Professional Documents
Culture Documents
Câu 1: Hòa tan hh gồm Zn, FeCO3, Ag bằng dd HNO3 loãng thu được hh khí A gồm 2 khí không màu có tỉ
khối so với hiđro là 19,2 và dd B. Cho B + NaOH dư, nung kết tủa sinh ra đến khối lượng không đổi được
5,64 gam chất rắn. Biết rằng mỗi chất trong hh chỉ khử HNO3 đến một chất nhất định
1/ Lập luận để tìm khí đã cho?
2/ Tính khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu biết trong hh khối lượng Zn = FeCO3,?
Câu 2: Thực hiện các chuyển hoá sau bằng phương trình phản ứng:
+B
→ (B) → (C) → (F) → (G)
− H 2O + O2 + H2 PBr3
Etilen
→ (A) → (D)
→ (E)
0
CuO , t
OH −
+ Mg/ete + axeton + H 2O
etyl bromua A X2 Y2
+ CO 2
+ H 2O
X3 Y3
Câu 6: Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu được m kg Al ở
catot và 67,2 m3 (ở đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít (ở đktc) hỗn hợp
khí X sục vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa. Tính m?
Câu 7: Một hỗn hợp rắn A gồm kim loại M và một oxit của kim loại đó. Người ta lấy ra 3 phần, mỗi phần có
59,08g A. Phần thứ nhất hoà tan vào dung dịch HCl thu được 4,48 lít khí H2. Phần thứ hai hoà tan vào dung
dịch của hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 thu được 4,48 lít khí NO. Phần thứ 3 đem nung nóng rồi cho tác dụng với
khí H2 dư cho đến khi được một chất rắn duy nhất, hoà tan hết chất rắn đó bằng nước cường toan thì có 17,92
lít khí NO thoát ra. Các thể tích đo ở đktc. Tìm M và công thức oxit trong hỗn hợp A.
Câu 8: QG-2006-B: 1. Hiđrocacbon A có công thức phân tử C12H20. Cho A tác dụng với H2 (dư) có Pt xúc
tác tạo thành B (C12H22). Ozon hoá A rồi thuỷ phân sản phẩm có mặt H2O2 thu được D (C5H8O) và E
(C7H12O). Khi D và E tác dụng với CH3I dư trong NaNH2/NH3 (lỏng), D và E đều tạo thành G (C9H16O). Biết
rằng trong quá trình phản ứng của D với CH3I/OH– có sinh ra E. Hãy xác định CTCT của A, B, D, E, G( biết
rằng pư với khi D, E pư với CH3I trong NaNH2/NH3 hoặc CH3I/OH- thì nhóm CH3- được gắn vào vòng).
2. Hợp chất hữu cơ A (C10H10O2) không tan trong kiềm, không cho phản ứng màu với dung dịch FeCl3 3%.
Khi hiđro hoá A có xúc tác có thể cộng một phân tử H2. Ozon phân A thu được CH2O là một trong số các sản
phẩm phản ứng. Oxi hoá A bằng KMnO4 thu được hợp chất B có phân tử khối 166. B cũng không cho phản
ứng màu với dung dịch FeCl3 3%. Cho B phản ứng với dung dịch HI sẽ thu được một trong các sản phẩm phản
ứng là axit 3,4-đihiđroxibenzoic. Dựa vào các dữ kiện trên, hãy lập luận để suy ra CTCT của A.
ĐÁP ÁN 80
Câu 1: 1/ Trong hai khí chắc chắn có CO2 = 44 đvC. Vì M A = 38,4 < MCO2 nên khí còn lại có M < 38,4 đvC.
Vì là khí không màu nên đó là NO hoặc N2
+ Do Ag là kim loại yếu nên không thể khử HNO3 xuống sản phẩm ứng với số oxi hóa thấp như nitơ, amoni
nitrat nên khí còn lại chỉ có thể là NO.
+ Vì mỗi chất trong hh chỉ khử HNO3 đến một chất khử nhất định nên Zn sẽ khử HNO3 xuống NO hoặc
NH4NO3.
2/ Gọi x là số mol Zn số mol FeCO3 = x, gọi y là số mol Ag. Dựa vào khối lượng chất rắn ta suy ra:
80x + 108y = 5,64 (I).
+ Nếu chỉ có Zn cũng khử HNO3 tạo ra khí NO thì ta có:
3Zn + 8HNO3 → Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O
mol: x 2x/3
3Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO + 2H2O
mol: y y/3
3FeCO3 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + 3CO2 + NO + 5H2O
mol: x x x/3
3x + y
Khí tạo thành có: x mol CO2 và mol NO2.
3
3x + y
+ Vì hh khí có tỉ khối so với hiđro là 19,2 nên số mol CO2 = 1,5.nNO x = 1,5. y = -x (loại)
3
sảm phẩm khử phải có NH4NO3 là sp khử ứng với Zn do đó ta có:
4Zn + 10HNO3 → 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
mol: x x x/4
3Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO + 2H2O
mol: y y y/3
3FeCO3 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + 3CO2 + NO + 5H2O
mol: x x x x/3
x+y
khí tạo thành có x mol CO2 và mol NO. Vì số mol CO2 = 1,5.nNO x = y
3
+ Khi B + NaOH dư và nung thì chất rắn chỉ có: 0,5x mol Fe2O3 + y mol Ag. Vì x = y nên ta có:
80x + 108x = 5,64 x = 0,03 mol.
Vậy cả 3 chất trong hh đã cho đều có số mol là 0,3 mol. Do đó: Zn = 1,95 gam; FeCO3 = 3,46 gam và Ag =
3,24 gam.
Câu 2: Thực hiện các chuyển hoá :
H+
CH2=CH2 + HOH → CH3-CH2OH (A)
0
CH3-CH2OH + CuO ,t
→ CH3-CH=O (B)
−
2CH3-CH=O OH
→ CH3-CH(OH)-CH2-CH=O (C)
− H 2O
CH3-CH(OH)-CH2-CH=O → CH3-CH=CH-CH=O (D)
CH3-CH=CH-CH=O → CH3-CH=CH-COOH O2
(E)
+ H2
CH3-CH=CH-COOH → CH3-CH2-CH2-COOH (F)
CH3-CH2-CH2-COOH PBr3
→ CH3-CH2-CHBr-COOH (G)
CH3-CH2-CH2-COOH → CH3-CHBr-CH2-COOH
Br2
as (H)
CH3-CH=CH-COOH IBr
→ CH3-CHBr-CHI-COOH (I)
Câu 3: 1/ có 5 CTCT thỏa mãn, có 4 loại đp là: cis-cis; trans-trans; cis-trans; trans-cis.
2/ + Vì X pư với AgNO3/NH3 có chất rắn C nên X là anđehit hoặc ank-1-in hoặc HCOOH. Nếu là ank-1-in thì
khi cho HI vào B không có khí thoát ra X là anđehit hoặc HCOOH
+ Khi cho HI vào B thì ta có: Ag+ + I- → AgI; vì số mol AgI = 0,1 mol số mol Ag+ còn lại trong B là 0,1
mol; vì có khí thoát ra nên phải có CO32-. Do đó số mol Ag+ pư với khí X là 0,4 mol số mol X là 0,2 mol
hoặc 0,1 mol MX tương ứng là 15 đvC; 30 đvC. Ta thấy chỉ có HCHO phù hợp.
+ Khối lượng của C = 43,2 gam; thể tích Y = 2,24 lít.
3/ metan → axetilen; metan → metanal sau đó:
2HCHO + CH ≡ CH → HO-CH2-C ≡ C-CH2-OH →HO-CH2- CH2-CH2-CH2-OH + HCl
→
+ Zn
Cl-CH2- CH2-CH2-CH2-Cl → xiclobutan + ZnCl2.
Câu 4: 1/ + Vì tỉ khối của B so với hiđro là 19 nên số mol NO =0,75.nN2O. Ta thấy số mol CO pư = số mol oxi
11, 6 − 9,52
trong X = = 0,13 mol. Số mol Fe = 0,17 mol. Gọi x là số mol N2O số mol NO = 0,75x.
16
Áp dụng ĐLBT e ta có: 0,17.3 = 0,13.2 + 8x + 3.0,75x x = 0,0244 V = 22,4.(x+0,75x) ≈ 0,956 lít.
2/a/ + Cho dd NaOH dư vào dd đã cho nếu thấy có khí mùi khai bay ra và có kết tủa xanh rêu rồi tan ra thì
suy ra dd đã cho có NH4+ và Cr3+.
NH4+ + OH- → NH3 + H2O
Cr3+ + 3OH- → Cr(OH)3 và Cr(OH)3 + OH- → CrO2- + 2H2O
+ Cho dd cần nhận biết pư với H2SO4 nếu có kết tủa trắng suy ra có Ba2+: Ba2+ + SO42- → BaSO4.
b/ + Thêm dd NaOH dư vào dd cần nhận biết, nếu cuối cùng thấy còn kết tủa nâu đỏ thì suy ra có Fe3+; lọc bỏ
kết tủa rồi sục CO2 dư vào dd nước lọc thấy có kết tủa trắng suy ra có Al3+. Lọc bỏ kết tủa lấy dd nước lọc này
cho pư với Na2CO3 hoặc Na2C2O4(natri oxalat) nếu thấy có kết tủa trắng thì suy ra có Ca2+.
Câu 5: 1/ + A là amoniac vì: 2NH3 + 3Br2 → N2 + 6HBr
+ B là hiđrocacbon không no như etilen; propilen…: C2H4 + Br2 → C2H4Br2.
+ C là H2S vì: H2S + Br2 → 2HBr + S↓(nếu đun nóng thì: H2S + 4Br2 + 4H2O → 8HBr + H2SO4)
+ D là SO2 vì: SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4.
2/ A là hiđro; X là toluen; B là HNO3; Y1; Y2 là o, p – nitrotoluen; Z là 2,4-đinitrotoluen; T là 2,4,6-
trinitrotoluen; C và C’ là Fe + HCl; U là CH3-C6H2(NH3Cl)3.
Câu 6: 1/ Vì số H gấp đôi số C nên cả A và B đều có dạng: CnH2nOx. Mặt khác A, B pư với Na đều cho lượng
hiđro như nhau nên A, B có cùng số nhóm –OH.
+ Ta thấy A, B đều có ∆ = 1 nên 1 mol A hoặc B chỉ pư được với 1 mol hiđro theo giả thiết suy ra khi 1 mol
A hoặc B pư với Na chỉ cho 0,5 mol hiđro cả A, B chỉ có 1 nhóm –OH. Vậy A, B có các trường hợp sau:
TH1: A là CnH2n-1OH(a mol); B là HO-CmH2m-CHO(b mol)
TH2: A là HO-CnH2n-CHO(a mol); B là HO-CmH2m-CHO(b mol)
+ Ứng với trường hợp 1 ta có hệ:
a(16 + 14n) + b(14m + 46) = 33,8
0,5a + 0, 5b = 5, 6 / 22, 4 a = 0,2; b = 0,3 và 2n + 3m = 12 n = 3 và m = 2 thỏa mãn
2b = 13, 44 / 22, 4
+ Ứng với trường hợp 1 ta có hệ:
a(46 + 14n) + b(14m + 46) = 33,8
0,5a + 0, 5b = 5, 6 / 22, 4 a + b = 0,5 và a + b= 0,3 loại.
2b + 2b = 13, 44 / 22, 4
+ Vậy A là: CH2=CH-CH2-OH và B là HO-CH2-CH2-CHO
2/ Để pư với thuốc tím mà thu được ancol đa chức nên phải dùng A:
3CH2=CH-CH2-OH + 4H2O +2KMnO4 → 3CH2OH-CHOH-CH2OH + 2MnO2 + 2KOH
mol: 0,2 0,4/3 thể tích dd thuốc tím = 1,33 lít.
Câu 7: 1/ C10H12O
2/
CH = CH - CH3 COOH COOH
NO2
Anetol M sp nitro
Câu 8: + Số mol nitơ ban đầu = 0,033 mol; số mol khí sau khi thêm D vào = 0,143 mol
số mol khí trong D là 0,11 mol. Dựa vào khối lượng bình tăng thêm suy ra: NO = 0,08 mol và N2O = 0,03
mol.
+ Gọi x, y, z lần lượt là số mol Mg, Zn, Al trong 7,5 gam A ta có: 24x + 65y + 27z = 7,5 (I)
+ Khi A pư với 2 mol KOH ta có:
Zn + 2KOH → K2ZnO2 + H2↑
Mol: y 2y y
Al + KOH + H2O → KAlO2 + 1,5H2↑
Mol: z z 1,5z
NX: ta thấy số mol KOH cần để hòa tan hết Zn và Al là: 2y + z mol. Từ (I) ta có:
24x + 65y + 27z > 54y + 27z hay: 7,5 > 27(2y + z) 2y + z < 0,278 mol < số mol KOH ban đầu. Do đó cả
Zn và Al đều hết khối lượng dd tăng = 65y + 27z – 2y – 3z = 63y + 24z = 5,7 (II)
+ Áp dụng ĐLBT e ta có: 2x + 2y + 3z = 0,08.3 + 0,03.8 = 0,48 (III)
+ Giải (I, II, III) được: x = 0,06 mol; y = 0,06 mol; z = 0,08 mol.
+ Vậy: %KL của Mg = 19,2%; Zn = 52%; Al = 28,8%.
ĐÁP ÁN 81
Câu 1: 1/ C2H5COOH > CH3COOH > C3H7OH > CH3COOCH3 > HCOOCH3.
Có liên kết hiđro có lk hiđro có lk hiđro kém không có lk không có lk
bền, M = 74 bền, M = 60 bền hơn, M = 60 hiđro, M = 74 hiđro, M = 60
b/ có 2 este pư được với H2SO4 loãng(pư thủy phân trong môi trường axit); 2 axit + 2 este pư được với
NaOH; chỉ có HCOOCH3 pư được với AgNO3/NH3.
2/+ Trong A có: 0,4 mol H+; 0,05 mol Cu2+ và 0,1 mol NO3-.
+ Pư xảy ra theo thứ tự như sau:
Fe + 4H+ + NO3- → Fe3+ + NO + 2H2O
Mol: 0,1 ← 0,4 0,1 0,1 0,1
Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+.
Mol: 0,05 ← 0,1 0,15
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
Mol: 0,05 ← 0,05 0,05
+ Gọi x là số mol Fe ban đầu sau pư hh X có: 0,05 mol Cu + (x-0,2) mol Fe. Theo giả thiết ta có:
0,05.64 + 56(x-0,2) = 0,8.56.x x = 0,7142 mol m = 56x = 40 gam.
Câu 2: + Pư xảy ra:
Na + H2O → NaOH + ½ H2 (1)
Mol: x x 0,5x
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 1,5H2. (2)
Mol: x
+ Xét hai trường hợp:
TH1: Al dư ở (2) số mol hiđro ở (2) tính theo NaOH 0,5x + 1,5x = 0,448/22,4 x = 0,01 mol
Chất rắn B có: a mol Al dư và b mol Fe. Theo giả thiết ta có: 27a + 56b = 2,16-0,01.23-0,01.27 = 1,66 (I)
+ Dựa vào pư với CuSO4 ta có: 3a + 2b = 2.3,2/64 = 0,1 (II). Giải (I, II) được: a = b = 0,02 mol. Từ đó ta có:
ĐS: Al = 37,5%; Fe = 51,85% và mE = 3,42 gam [Cu(OH)2 không bị tan vì amoniac vừa đủ]
TH2: Al hết ở (2) số mol hiđro ở (2) được tính theo Al. Đặt y, z lần lượt là số mol Al và Fe ta có:
23x + 27y + 56z = 2,16
0,5x + 1,5y = 0, 448 / 22, 4 x = - 0,0714 mol loại.
z = 3, 2 / 64
Câu 3: 2/ Gọi M2Sm là CTPT của muối sunfua; vì lượng NO2 bằng nhau nên lượng e cho bằng nhau ta có:
M → Mn+ + ne M2Sm → 2Mn+ + mS6+ + (2n+6m)e
4,8 4,8n 2, 4 2, 4(2n + 6m)
Mol: mol:
M M 2M + 32m 2M + 32m
2, 4(2n + 6m) 4,8n 32mn
Suy ra: = M= . Với 4 ≥ n ≥ m thì chỉ có n = 2; m =1; M = 64 t/m
2M + 32m M 3m − n
3/ 2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O MT bazơ vì NO2- + H2O ← → HNO2 + OH-.
Do đó phenolphtalein hóa hồng.
Câu 4: a = 1; b = 2 và n = 12.
Câu 5: A là C2H5MgBr; X1 là C2H5-CH2-O MgBr; Y1 là C2H5-CH2-OH; X2 là C2H5-C(CH3)2-OMgBr; Y2 là
C2H5-C(CH3)2-OH; X3 là C2H5-COOMgBr; Y3 là C2H5-COOH.
Câu 6: + Pư xảy ra: Al2O3 ® pnc
→ 2Al + 1,5O2.
Mol: x 2x 1,5x
Sau đó oxi sinh ra đốt cháy anot theo pư: C + O2 → CO2 và C + ½ O2 → CO
Hỗn hợp X có: CO; CO2 và O2 chưa pư. Gọi a, b, c là số mol tương ứng ta có:
67, 2.1000
a + b + c = 22, 4
28a + 44b + 32c
= 16 a = 1800 mol ; b = 600 mol ; c = 600 mol
2(a + b + c)
2 67, 2.1000
b = .
100 2, 24
số mol oxi = 1800.0,5 + 600 + 600 = 2100 mol x = 1400 mol số mol Al = 2x = 2800 mol
m = 2800.27 = 75600 gam = 75,6 kg
Câu 7: Đặt CT của oxit là MxOy; gọi số mol M và MxOy trong một phần lần lượt là a và b ta có:
Ma + b(Mx+16y) = 59,08 (I)
+ Với phần 1 ta có: 2M + 2nHCl → 2MCln + nH2.
Mol: a an/2 an = 0,4 (II)
+ Với phần 2 ta có:
3M + 4mH+ + mNO3- → 3Mm+ +mNO + 2mH2O
3MxOy + (4xm-2y)H+ +(mx-2y)NO3- → 3xMm+ +(mx-2y)NO +(2mx-y)H2O
am + b(mx-2y) = 0,2.3 (III)
+ Với phần 3 ta có:
MxOy + yH2 → xM + yH2O
Mol: b bx
chất rắn gồm (a+bx) mol M. Do đó: 3M + mHNO3 + 3mHCl → 3MClm + mNO + 2mH2O
m(a+bx) = 0,8.3 (IV)
+ Từ (III và IV) ta có by = 0,9 mol thay vào (I) ta được: M(a+bx) = 44,68 (V)
+ Chia (V) cho (IV) được: M = 18,6 m m = 3 và M = Fe. Từ M là Fe và (II) n = 2 a = 0,2 mol bx
= 0,6 mol và by = 0,9 mol x/y = 2/3 oxit đã cho là Fe2O3.
Câu 8: 1/ A, B, D, E, G lần lượt là:
H3C H3C H3C
H3C
CH3
O O O
CH3
H3C H3C H3C
H3C
(A) (B) (D) (E) (G)
2/ A là:
CH2-CH = CH2
O
O
CH2
ĐỀ 82
Câu 1: Chất X có công thức phân tử C7H6O3. X có khả năng tác dụng với dung dịch NaHCO3 tạo chất Y có
công thức C7H5O3Na. Cho X tác dụng với anhiđrit axetic tạo chất Z (C9H8O4) cũng tác dụng được với
NaHCO3, nhưng khi cho X tác dụng với metanol (có H2SO4 đặc xúc tác) thì tạo chất T (C8H8O3)
không tác dụng với NaHCO3 mà chỉ tác dụng được với Na2CO3.
1/ Xác định cấu tạo các chất X, Y, Z, T và viết các phương trình phản ứng xảy ra. Biết chất X có khả năng tạo
liên kết H nội phân tử.
2/ Cho biết ứng dụng của các chất Y, Z và T
Câu 2: Cho dòng khí CO đi qua ống sứ chứa hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 đốt nóng, phản ứng tạo ra
3,0912 lít khí CO2 (đktc), hỗn hợp chất rắn còn lại trong ống nặng 14,352 gam gồm 4 chất. Hòa tan hết hỗn
hợp 4 chất này vào lượng dư dung dịch HNO3 thu được V lít khí NO (đktc), sản phẩm khử duy nhất) và dung
dịch có chứa 50,82 gam muối khan. Tính V.
Câu 3: Hoàn thành sơ đồ sau:
+ KOH/H2O
A B
+1/ CH3MgBr
axeton E
+ 2/ H2O
H+
C D
Câu 4: Cho 4 axit:
+
(A) CH3CH2COOH; (B) CH3COCOOH; (C) CH3COCH2COOH; (D) CH3CH N H3 COOH
a. Sắp xếp A, B, C, D theo trình tự tính axit tăng dần. Giải thích.
RCOO −
b. Tính tỉ lệ đối với C ở các pH = 3,58; 1,58; 5,58 biết pKa của C là 3,58.
[ RCOOH ]
Câu 5: Điện phân có màng ngăn 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,1M và NaCl 0,5M
(điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch thu
được sau điện phân có khả năng hoà tan m gam Al. Tính m?
Câu 6: Oxi hóa m gam hợp chất hữu cơ A bằng CuO rồi cho sản phẩm sinh ra gồm CO2 và hơi H2O lần lượt
đi qua bình 1 đựng Mg(ClO4)2 và bình 2 đựng 2 lít Ca(OH)2 0,0 2 M thì thu được 2 gam kết tủa. Khối lượng
bình 1 tăng 1,08 gam và khối lượng CuO giảm 3,2 gam, MA < 100. Oxi hóa mãnh liệt A, thu được hai hợp chất
hữu cơ là CH3COOH và CH3COCOOH.
a/ Xác định công thức cấu tạo và gọi tên A.
b/ Viết các dạng đồng phân hình học tương ứng của A.
c/ Khi cho A tác dụng với Br2 theo tỉ lệ mol 1:1, thì tạo được những sản phẩm nào ? Giải thích.
Câu 7: 1/ Từ benzen và các chất vô cơ, xúc tác cần thiết, viết các phương trình phản ứng hóa học điều
chế :meta-clonitrobenzen; ortho-clonitrobenzen; axit meta-brombenzoic; axit ortho-brombenzoic
2/ Hidrocacbon X có phân tử khối bằng 128, không làm nhạt màu dung dịch Br2. X tác dụng với H2 (xúc tác
Ni, t) tạo các sản phẩm Y và Z. Oxi hóa mãnh liệt Y tạo sản phẩm là axit o-phtalic, o-C6H4(COOH)2. a/ Xác
định cấu tạo và gọi tên X, Y, Z.
b/ Viết phản ứng tạo ra sản phẩm chính, khi cho X lần lượt tác dụng với dung dịch HNO 3 đặc (H2SO4 đặc xúc
tác) và Br2 (xúc tác bột sắt). Biết ở mỗi phản ứng, tỉ lệ mol các chất tham gia phản ứng là 1:1.
Câu 8: 1/ Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có
trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư),
thu được 8,61 gam kết tủa. Tìm X, Y và %mNaX?
2/ Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH2=CH-COOH, CH3COOH và CH2=CH-CHO pư vừa đủ với dung
dịch chứa 6,4 gam brom. Mặt khác, để trung hoà 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH 0,75 M.
Tính khối lượng mỗi chất trong X?
Câu 9: Hoàn thành sơ đồ:
E F
CH4 A B D caosuBuna
G H
Đề 83
+ 2−
Câu 1: Một hợp chất tạo thành từ M và X . Trong phân tử M2X2 có tổng số các hạt proton, nơtron, electron
2
bằng 164, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52. Số khối của nguyên tử M lớn
hơn số khối của nguyên tử X là 23. Tổng số hạt trong M+ lớn hơn trong X 22− là 7. Xác định công thức M2X2.
Câu 2: Cho 50 gam dung dịch muối MX (M là kim loại kiềm, X là halogen) 35,6% tác dụng với 10 gam dung
dịch AgNO3 thu được một kết tủa. Lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch nước lọc. Biết nồng độ MX trong dung
dịch nước lọc bằng 5/6 lần nồng độ MX trong dung dịch ban đầu. Xác định công thức muối MX.
Câu 3: Cho dung dịch CH3COOH 0,1M (Ka = 1,75 . 10-5)
1. Tính pH, độ điện li α và nồng độ các ion trong dung dịch.
2. Tính pH của dung dịch hh CH3COOH 0,1M và CH3COONa 0,1M.
Câu 4: Người ta mạ niken lên mặt vật kim loại bằng phương pháp mạ điện trong bể mạ chứa dung dịch NiSO4
(điện cực trơ), với cường độ dòng điện I = 9A. Cần mạ một mẫu vật kim loại hình trụ có bán kính 2,5cm,
chiều cao 20cm sao cho phủ đều một lớp niken dày 0,4 mm trên bề mặt. Hãy:
a. Viết quá trình các phản ứng xảy ra trên các điện cực của bể mạ điện.
b. Tính thời gian của quá trình mạ điện trên. Cho khối lượng riêng của Ni là 8,9 g/cm3.
Câu 5: 1. Hoà tan 5,4 gam hh K2Cr2O7 và Na2Cr2O7 vào nước thành một lít dung dịch A. Cho 50 ml dung dịch
FeSO4 0,102M vào 25 ml dung dịch A. Để xác định lượng FeSO4 dư cần dùng 16,8 ml dung dịch KMnO4
0,025M. Biết các quá trình trên đều xảy ra trong môi trường H2SO4. Viết phương trình hoá học xảy ra và tính
khối lượng mỗi muối đicromat nói trên.
2. Cho các dung dịch riêng biệt mất nhãn sau: Na2SO4, AlCl3, FeSO4, NaHSO4, FeCl3. Chỉ dùng dung dịch K2S
để nhận biết các dung dịch trên ngay ở lần thử đầu tiên. Viết các phương trình hoá học minh hoạ.
Câu 6: Dung dịch A gồm 0,4 mol HCl và 0,05 mol Cu(NO3)2. Cho m gam bột Fe vào dung dịch khuấy đều
cho đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn X gồm hai kim loại, có khối lượng 0,8m gam. Tính m. Giả
thiết sản phẩm khử HNO3 duy nhất chỉ có NO.
Câu 7: 1. Một hiđrocacbon X có chứa 88,235% cacbon về khối lượng. Xác định công thức phân tử và công
thức cấu tạo của X, biết X là hiđrocacbon no có ba vòng, mỗi vòng đều có 6 nguyên tử cacbon.
2. Cho 5 kg glucozơ (chứa 20% tạp chất) lên men. Hãy tính thể tích của ancol etylic 400 thu được, biết rằng
khối lượng ancol bị hao hụt 10% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml.
Câu 8: Hợp chất A là một α-amino axit. Cho 0,01 mol A tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125M,
sau đó cô cạn cẩn thận thu được 1,835 gam muối. Mặt khác, khi trung hoà 2,94 gam A bằng dung dịch NaOH
vừa đủ thì được 3,82 gam muối. Hãy:
a. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên A, biết A có cấu tạo mạch không phân nhánh.
b. Viết phương trình phản ứng của A với dung dịch NaNO2 với sự có mặt của axit clohiđric.
Câu 9: Chia 7,1 gam hh X gồm hai andehit đơn chức thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1 đốt cháy hoàn toàn thu được 7,7 gam CO2 và 2,25 gam H2O.
- Phần 2 cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 21,6 gam bạc.
a. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên hai andehit trên?
b. Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt mỗi andehit trên?
Câu 10: Cho m gam xenlulozơ tác dụng vừa đủ với 25,2 gam HNO3 có trong hh HNO3 đặc và H2SO4 đặc, tạo
thành 66,6 gam hh X gồm xenlulozơ mononitrat và xenlulozơ đinitrat. Tính m và % khối lượng các chất trong
hh X.
ĐÁP ÁN 82
Câu 1: 1/ + Vì X pư với NaHCO3 nên X có nhóm –COOH; X pư với anhiđrit axetic cho C9H8O4 nên X có thêm
một nhóm –OH của phenol hoặc ancol; ứng với công thức trên thì chỉ có –OH phenol là phù hợp.
+ Vậy X là: o, m, p – HO – C6H4- COOH. Nhưng X có liên kết hiđro nội phân tử nên chỉ có đp ortho phù hợp
Y là o – HO – C6H4- COONa; Z là o – CH3COO – C6H4- COOH; T là o – HO – C6H4- COOCH3.
+ Sở dĩ T có pư với Na2CO3 vì HO- của phenol có tính axit, tính axit này mạnh hơn nấc II của H2CO3 và yếu
hơn nấc I của H2CO3(C6H5-OH + Na2CO3 → C6H5-ONa + NaHCO3); pư của T tương tự phenol.
Câu 2: V = 2,2848 lít.
Câu 3: ĐS: A là CH3-CHBr-CH3; B là propan-2-ol; C là propen; D là cumen; E là (CH3)3C-OH
+
Câu 4: 1/ CH3CH2COOH > CH3COCH2COOH > CH3COCOOH; > CH 3 CH N H3 COOH
+
gốc C2H5 đẩy e nhóm CO hút e ở nhóm CO hút e ở điện tích dương ở N H 3
xa nhóm- COOH gần nhóm –COOH hút e mạnh nhất
b. Ta xét 1 lit dung dịch.
− +
RCOOH +H2O RCOO + H3O
ban ñaàu x mol 0 0
caâ ng ( x − x1 ) mol
n baè x1 x1
H3O+ . RCOO− x12
Theo định luật tác dụng khối lượng ta có: K = = = 10−3,58
[ RCOOH] x − x1
⇒ x = 103,58 x12 + x1
RCOO− x1 x 10−3,58
⇒ = = 3,581 2 =
[ RCOOH] x − x1 10 x1 H3O+
Như vậy:
+ Br-
CH3-CHBr-C(CH3)=CH-CHBr-CH3
CH3-CHBr-CBr(CH3)-CH=CH-CH3
1. Câu 7:
NO2 NO2
+ HONO2 + Cl2
(a)
H2SO4 Fe
Cl
Cl Cl Cl
NO2
+ Cl2 +H2SO4 + HONO2
(b)
Fe H2SO4
Cl SO3H SO3H
NO2
t
SO3H SO3H
CH3 COOH
Br Br
t + KMnO4
2/ (a) X (CxHy), có 12x + y = 128 (y ≤ 2x + 2) có hai nghiệm thích hợp là C10H8 và C9H20. Tuy nhiên, vì X tác
dụng được với hidro, nên công thức đúng là C10H8 ( ∆ = 7 ).
Vì X không làm nhạt màu nước brom nên cấu tạo thích hợp của X là naphtalen và phù hợp với giả thiết
thì Y là tetralin và Z là decalin :
H2SO4
+ HONO2 + H2O
Fe
Fe
+ Br2 + HBr
Câu 8:
1/+ Vì AgF không kết tủa nên ta phải xét hai trường hợp:
TH1: cả AgX và AgY đều kết tủa do đó ta đặt Na X là CTPTTB của hai muối ta có:
Na X + AgNO3 → Ag X + NaNO3.
Gam: 23+ X 108+ X
Gam: 6,03 8,61
X = 175,66 đvC không có halogen nào thỏa mãn
TH2: có một halogen là flo đó phải là X Y là clo vì đây là halogen liên tiếp. Đặt x, y lần lượt là số
mol của NaF và NaCl ta có: 42x + 58,5y = 6,03 và y = 8,61/143,5 x = y = 0,06 mol.
Vậy %KL của NaF = 41,8%.
2/ + Đặt x, y, z lần lượt là số mol CH2=CH-COOH, CH3COOH và CH2=CH-CHO ta có: x + y + z = 0,04 (I)
+ Khi pư với brom ta có:
CH2=CH-COOH + Br2 → CH2Br-CHBr-COOH
Mol: x x
CH2=CH-CHO + 2Br2 + H2O →CH2Br-CHBr-COOH + 2HBr
Mol: z 2z
x + 2z = 6,4/160 (II)
+ Khi pư trung hòa ta có: x + y = 0,04.0,75 (III)
+ Từ (I, II, III) ta có: x = 0,02 mol; y = 0,01 mol; z = 0,01 mol.
ĐÁP ÁN ĐỀ 83
CÂU NỘI DUNG
Câu Gọi số proton, nơtron, electron trong nguyên tử M và X lần lượt là ZM, NM, EM và ZX, NX, EX.
1: Từ các dữ kiện bài toán ta lập được hệ
(2 2(2 Z M + N M ) + 2(2 Z X + N X ) = 164
điểm) 4Z − 2 N + 4 Z − 2 N = 52
M M X X
Z M + N M − Z X − N X = 23
2Z M + N M − 1 − (4 Z X + 2 N X + 2) = 7
Giải hệ thu được kết quả
ZM = 19, NM = 20; ZX = 8, NX = 8.
M là Kali, X là Oxi. Hợp chất đã cho là K2O2.
Câu Khối lượng của muối MX là: m = 35,6 . 50 : 100 = 17,8 (gam)
2: Gọi x là số mol của muối MX : MX + AgNO3 → MNO3 + AgX.
(2 x x x x
điểm) Khối lượng kết tủa của AgX: m = (108 + X) . x (gam)
Khối lượng MX tham gia phản ứng: m = (M + X) . x (gam)
Khối lượng MX còn lại là: m = 17,8 - (M + X) . x (gam)
Suy ra nồng độ MX trong dung dịch sau phản ứng là
[17,8 - (M+X).x].100 35, 6 5
= .
[50+10 - (108 +X).x] 100 6
Biến đổi ta được 120.(M + X) = 35,6 (108 + X)
Lập bảng :
M Li(7) Na(23) K(39)
X Cl(35,5) 12,58 4634,44
Vậy MX là muối LiCl.
