Professional Documents
Culture Documents
Nhóm 4
Nhóm 4
Thành viên
Trần Đình Huy 2113541
Enchova Blowout
Ⅰ.TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÍ AN TOÀN SỨC KHỎE VÀ MÔI TRƯỜNG
Từ quan điểm sức khỏe, nên có sự phát triển của các quy trình an toàn, chất lượng cao và thân thiện
với con người; thực hiện các hoạt động có hệ thống có thể ngăn ngừa hoặc giảm nguy cơ gây hại cho
mọi người nói chung.
Từ quan điểm môi trường, HSE liên quan đến việc tạo ra một cách tiếp cận có hệ
thống để tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường, chẳng hạn như phát triển
các chính sách và quy trình để giảm thiểu, tái chế và xử lý chất thải một cách an
toàn và bền vững.
Luật An toàn Lao động 2015: Luật này quy định về an toàn và sức khỏe lao động, bảo vệ sức khỏe
lao động, nghỉ ngơi và phục hồi sức khỏe sau làm việc, đảm bảo môi trường làm việc an toàn.
Ngoài các văn bản pháp luật chung, các lĩnh vực cụ thể như dầu khí, hóa chất, y tế, sản xuất công
nghiệp cũng có các quy định riêng về quản lý an toàn sức khỏe và môi trường
Đánh giá Tác động Môi trường và Quản lý Tác động Môi trường:
+Thực hiện đánh giá tác động môi trường chi tiết trước khi triển khai dự án.
+Phát triển và thực hiện kế hoạch quản lý tác động môi trường để giảm thiểu
các tác động tiêu cực.
Giai đoạn này bao gồm các hoạt động như lắp đặt giàn khoan, đường ống dẫn
khí, v.v.
Các hoạt động này có thể gây ra một số tác động đến môi trường như tiếng ồn,
rung động, ô nhiễm nước, ô nhiễm không khí, v.v.
Biện pháp
• Được trang bị đầy đủ hệ thống và quy trình quản lý môi trường phù hợp với Công ước
MARPOL 73/78 và các tiêu chuẩn, quy định hiện hành của Việt Nam và quốc tế. Đồng thời,
đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật và an toàn môi trường của Idemitsu.
• Công nghệ khoan tiên tiến: Sử dụng các thiết bị khoan hiện đại và công nghệ tiên tiến để tăng
hiệu suất khoan và giảm thiểu tác động lên môi trường.
Biện pháp
• Quản lý chất thải và nước thải: Xây dựng hệ thống xử lý chất thải và nước thải hiệu
quả trên giàn khoan để ngăn chặn ô nhiễm môi trường. Tối ưu hóa việc tái sử dụng
nước và tái chế chất thải để giảm lượng thải đổ ra môi trường.
• Quản lý hóa chất và vật liệu: Lưu trữ và vận chuyển hóa chất và vật liệu một cách an
toàn, tránh rò rỉ và ô nhiễm môi trường. Sử dụng các hóa chất và vật liệu thân thiện với
môi trường và an toàn cho sức khỏe con người.
• Đào tạo và huấn luyện: Tổ chức các chương trình đào tạo cho nhân viên và công nhân
về an toàn làm việc, bảo vệ môi trường và quy trình xử lý sự cố.
Giai đoạn khoan
Biện pháp
• Đánh giá định kỳ: Thực hiện đánh giá định kỳ của dữ liệu thu thập được để phân tích và
đánh giá hiệu quả của các biện pháp giảm thiểu và quản lý tác động môi trường. So sánh
kết quả thu được với các ngưỡng an toàn và tiêu chuẩn môi trường để đảm bảo tuân thủ
các quy định và phát hiện sớm các vấn đề có thể xảy ra.
• Báo cáo và cập nhật: Lập báo cáo định kỳ về kết quả theo dõi và đánh giá, đồng thời cung
cấp các đề xuất và biện pháp cần thiết để cải thiện hiệu suất và giảm thiểu tác động môi
trường.
Cập nhật thông tin cho các bên liên quan, bao gồm cộng đồng, các tổ chức quản lý môi tr
ường và các bên liên quan khác về tình trạng và kết quả của các hoạt động theo dõi và đá
nh giá
Quay lại Trang Chương trình
Giai đoạn Khai
thác
Giảm thiểu lượng khí thải gây tác động môi trường trong giai đoạn khai thác,
chúng ta sẽ áp dụng các biện pháp sau:
• Đốt lượng khí cần thiết để duy trì áp suất an toàn và kiểm soát quy trình công nghệ
ở mức tối thiểu.
• Thiết kế hệ thống đuốc đốt với các đầu đốt hiệu suất cao để giảm thiểu phần khí
không cháy hoàn toàn ra môi trường.
Giảm thiểu lượng khí thải gây tác động môi trường trong giai đoạn khai thác, chúng ta sẽ áp dụng
các biện pháp sau:
• Đảm bảo vận hành và bảo dưỡng các thiết bị công nghệ theo tiêu chuẩn của nhà
sản xuất để đảm bảo hiệu quả hoạt động và tránh phát sinh thêm khí thải.
