You are on page 1of 28

Bộ môn Máy & Ma Sát học –Viện Cơ Khí

Bài 1: CÁC PHẦN TỬ CƠ BẢN CỦA

HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG HÓA KHÍ NÉN

I. Mục đích yêu cầu

- Tăng cường, củng cố các kiến thức chuyên môn cho môn học Tự động thuỷ
khí. Rèn luyện kỹ năng tiếp cận với thực tế cho các sinh viên về các thiết bị khí nén.
- Hiểu được nguyên lý làm việc, làm việc, cấu trúc, chức năng, điều khiển, lắp
đặt… của các phần tử khí nén, điện -khí nén thông qua cấu tạo thực của các thiết bị đã
được cắt trích và các bàn lắp đặt tại phòng thí nghiệm.
- Nắm được các thao tác gá lắp các phần tử khí nén và điện khí nén điều khiển,
quy tắc lắp đường ống khí nén, dây điện điều khiển.
- Lựa chọn, kiểm tra các tính năng của các phần tử khí nén, điện khí nén điều
khiển….
- Nắm được thao tác lắp ráp hệ thống khí nén, điều khiển khí nén và điều
chỉnh với các sơ đồ mạch khác nhau.
II. Nội dung thí nghiệm

A. Cơ cấu chấp hành


1. Xy lanh tác động 1 chiều

Xi lanh tác động 1 chiều: Chức năng, nguyên lý, kết cấu.
2. Xy lanh tác động 2 chiều

3. Xy lanh không có cán

1
Bộ môn Máy & Ma Sát học –Viện Cơ Khí

Xy lanh quay:

Xy lanh kẹp chặt:

B. Cơ cấu điều khiển


1. Cơ cấu chỉnh áp (van chỉnh áp): Điều chỉnh áp suất khí nén:

2
Bộ môn Máy & Ma Sát học –Viện Cơ Khí

2. Cơ cấu chỉnh lưu (Van tiết lưu)


Van tiết lưu: Điều chỉnh lưu lượng khí nén qua van, từ đó điều chỉnh được vận
tốc của cơ cấu chấp hành

3. Cơ cấu đảo chiều (Van đảo chiều)

Ký hiệu van:
- Số vị trí làm việc của van:

- Số cửa van: Số cửa vào/ ra trên van. Cửa van được ký hiệu “T”, số cửa van
được đếm tương ứng với 1 ô (1 vị trí của van)
- Cách thức tác động điều khiển: Cơ khí/ điện

3
Bộ môn Máy & Ma Sát học –Viện Cơ Khí
- Vị trí ban đầu của van khi chưa tác động: Vị trí mặc định của van
Ví dụ:

Van đảo chiều 3/2 điều khiển bằng cơ khí

Valve 3 cửa, 2 vị trí, 1 tác động điều khiển bằng cơ khí, thường đóng (NC),
dùng lò xo hồi vị.
Một số loại van đảo chiều

Valve 2 cửa Valve 3 cửa Valve 5 cửa

a. Van đảo chiều điều khiển điện:


Van đảo chiều điều khiển điện sử dụng nam châm điện hoặc động cơ điện để di
chuyển lõi van:

4
Bộ môn Máy & Ma Sát học –Viện Cơ Khí
b. Van đảo chiều điều khiển cơ:
Van đảo chiều điều khiển cơ sử dụng các cơ cấu cơ khí (tay gạt, con chạy, cữ
hành trình…) để di chuyển lõi van

Phân loại van đảo chiều khí nén theo phương pháp điều khiển
C. Cảm biến tiệm cận & rơ le trung gian.
4. Cảm biến tiệm cận

Sơ đồ đấu dây của cảm biến tiệm cận:

5
Bộ môn Máy & Ma Sát học –Viện Cơ Khí

Reed Switch Static switch

 Rơ le trung gian

Sơ đồ đấu dây của rơ le trung gian

D. Các phần tử phụ

6
Bộ môn Máy & Ma Sát học –Viện Cơ Khí
5. Lọc khí nén

 Bộ lọc nhánh:

* Bộ lọc và điều áp:

III. Điều kiện để được làm thí nghiệm


1. Tuân thủ nội quy, quy định của phòng thí nghiệm, chuẩn bị bài trước khi đến
làm thí nghiệm .
2. Đầu giờ thí nghiệm, cán bộ phụ trách kiểm tra lý thuyết, các sinh viên chưa
chuẩn bị, không được làm thí nghiệm.
IV.Các bước thí nghiệm
1. Cán bộ phụ trách giới thiệu các phần tử khí nén, điện khí nén điều khiển tại
phòng thí nghiệm.
2. Sinh viên nghiên cứu, tìm hiểu nguyên lý làm việc, chức năng, kết cấu của các
phần tử khí nén tại 3 bộ mặt cắt, lấy số liệu để viết báo cáo.

7
Bộ môn Máy & Ma Sát học –Viện Cơ Khí
3. Nghiên cứu các sơ đồ khí nén và các phương án điều khiển thực tế tại phòng
TN.
4. Tiến hành lắp ghép, vận hành các phần tử điện – khí nén theo sơ đồ sau với áp
suất khí vào lần lượt 3, 4, 5 Mpa và ra: 0, 0.5, 1 MPa.

5. Xây dựng sơ đồ lắp ghép các phần tử điện – khí nén thực hiện nhiệm vụ
do cán bộ hướng dẫn chỉ định
V.Nội dung báo cáo thí nghiệm
Báo cáo thí nghiệm sinh viên phải trình bày các nội dung sau:
1. Trình bày chức năng, nguyên lý làm việc của các phần tử điện - khí nén do cán
bộ hướng dẫn chỉ định
…………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

8
Bộ môn Máy & Ma Sát học –Viện Cơ Khí
2. Sinh viên sử dụng các ký hiệu theo tiêu chuẩn ISO vẽ lại sơ đồ và nêu, nguyên
lý làm việc của các cụm khí nén đã lắp ghép tại bước 5 khi đi thí nghiệm
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………….………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
9
Bộ môn Máy & Ma Sát học –Viện Cơ Khí
3. Sinh viên đo đạc đường kính xy lanh, đường kính cán piston và tính toán lực
đẩy/ kéo sinh ra tại cán piston ở điều kiện áp suất khí nén làm thí nghiệm.
…………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
10
Bộ môn Máy & Ma Sát học –Viện Cơ Khí
Bµi 2: XÂY DỰNG CÁC HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG KHÍ
NÉN TRÊN BÀN THÍ NGHIỆM CƠ BẢN
I.Mục đích yêu cầu
- Tăng cường, củng cố các kiến thức chuyên môn cho môn học Tự động thuỷ
khí. Rèn luyện kỹ năng tiếp cận với thực tế cho các sinh viên Cơ khí.
- Hiểu được nguyên lý làm việc và điều khiển của mạch khí nén cơ bản trên bộ
kit INO- 6144-02.
- Nắm được thao tác lắp ráp hệ thống khí nén, điều khiển khí nén và điều
chỉnh các phần tử điều khiển với các sơ đồ mạch khác nhau.
- Hiểu được nguyên lý làm việc và điều khiển của mạch khí nén cơ bản và
điện - khí nén trên SMCT-ALUPRO-COMPLETE-V2.
- Nắm được thao tác lắp ráp hệ thống khí nén, điều khiển khí nén và điều
chỉnh các phần tử điều khiển với các sơ đồ mạch khác nhau.
II. Nội dung thí nghiệm
1. Tiến hành lắp ghép các phần tử khí nén cơ bản theo sơ đồ sau.

Điều chỉnh vận tốc, áp suất cung cấp cho các xy lanh bằng các van tiết lưu
2. Nghiên cứu thiết kế hệ thống khí nén đóng/ mở cửa thông gió trên mái của
phân xưởng:
Trong phân xưởng muốn đóng mở cửa thông gió; dụng 2 nút PB1 &PB2 để điều
khiển đóng mở (PB1 để mở cửa, PB2 để đóng cửa); yêu cầu cửa có thể mở ở bất kỳ vị
trí nào để lấy được gió và có 1 đèn báo hiệu cửa đã đóng hoàn toàn.

11
Bộ môn Máy & Ma Sát học –Viện Cơ Khí

Sơ đồ hệ thống đóng/ mở cửa thông gió bằng xy lanh khí nén


3. Thiết kế, lắp ghép hệ thống cấp phôi tự động cho máy khoan khí nén:
Máy khoan khí nén có cấp phôi tự động, dùng xi lanh A điều khiển bằng van điện
từ 2 tác động và xi lanh B điều khiển bằng van điện từ 1 tác động; điều khiển bằng
PLC theo chu trình: Bấm nút Start, xy lanh A kẹp phôi để khoan, sau khi đã kẹp chặt,
xy lanh B tiến xuống đẩy đầu trục chính đi xuống thực hiện tác vụ khoan. Sau khi
khoan xong, xy lanh B rút trục chính lên, khi xy lanh B đã lên hết hành trình, xy lanh
A mới mở kẹp để lấy sản phẩm ra. (địa chỉ đầu ra của module OC211 trên PLC là
1.00, 1.01, 1.02, v.v.)

Sơ đồ máy khoan tự động sử dụng khí nén


Vận hành mô hình với các vận tốc dịch chuyển khác nhau từ 0,5s/ hành trình xy
lanh tới 3s/ hành trình xy lanh
III.Các bước thí nghiệm
1. Cán bộ phụ trách giới thiệu hệ thống khí nén trên bộ Kit INO-6144-02, phân
nhóm sinh viên thực hiện.
2. Sinh viên điều chỉnh các phần tử các mạch điện - khí nén với đầu bài cán bộ
giao cho.
IV.Nội dung báo cáo thí nghiệm
Báo cáo thí nghiệm sinh viên phải trình bày các nội dung sau:

12
Bộ môn Máy & Ma Sát học –Viện Cơ Khí
1. Trình bày sơ đồ lắp ghép khí nén của các bài thí nghiệm đã được giao. Xác định
đường kính xy lanh và lực tác dụng tại đầu cán của các xy lanh khí nén khi áp
suất khí nén cung cấp lần lượt là 3, 4, 5 MPa.
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
2. Trình bày sơ đồ mạch điện điều khiển của hệ thống điều khiển mở cửa thông
gió bằng khí nén
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

13
Bộ môn Máy & Ma Sát học –Viện Cơ Khí
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………
3. Trình bày sơ đồ mạch điện điều khiển của máy khoan tự động sử dụng khí nén,
chương trình điều khiển PLC của máy.
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

14
Bộ môn Máy & Ma Sát học –Viện Cơ Khí
Bµi 3: HỆ THỐNG GẤP KHUNG ĐAI THÉP SỬ DỤNG KHÍ NÉN

I.Mục đích yêu cầu


- Tăng cường, củng cố các kiến thức chuyên môn cho môn học Tự động thuỷ
khí. Rèn luyện kỹ năng tiếp cận với thực tế cho các sinh viên Cơ khí.
- Hiểu được nguyên lý làm việc và điều khiển của mạch khí nén cơ bản và
điện - khí nén trên
- Làm chủ được các hệ thống điều khiển tự động sử dụng bộ điều khiển có khả
năng lập trình PLC, các bước lập trình điều khiển PLC..
II. Nội dung thí nghiệm

1. Nghiên cứu vận hành và lập trình điều khiển hệ thống gấp khung
đai thép tự động điều khiển bằng PLC
Hệ thống gấp khung dây được lập trình điều khiển tự động theo chương
trình: Khi ấn nút START, hệ thống sẽ kẹp chặt đai thép đã được cắt sẵn và đưa
vào máy. Tiếp đến, các khuôn gấp lần lượt uốn đai thép từ 2 đầu vào giữa.
Sau khi uốn xong một khuôn, khuôn kẹp tự động mở, chốt uốn rút xuống
để khuôn bên cạnh có tiếp tục uốn các bước tiếp theo.
Sau khi đai thép đã được uốn hoàn chỉnh, hệ thống kẹp đai mở để người
sử dụng lấy đai thép ra khỏi máy

Hệ thống gấp khung đai thép điều khiển bằng PLC


III.Các bước thí nghiệm
15
Bộ môn Máy & Ma Sát học –Viện Cơ Khí
1.Cán bộ phụ trách giới thiệu hệ thống gấp khung đai thép bằng khí nén, phân
nhóm sinh viên thực hiện.
2. Sinh viên nghiên cứu đầu bài và quan sát quá trình làm việc theo chu trình
đã được lập trình trước của máy.
3.Sinh viên tiến hành lập trình điều khiển hệ thống gấp khung đai thép theo
trình tự từ trái sang (không gấp đồng thời từ 2 đầu vào).
IV.Nội dung báo cáo thí nghiệm
Báo cáo thí nghiệm sinh viên phải trình bày các nội dung sau:
1.Sinh viên vẽ lại sơ đồ của hệ thống gấp khung đai thép điều khiển bằng
PLC; Xác định đường kính lớn nhất của phôi thép CT3 hệ thống có thể gấp được khi
áp suất khí nén là 5MPa, hiệu suất hệ thống cơ khí đạt 80%.
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
2. Lập bảng trạng thái của chương trình điều khiển mới được chỉ định lập trình
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
16
Bộ môn Máy & Ma Sát học –Viện Cơ Khí
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
3.Trình bày chương trình điều khiển PLC (dùng ngôn ngữ sơ đồ thang) mới được
yêu cầu lập trình khi đi thí nghiệm
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

17
Bộ môn Máy & Ma Sát học –Viện Cơ Khí
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

18
Bộ môn Máy & Ma Sát học –Viện Cơ Khí
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
19
Bộ môn Máy & Ma Sát học –Viện Cơ Khí

Bài 4: CHÉP HÌNH THỦY LỰC TRÊN MÁY CÔNG CỤ

I.Mục đích yêu cầu


- Tăng cường, củng cố các kiến thức chuyên môn cho môn học Tự động thuỷ
khí. Rèn luyện kỹ năng tiếp cận với thực tế cho các sinh viên Cơ khí.
- Hiểu được nguyên lý chung của phương pháp chép hình một toạ độ, từ đó rút
ra được tính ưu việt và tính năng của truyền dẫn thuỷ lực so với các loại truyền dẫn
khác.
- Nắm được các thao tác gá lắp hệ thống chép hình một toạ độ trên máy tiện,
thao tác điều chỉnh hệ thống thuỷ lục, cơ khí và điều khiển máy để gia công tiện chép
hình một chi tiết trục bậc hoặc trục côn. Biết phương pháp thiết kế mẫu chép hình để
gia công các chi tiết tương tự.
II. Nội dung thí nghiệm: Chép hình một toạ độ trên máy tiện
Phương pháp chép hình dùng trong lĩnh vực dầu ép, người ta áp dụng trên máy
tiện, máy phay và một số máy khác. Chép hình một tọa độ có nghĩa là dùng dầu ép cho
một lượng chạy dao. Còn lượng chạy dao kia thực hiện bởi Ê cu – Vít me (Cơ khí).

1. Sơ đồ kết cấu của bộ chép hình thuỷ lực một toạ độ C- 41

Bộ xe dao chép hình thuỷ lực một toạ độ C- 41 được lắp lên máy tiện 1K62.

Sơ đồ kết cấu của xe dao chép hình thuỷ lực một toạ độ.

20
Bộ môn Máy & Ma Sát học –Viện Cơ Khí

2. Nguyên lý làm việc.


Từ bơm 1, qua bộ lọc, dầu dẫn vào ngăn nhỏ A của xilanh. Ngăn B nối với các
cơ cấu theo dõi. Hai ngăn của xilanh thuỷ lực nối với nhau qua lỗ nhỏ ở thân pittông 8.
Cần 5 của xilanh thuỷ lực bắt chặt với mâm quay của xe dao, tức là pittông cố định,
còn xilanh có thể di trượt cùng với xe dao chép hình 4.
Van trượt ngăn kéo 7 đặt trong khối hộp cùng với xilanh, van này tự động đóng
mở được nhờ lò xo và thông qua đòn bẩy với chốt dẫn hướng 6 đưa dao đi theo
ngưỡng. Giữa van ngăn kéo 7 và các ngăn của xilanh thông với nhau bằng các rãnh
vòng
Khi xe dao tiến lên phía trước van ngăn kéo đưa dầu từ ngăn lớn B của xilanh
xuống ngăn nhỏ A, nhờ có lỗ nhỏ thông giữa 2 ngăn nên áp suất giữa hai ngăn cân

21
Bộ môn Máy & Ma Sát học –Viện Cơ Khí
bằng. Vì diện tích pittông trong ngăn A gấp khoảng 2 lần ngăn B nên lực tác dụng lên
xilanh ở ngăn A lớn hơn ở ngăn B đẩy đựoc dao lên phía ttrước để cắt gọt.
Khi pittông ép vào van ngăn kéo, giữa van và thân van có lỗ thoát để dầu ở
ngăn B chảy về bể dàu. áp suất giữa ngăn B và ngăn A lúc này chênh lệch nhau. Để
đạt tới cân bằng áp suất xilanh bị đẩy lùi lại, làm dao rút khỏi bề mặt gia công.
Nếu ở vị trí tương đối giữa an ngăn kéo và thân của bộ phân dẫn động có lỗ
thoát nhỏ dầu thì dầu ở ngăn B bị cản trở không thoát ra được, áp suất ở ngăn B nhỏ
hơn 2 lần ngăn A, ứng lực ở 2 ben cân bằng, xe dao chép hình đứng lại.
III. Điều kiện để được làm thí nghiệm
1. Trước khi xuống máy làm thí nghiệm sinh viờn liên hệ với cán bộ phụ trách thí
nghiệm của bộ môn lấy bài thí nghiệm nghiên cứu trước.
2. Đầu giờ thí nghiệm, cán bộ phụ trách kiểm tra lý thuyết, các sinh viên chưa
chuẩn bị, không được làm thí nghiệm.
IV.Các bước thí nghiệm
1. Cán bộ phụ trách giới thiệu hệ thống chép hình thuỷ lực một toạ độ trên máy
tiện, thao tác gá lắp căn chỉnh trên máy, điều khiển cho máy gia công .
2. Sinh viên tập trung quan sát, tìm hiểu hệ thống thuỷ lực, các phần tử của hệ
thống, tính năng của chúng.
3. Lập sơ đồ nguyên lý làm việc của hệ thống chép hình một toạ độ.
4. Sinh viên thực hiện các chế độ gia công của thí nghiệm sau đó lấy số liệu viết
báo cáo.
V.Nội dung báo cáo thí nghiệm
Báo cáo thí nghiệm sinh viên phải trình bày các nội dung sau:
1. Dùng các ký hiệu theo ISO (bơm,van chỉnh áp, tiết lưu. ..) vẽ lại sơ đồ chép
hình thuỷ lực một toạ độ trong bài thí nghiệm. So sánh ưu nhược điểm và phạm vi ứng
dụng của phương pháp chép hình thủy lực với các phương pháp chép hình khác.
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

22
Bộ môn Máy & Ma Sát học –Viện Cơ Khí
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………
2.Từ các số liệu thí nghiêm vẽ sơ đồ và tính lượng chạy dao bằng thuỷ lực,
kiểm nghiệm lưu lượng ứng với chế độ của chi tiết chỉ định.
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………
3.Cán bộ thí nghiệm chỉ định một chi tiết thực tế, chọn chế độ cắt và thiết kế
dưỡng chép hình ứng với chế độ cắt đã chọn.
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
23
Bộ môn Máy & Ma Sát học –Viện Cơ Khí
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………

24
Bộ môn Máy & Ma Sát học –Viện Cơ Khí

BÀI 5: HỆ THỐNG THUỶ LỰC TRONG MÁY MÀI


PHẲNG 371.

I. Mục đích yêu cầu


- Tăng cường, củng cố các kiến thức chuyên môn cho môn học Tự động thuỷ khí.
Rèn luyện kỹ năng tiếp cận với thực tế cho các sinh viên Cơ khí.
- Hiểu được các cụm chức năng làm việc, các việc phối hợp và phân bố các
chuyển động dùng thuỷ lực và cơ khí trong máy mài.
- Hiểu được kết cấu thực tế so với sơ đồ nguyên lý của hệ thống thuỷ lực trong
máy mài
- Hiểu được nguyên lý điều khiển (van đảo chiều, khống chế hành trình và an
toàn, các chuyển động ....) trong hệ thống thuỷ lực.

II. Điều kiện để được làm thí nghiệm


1. Trước khi xuống máy làm thí nghiệm sinh viên liên hệ với cán bộ phụ trách thí
nghiệm của bộ môn lấy bài thí nghiệm, nghiên cứu trước.
2. Đầu giờ thí nghiệm, cán bộ phụ trách kiểm tra phần chuẩn bị, các sinh viên
chưa chuẩn bị, không được làm thí nghiệm.

III. Nội dung thí nghiệm


Máy mài dùng để gia công tinh với lượng dư nhỏ. Các chi tiết trước khi mài
thường được gia công thô, bán tinh trên các máy khác. Máy mài thường dùng mài các
mặt trụ ngoài, trong, côn, định hình, mài ren vít, bánh răng, mài dao.....
Việc sử dụng hệ thống thuỷ lực vào máy mài để thực hiện các chuyển động cắt(
tốc độ trục chính), các chuyển động chạy dao(chuyển dộng tạo hình) và các chuyển
động khỏc như tiến nhanh, kẹp chặt, tháo chi tiết.....
Các thông số cơ bản của máy:

- Khoảng cách từ đường tâm trục chính đến mặt bàn làm việc: 80 - 450mm
- Kích thước lớn nhất của vật mài: 600x200x320mm
- Kích thước làm việc của bàn máy 200x500mm
- Chuyển vị dọc bàn máy lớn nhất: 600mm
- Chuyển vị ngang: 240mm

25
Bộ môn Máy & Ma Sát học –Viện Cơ Khí

Hình dáng ngoài của máy mài phẳng 371

III. Các bước thí nghiệm


1. Cán bộ phụ trách thí nghiệm giới thiệu hệ thống thuỷ lực của máy, thao tác gá
lắp trên máy, điều khiển máy.
2. Sinh viên tập trung quan sát, tìm hiểu hệ thống thuỷ lực, các phần tử của hệ
thống, tính năng của chúng.
3. Lập sơ đồ nguyên lý làm việc hệ thống thuỷ lực của một cụm tính năng do cán
bộ phụ trách chỉ định.
4. Căn cứ vào cụm tính năng thí nghiệm được giao sinh viên sẽ lấy số liệu để viết
báo cáo

IV. Nội dung báo cáo thí nghiệm


Báo cáo thí nghiệm sinh viên phải trình bày các nội dung sau:

26
Bộ môn Máy & Ma Sát học –Viện Cơ Khí
1. Dùng các ký hiệu theo ISO (bơm,van chỉnh áp, tiết lưu. ..) vẽ lại sơ đồ thuỷ lực
đã cho trong khi thí nghiệm thí nghiệm.
…………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………
2. Từ các số liệu thí nghiệm vẽ sơ đồ tính năng làm việc của cụm phần tử thuỷ lực
được giao .
…………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

27
Bộ môn Máy & Ma Sát học –Viện Cơ Khí
3. Cán bộ thí nghiệm sẽ chỉ định tính toán lưu lượng, áp suất....cho cụm phần tử
thủy lực được giao.
…………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………

28

You might also like