Professional Documents
Culture Documents
Chapter-2-ME-3300-Ky-thuat-lap-trinh-He-co-dien-tu - Chương Trình Cũ
Chapter-2-ME-3300-Ky-thuat-lap-trinh-He-co-dien-tu - Chương Trình Cũ
1
KỸ THUẬT LẬP TRÌNH HỆ CƠ ĐIỆN TỬ
2
Giới thiệu sơ bộ ngôn ngữ C
CHƯƠNG 2. NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C
1. Đặc thù của C, C++
3
C, C++’s characteristic
1. Đặc thù của C, C++
Lịch sử hình thành
Ngôn ngữ lập trình C do Dennis Ritchie phát minh khi ông làm việc tại
AT&T Bell Laboratories vào năm 1972.
C là một ngôn ngữ mạnh và có tính linh hoạt, nó đã nhanh chóng được sử
dụng một cách rộng rãi, vượt ra khỏi phạm vi của Bell Labs.
C++ được biết đến như là ngôn ngữ mới bao trùm lên C và do Bjarne
Stroustrup sáng tác năm 1980 cũng tại phòng thí nghiệm Bell tại bang New
Jersey, Mỹ.
4
C, C++’s characteristic
Ban đầu được ông đặt tên là “C with classes” (C với các lớp). Tuy nhiên
đến năm 1983 thì ông đổi tên thành C++, trong đó ++ là toán tử tăng thêm
1 của C.
C++ được biết đến như là ngôn ngữ lập trình hướng sự vật hay hướng đối
tượng - OOP (Object Oriented Programming).
5
C, C++’s characteristic
Đặc điểm của C
C được sử dụng trong nhiều dự án khác nhau, như viết hệ điều hành,
chương trình xử lý văn bản, đồ hoạ, bảng tính, và thậm chí cả chương trình
dịch cho các ngôn ngữ khác.
C có sẵn rất nhiều các trình biên dịch (compiler) và các thư viện được viết
sẵn khác.
C là một ngôn ngữ khả chuyển (portable language). Tính khả chuyển đã
được chuẩn ANSI cho C.
6
C, C++’s characteristic
C chỉ gồm một số ít từ khoá (keywords) làm nền tảng để xây dựng các các
chức năng của ngôn ngữ.
C là ngôn ngữ lập trình theo modul. Mã chương trình C có thể (và nên)
được viết thành các thủ tục gọi là function. Những function này có thể
được sử dụng lại trong các ứng dụng (application) và chương trình khác
nhau. Tuy nhiên C không cho phép khai báo hàm trong hàm.
7
C, C++’s characteristic
C++ bao trùm lên C nên mọi đặc điểm của C đều có trong C++. Ngoài ra,
C++ còn có một số đặc điểm khác như:
C++ cung cấp cách truyền tham số bằng tham chiếu cho hàm
C++ cung cấp cơ cấu thư viện để người lập trình có thể tự tạo thêm hàm
thông dụng vào thư viện và có thể tái sử dụng sau này
8
C, C++’s characteristic
C++ cung cấp một cơ chế đa dạng hóa tên hàm và toán tử
C++ cung cấp các class là loại cấu trúc mới đóng gói chung cho cả dữ liệu
lẫn các hàm trong một chủ thể được bảo vệ một cách chặt chẽ
9
C, C++’s characteristic
10
C, C++’s characteristic
(2): [Khai báo các nguyên mẫu hàm của người dùng]
11
C, C++’s characteristic
(7): {
(9): }
Chú ý: Các thành phần trong cặp ngoặc vuông [] có thể có hoặc không
trong chương trình.
12
C, C++’s characteristic
(2): Cung cấp tên hàm, kiểu hàm, số đối số và kiểu của từng đối số của
hàm. Cú pháp khai báo nguyên mẫu hàm: <kiểu hàm> <tên hàm> ([Khai
báo các đối số]); Ví dụ: int chanle (int x); Trong đó, kiểu hàm là int, tên
hàm là chanle, đối số là x và kiểu của đối số là int.
13
C, C++’s characteristic
(3): Định nghĩa kiểu mới: Ngoài những kiểu chuẩn đã được cung cấp sẵn
của ngôn ngữ, người lập trình có thể định nghĩa ra các kiểu mới từ những
kiểu đã có bằng cách sử dụng từ khóa typedef.
(5): Các định nghĩa biến, hằng: Các biến và hằng được định nghĩa tại đây
sẽ trở thành biến và hằng toàn cục.
14
C, C++’s characteristic
(6) – (9): Hàm main(): Đây là thành phần bắt buộc trong một chương trình
C++, thân của hàm main bắt đầu từ sau dấu mở móc { (dòng 7) cho tới dấu
đóng móc } (dòng 9).
(10): Các định nghĩa hàm của người dùng: Một định nghĩa hàm bao gồm
tiêu đề của hàm, thân hàm với cú pháp như sau: <Kiểu hàm> <Tên hàm>
([Khai báo các đối])
{
<Thân hàm>
}
15
C, C++’s characteristic
C C++
16
C, C++’s characteristic
17
The basic elements
Bảng ký tự
Từ khóa
Định danh
18
Character Set
• Bảng ký tự:
19
Keywords
• Từ khóa:
• Từ khóa là các từ dành riêng của C.
• Ta không được dùng từ khóa để đặt cho các tên của
riêng mình.
20
Comments
Trích dẫn:
#include <stdio.h>
#include<conio.h>
int main (){
char ten[50]; /* khai bao bien ten
kieu char 50 ky tu */
printf(“Xin cho biet ten cua ban !”);
scanf(“%s”,ten); /*Doc vao 1 chuoi la ten ban*/
printf(“Xin chao ban %s\n ”,ten);
//Dung chuong trinh, cho go phim
getch();
return 0;
}
• Khi biên dịch các phần chú thích bị bỏ qua
• Dùng /* và */: chú thích dài nhiều dòng
• Dùng //: chú thích chỉ 1 dòng
21
Identification
• Tên (identifier)
– Được dùng để đặt cho chương trình, hằng, kiểu,
biến, chương trình con, ...
– Có 2 loại:
• Tên chuẩn: là tên do C đặt sẵn như tên kiểu: int, char,
float,…; tên hàm: sin, cos...
• Tên do người lập trình tự đặt.
22
Identification
23
Command & Command Block
#include<iostream>
int main()
25