• Kiểm soát xây dựng hệ thống xử lý nước thải hiện đại để ngăn chặn ô nhiễm môi
trường nước.
• Tối ưu hóa việc tái sử dụng và tái chế nước thải để giảm thiểu tác động lên nguồn
nước sạch.
• Thực hiện theo dõi liên tục về hiệu suất khoan để phát hiện và khắc phục sớm
các vấn đề có thể xảy ra.
• Đánh giá định kỳ hiệu suất khoan và tác động lên môi trường để đảm bảo tuân
thủ các tiêu chuẩn và quy định.
• Tổ chức các chương trình đào tạo và tuyên truyền cho nhân viên và công nhân về
các biện pháp an toàn và bảo vệ môi trường trong quá trình khai thác.
• Nâng cao nhận thức và ý thức của cộng đồng địa phương về tầm quan trọng của
bảo vệ môi trường và an toàn trong khai thác mỏ.
• Cập nhật và tuân thủ pháp luật và quy định liên quan để đảm bảo tuân thủ và
thực hiện đúng các yêu cầu về bảo vệ môi trường và an toàn.
• Các biện pháp giảm thiểu tác động trong giai đoạn tháo dỡ sẽ tương tự như trong giai
đoạn lắp đặt và thử nghiệm.
• Trước khi tháo dỡ, Idemitsu sẽ trình lên PVN và Bộ Công Thương kế hoạch tháo dỡ chi
tiết.
• Kế hoạch tháo dỡ công trình của dự án sẽ tuân theo Quyết định số 40/2007/QĐ-TTg ngày
21/03/2007 về việc “Thu dọn các công trình cố định, thiết bị và phương tiện phục vụ hoạt
động dầu khí” hoặc các quy định đang có hiệu lực vào thời điểm tháo dỡ.
Giai đoạn tháo dỡ
Đánh giá hiện trạng môi trường nước trước và sau khi thu dọn mỏ:
phó
Sự cố tràn hóa chất
Rò rỉ khí và cháy nổ
+Lắp đặt hệ thống phát hiện cháy và rò khí: Điều này giúp phát hiện sớm các dấu hiệu
của rò rỉ khí và ngăn chặn sự cố.
+Theo dõi áp suất đường ống: Thường xuyên kiểm tra áp suất để đảm bảo hệ thống ống
dẫn khí gas hoạt động bình thường.
+Lắp đặt van an toàn trong lòng giếng: Điều này đảm bảo an toàn khi có sự cố rò rỉ khí
trong giếng.
+Phân loại vùng 2 cho thiết bị ngoài trời: Điều này giúp gia tăng khả năng phòng cháy
nổ của thiết bị.
Rò rỉ khí và cháy nổ
+Hệ thống tường chắn lửa: Giảm thiểu cháy lan bằng việc lắp đặt tường chắn lửa.
+Hệ thống phát hiện cháy và dừng hoạt động khẩn cấp: Đảm bảo sự an toàn trên giàn DN
WHP, SV CPP, SFO.
+Kiểm soát nguồn phát lửa: Hạn chế và kiểm soát các nguồn phát lửa.
+Thiết bị chữa cháy tự động: Lắp đặt và bảo dưỡng thường xuyên.
+Van an toàn tại đầu thu gom: Ngăn chặn nổ trong trường hợp xảy ra sự cố.
+Xây dựng năng lực PCCC cho nhân viên vận hành mỏ: Tổ chức diễn tập PCCC thường xuyên.
Kế hoạch ứng phó sự cố tràn Condensate
• Khí ngưng tụ (Condensate) là hỗn hợp hydrocarbon lỏng được tách ra từ khí
đồng hành hoặc khí thiên nhiên trong quá trình khai thác, vận chuyển và xử lý
khí. Thành phần của condensate chủ yếu là các hydrocarbon no, bao gồm
pentane và các hydrocacbon nặng hơn (C5+). Tỷ trọng của condensate khoảng
562 đến 780 kg/m³ tại 15°C (50-120 oAPI).
Kế hoạch ứng phó sự cố tràn Condensate
Để ứng phó với sự cố tràn Condensate, cần thực hiện các biện pháp sau:
Để ứng phó với sự cố tràn Condensate, cần thực hiện các biện pháp sau:
• Hạn chế sử dụng hóa chất độc hại và thay thế nếu có thể.
• Sử dụng phiếu an toàn hóa chất (MSDS) tại các khu vực làm việc có liên quan đến hóa
chất và trong khâu vận chuyển hóa chất.
• Giới hạn khối lượng hóa chất được lưu trữ.
• Dùng các thiết bị chuyên dụng có dán nhãn theo quy định để chứa hóa chất.
• Bố trí các gờ bao xung quanh các bồn chứa, thiết bị và khu vực chứa hóa chất, cũng như
lắp đặt thiết bị thu gom hóa chất rò rỉ.
• Trang bị các vật liệu thấm hút như cát hoặc các chất hấp thụ xung quanh các khu vực hóa
chất.
KẾT LUẬN
Trong quá trình khai thác và vận hành mỏ dầu, việc đảm bảo an toàn và bảo vệ môi trường là rất quan
trọng. Dưới đây là tóm tắt về các biện pháp mà đã đề cập: