Professional Documents
Culture Documents
HÀ NỘI - 2021
Mục lục
1. Giới thiệu chung về tàu:.....................................................................................................................................3
2. Cấu trúc tàu:.......................................................................................................................................................4
2.1. Boong chính:…………………………………………………………………………………………………4
2.2. Boong dưới:...................................................................................................................................................4
2.3. Phần thông khí:..............................................................................................................................................5
2.4. Phòng máy:....................................................................................................................................................5
2.5. Các khu vực, lối thoát hiểm của tàu:.............................................................................................................5
3. Thiết bị và các quy tắc an toàn:.....................................................................................................................6
3.1. Thiết bị an toàn:.............................................................................................................................................6
3.2. Quy tắc an toàn:.............................................................................................................................................7
4. Buồng lái:............................................................................................................................................................ 7
4.1. Buồng lái:......................................................................................................................................................7
4.2. Bố trí thiết bị..................................................................................................................................................8
4.3. Công cụ điều hướng.......................................................................................................................................8
4.4. Các quy tắc quốc tế về ngăn ngừa va chạm trên biển....................................................................................8
5. Hệ thống nước:...................................................................................................................................................8
5.1. Hệ thống nước ngọt.......................................................................................................................................8
5.2. Hệ thống nước biển.......................................................................................................................................9
5.3. Hệ thống nước xám.......................................................................................................................................9
5.4. Hệ thống nước đen.........................................................................................................................................9
6. Hệ thống điện:.....................................................................................................................................................9
6.1. Hệ thống điện................................................................................................................................................9
6.2. Bảng điện chung..........................................................................................................................................10
6.3. Sử dụng pin.................................................................................................................................................10
6.4. Bộ sạc pin....................................................................................................................................................10
6.5. Máy phát điện..............................................................................................................................................10
7.Hệ thống động lực:............................................................................................................................................11
8. Hệ thống lái:......................................................................................................................................................11
9. Hệ thống điều hòa không khí:..........................................................................................................................12
10. Thiết bị phụ trợ trên boong:..........................................................................................................................12
11. Thông tin sử dụng:.........................................................................................................................................12
12. Hệ thống nâng hạ............................................................................................................................................13
13. Bảo dưỡng và xử lý sự cố:..............................................................................................................................13
1. Giới thiệu chung về tàu:
Tên tàu ______________________________________________ FSD 150LC
Loại tàu_____________________________________________ THUYỀN MÁY
2. Cấu trúc tàu:
2.1. Boong chính:
1. Ổ cắm để kết nối nguồn điện và nước ngọt từ bến tàu 5. Đầu vào nhiên liệu
2. Đầu cắm nước 6. Tời neo, thanh giằng và dây dẫn
3. Tời neo buộc 7. Kiểm soát chữa cháy
4. Cửa ra vào phòng máy 8. Bơm xả chất thải
4. Buồng lái:
Mô tả các điều khiển, dụng cụ và thiết bị được cài đặt và các chức năng chính của
Buồng lái.
4.1. Buồng lái:
- Buồng lái chỉ được sử dụng bởi Thuyền trưởng hoặc các thành viên được ủy quyền.
- Tất cả các thiết bị trong buồng lái có thông số, được cấu hình và thiết lập phải thông qua
bảng điều khiển thử nghiệm và kiểm định, các thiết bị này phải được sử dụng bởi nhân
viên phụ trách lái tàu.
- Các thiết bị được vệ sinh sạch sẽ liên tục, tránh sử dụng các chất hóa học hoặc những
chất ăn mòn làm ảnh hưởng tới thiết bị.
4.2. Bố trí thiết bị.
- Các thiết bị được bố trí 1 cách khoa học, khi sử dụng các thiết bị một cách thuận tiện
nhất.
- Khi sử dụng phải kiểm tra độ an toàn khi thiết lập điều hướng, khi sử dụng các cảm biến
trên tàu.
4.3. Công cụ điều hướng.
- Bộ thoại vô tuyến VHF-DSC: Cho phép truy cập tất cả chức năng, ngoại trừ điều chỉnh
âm lượng loa đang hoạt động.
- Cần ga: Là 1 hệ thống được thiết kế để điều khiển vòng quay của động cơ và tốc độ tới
hộp số bằng tín hiệu điện.
- La bàn: Giúp điều hướng an toàn hơn và không phụ thuộc vào nguồn điện có sẵn.
- Vô lăng: Được kết nối với thanh khớp nối của ổ đĩa mặt bằng hệ thống thủy lực(xi
lanh), có thể phát huy công suất lớn hơn, tạo điều kiện thuận lợi cho việc chuyển hướng.
- Bảng điều khiển động cơ: Hiển thị dữ liệu của động cơ và giám sát điều khiển trên màn
hình hiển thị.
- Rada: Cung cấp tất cả các tính năng của rada, kĩ thuật số, kết hợp hình ảnh và máy vẽ
biểu đồ kết hợp với cửa số dữ liệu do người dùng xác định.
- Lái tự động: Sử dụng thuật toán phần mềm tự động và thích ứng, điều chỉnh các thông
số thiết yếu điều hướng theo các yếu tố khác nhau. Các thông số được tối ưu hóa liên tục
từ cấu hình trong thiết bị.
- Cần neo: Sử dụng mỏ neo đạt vị trí mong muốn và thả nó ra.
4.4. Các quy tắc quốc tế về ngăn ngừa va chạm trên biển.
- Các tiêu chuẩn được áp dụng cho tất cả các nghề thủ công trên biển và tất cả các vùng
lân cận có thể tiếp cận biển.
- Không có quy tắc nào có thể miễn trừ tàu, Thuyền trưởng hoặc người điều khiển khỏi
hậu quả bất kì sơ suất nào.
5. Hệ thống nước:
5.1. Hệ thống nước ngọt.
- Hoạt động:
Bể nước ngọt có dung tích là 250.l.
Áp suất vận hành tối đa 2.8 bar, đường ống được ngắt kết nối nếu tàu không được
giám sát.
Mạch nước ngọt, bể chứa phải được vệ sinh thường xuyên bằng cách thêm dung dịch
khử trùng, kiểm tra có rò rỉ nước liên tục hàng tháng.
5.2. Hệ thống nước biển.
- Hệ thống làm mát động cơ bao gồm 2 mạch, 1 mạch cho động cơ mạn phải và một cho
cổng một. Nước biển hút trực tiếp từ các máy bơm, bằng 2 chốt chặn có trang bị 2 van cắt
và bộ lọc. Nước được động cơ hút, chảy qua bộ lọc và sau đó được đưa đến bộ trao đôi
nhiệt hộp số, đến bộ trao đổi nhiệt của ổ đĩa bề mặt và đến bộ trao đổi nhiệt của cùng 1
động cơ, sau đó thải ra ngoài
- Bảo dưỡng bộ lọc và vòi nước:
Làm sạch vòi nước biển, làm sạch bên ngoài, loại bỏ các lại rong biển, mảng bám.
Thường xuyên làm sạch van và bộ lọc khí hút phải nước bẩn, cỏ dại…
Kiểm tra và nếu cần thay thế bên trong bộ lọc.
5.3. Hệ thống nước xám.
- Hoạt động: Được bố trí để thu gom nước xả của bồn rửa và làm nước lạnh thoát từ bộ
trao đổi nhiệt, trong bể tự thoát nước được đặt dưới tấm lót.
- Bảo trì: cho các bể đầy nước rồi xả 2 hoặc 3 lần, đổ chất khử khuẩn vào bồn cầu và
chậu rửa.
5.4. Hệ thống nước đen.
- Hoạt động:
Hệ thống gồm 1 bể chứa và 1 máy bơm nước màu đen, hệ thộng thoát nước trên tàu.
Bể chứa có dung tích 112.1, có 1 lỗ thông hơi trên tường, trang bị bộ lọc ngăn mùi và
nằm dưới tấm lót sàn.
Nước dùng để rửa WC được lấy từ hệ thống nước lạnh bằng ống phân phối. Trên các
ống góp được lắp đặt các van điện từ, mỗi van liên quan đến WC, chúng cho phép xả khi
nhấn nút.
6. Hệ thống điện:
6.1. Hệ thống điện.
- Các tàu được trang bị máy phun điện tử và hệ thống điều khiển từ xa điện tử để thực
hiện 1 số thao tác đơn giản tránh sự cố điện.
- Hệ thống điện của tàu gồm 3 phần được xác định và riêng biệt:
Hệ thống dây điện, mối nối và bộ phận bảo vệ đường dây.
Tất cả các đường dây được phân kênh và kiểm tra bằng cáp đơn cực chống cháy.
Bộ ngắt mạch và cầu chì cho từng thiết bị.
- Bảo trì hệ thống điện:
Kiểm tra định kì tình trạng các mối trên bảng điều khiển, đảm bảo các mối nối đất
không bị oxi hóa.
Kiểm tra mức tiêu thụ của các động cơ khác nhau, tình trạng các cực dương bảo vệ,
thay thế các thiết bị hư hỏng.
6.2. Bảng điện chung.
- Nằm trong khu vực kĩ thuật động cơ boong dưới, trên bảng điều khiển có các bộ ngắt
nhiệt từ tính để bảo vệ 240V AC và 24V DC.
- Trước khi tháo ra bảo dưỡng bảng điều khiển phải dừng máy phát điện, ngắt kết nối đế
cắm và biến tần.
6.3. Sử dụng pin.
- Pin không được sử dụng bởi các động cơ trong quá trình hoạt động, pin được cung cấp
từ đế hoặc máy phát điện.
- Pin không được sạc trong thời gian dài sẽ chai pin, pin có thể nổ nếu không sạc an toàn.
- Bảo dưỡng pin: theo dõi định kì tình trạng pin khi sạc và không sạc, kiểm tra tình trạng
ăn mòn điện hóa trên các đầu cực kết nối.
- Kiểm tra pin:
Kiểm tra xem hệ thống đã cố định pin chặt chưa, kết nối có được gắn chặt, làm sạch
tra dầu mỡ the yêu cầu.
Xác định cực pin trước khi kết nối để tránh tia lửa.
6.4. Bộ sạc pin.
- Hoạt động:
Bộ sạc sử dụng kĩ thuật sạc pin nhanh chóng và an toàn, đồng thời cung cấp năng
lượng cho các thiết bị kết nối. Bộ tắt nguồn bảo vệ kết thúc quá mức và nhiệt độ cao.
Ở mặt trc pin cung cấp dung lượng pin, thông tin pin, tình trạng pin.
Dịch vụ sạc pin cũng là 1 tần số biến đổi, nó tạo ra từ 230V.
- Bảo trì:
Ít nhất 2 hoặc 3 lần trong 1 năm, kiểm tra kết nối từng dây xem có bị nhiễm trùng hay
oxi hóa không.
Giữ pin khô, lau sạch và tránh bụi bẩn, kiểm tra tình trạng quạt mát.
6.5. Máy phát điện.
- Hoạt động:
Vận hành bằng động cơ diesel, có kích thước đáp ứng yêu cầu cung cấp điện phù hợp,
máy phát điện cơ bản là 240V thiết bị đang được tiến hành hoặc khi không kết nối đế
cắm.
Máy phát điện chứa trong hộp cách âm, được làm bằng các tấm cách nhiệt có thể tháo
rời để giảm tiếng ồn.
- Bảo dưỡng: Bảo dưỡng định kì và đột xuất , xem các thông số kĩ thuật của nhà sản xuất,
kiểm tra các bộ giảm thanh, quạt gió, độ ồn của thiết bị.
-
- Thuyền sẽ được nâng lên bằng cách sử dụng bốn dây đai với MWL không dưới
10 tấn mỗi chiếc.
- Sử dụng cùm tiêu chuẩn có MWL không dưới 8 tấn trên các mắt đệm.
- Đai hoạt động theo phương thẳng đứng trên các mắt đệm nhưng phải chấp nhận
rằng đai có góc tối đa so với phương thẳng đứng của tàu là ± 5 ° và ± 15 ° về
phía trước và phía sau.
- Các mắt đệm phía sau cách nhau 2,51m vàcác mắt đệm phía trước cách nhau 2,92m.
- Khoảng cách dọc giữa mắt đệm là 8,12m.
- Đai phía sau phải dài hơn đai phía trước 1,08m do sự khác biệt về vị trí thẳng
đứng của các mắt đệm và cũng do thực tế là vấu của thuyền không nằm chính xác
ở sải giữa của mắt đệm mà hơi hướng về phía trước của sải giữa. (chiều dài
này có thể thay đổi tùy điều kiện tải và chiều dài đai).