ HOÀNG THIỆN VT16

Câu 14: Anh (chị) hãy trình bày các phương pháp kinh nghiệm khi tính sức cản tàu?
Trả lời:
VŨ HOÀNG THIỆN VT16

Câu 15: Anh (chị) hãy nêu những tính năng hàng hải nào cần lưu ý trong thiết kế tàu
khách?
Trả lời:
- Yêu cầu về chiều cao tâm nghiêng GM:

- Yêu cầu bổ sung về ổn định tàu khách bị thủng:


VŨ HOÀNG THIỆN VT16

- Yêu cầu về tập trung hành khách một bên mạn:

You might also like