Câu 1. CH3COOH CH3COO- + H+
3: Bắt đầu 0,1
(2 Điện li x x x
điểm) Còn dư: 0,1 – x
CH 3COO − H + x2
K CH3COOH = = = 1, 75.10−5
[ CH 3COOH ] 0,1 − x
vì x rất bé so với 0,1 → x = 1, 75.10−6 = 1,32.10−3
CH 3COO − = H + = x = 1,32.10−3 M ; pH = 2,879
x 0,132
α= .100 = = 1,32%
0,1 0,1
2. CH3COONa → CH3COO- + H+
0,1 0,1 0,1
CH3COOH CH3COO + H+
-
Khối lượng xenlulozơ ban đầu : m = 162n(a +b) = 162(na + nb) = 162 × 0,3 = 48,6 gam
Phần trăm khối lượng các chất trong X :
207 na × 100 %
%mxenlulozomononitrat = = 62,2%; %mxenlulozodinitrat = 37,8%
66 ,6
ĐỀ 84
Câu 1: Các vi hạt có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng: 3s2, 3p4, 3p6 là nguyên tử hay ion? Tại sao? Hãy
dẫn ra một phản ứng hóa học (nếu có) để minh hoạ tính chất hóa học đặc trưng của mỗi vi hạt. Cho biết các vi
hạt này là nguyên tử hoặc ion của nguyên tố thuộc nhóm A.
Câu 2: Dung dịch bão hòa H2S có nồng độ 0,1 M. H2S có K1 = 10-7 và K2 = 1,3 × 10-13
a) Tính nồng độ ion sunfua trong dung dịch H2S 0,10 M khi điều chỉnh pH = 3,0.
b) Một dd A chứa Mn2+ và Ag+ với nồng độ ban đầu của mỗi ion đều bằng 0,010 M. Hòa tan H 2S vào A đến
bão hòa và điều chỉnh pH = 3,0 thì ion nào tạo kết tủa. Cho T của MnS = 2,5.10-10 ; Ag2S= 6,3.10-50.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,486 gam một chất hữu cơ A thu được sản phẩm cháy gồm 403,2ml CO 2
(đktc) và 0,27g H2O.
1. Xác định CTPT của A biết tỷ khối hơi của A so với H2 nhỏ hơn 85.
2. Cho biết: - A tác dụng với NaHCO3 hoặc Na đều thu được số mol khí bằng số mol A phản ứng.
- A tác dụng với dung dịch NaOH theo hệ số tỷ lượng: A + 2NaOH → 2D + H2O.
Xác định CTCT của A, D.
Câu 4: Biết thế oxi hóa - khử tiêu chuẩn:
Eo Cu2+/Cu+ = + 0,16 V; Eo Fe3+/Fe2+ = + 0,77 V; Eo Cu+/Cu = + 0,52 V
0 2+ o +
E Fe /Fe = - 0,44 V; E Ag /Ag = + 0, 80V; Eo Zn2+/Zn = - 0,76 V
Hãy cho biết hiện tượng gì xảy ra trong các trường hợp sau:
a) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. b) Cho bột sắt vào dung dịch Fe2(SO4)3.
c) Cho bột đồng vào dung dịch CuSO4. d) Cho bột kẽm vào dung dịch Fe2(SO4)3.
Câu 5: 1/ Trong phòng thí nghiệm có các dung dịch bị mất nhãn: NaHSO4, KHCO3, Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2,
Na2SO4. Chỉ được đun nóng hãy nhận biết các dung dịch trên
2/ Hòa tan hoàn tòan oxit FexOy trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng được dung dịch A và khí B.
a. Cho khí B lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH, dung dịch Br2.
b. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư. Lọc lấy kết tủa rồi nung trong khơng khí đến khối
lượng không đổi được rắn A1. Trộn A1 với bột nhôm rồi nung ở nhiệt độ cao được hh rắn A2 gồm 2 oxit
trong đó có FenOm. Hòa tan A2 trong dung dịch HNO3 loãng, dư thoát ra khí duy nhất không màu hóa nâu
ngoài không khí. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 6: Cho hh A gồm 0,06 mol FeS2 và a mol Cu2S tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3, sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn chỉ thu được các muối sunfat và khí duy nhất NO.
1/ Viết pư dạng phân tử và ion thu gọn? 2/ Tính khối lượng hh A đã dùng.
3/ Tính thể tích NO thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
Câu 7: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng tính axit: phênol, o-nitrophenol, p-nitrophenol, m-nitrophenol.
Giải thích?
Câu 8: 1/ Đốt cháy hết hidrocacbon X là chất khí ở điều kiện thường thì trong hh sản phẩm cháy, CO 2 chiếm
76,52% về khối lượng.
a/ Xác định CTCT của X, biết X trùng hợp tạo ra cao su.
b/ X cho phản ứng nhị hợp và tam hợp. Viết cơng thức cấu tạo các chất sinh ra từ các phản ứng đó.
2/ Từ CaC2 và các chất vô cơ khác (xúc tác, dụng cụ có đủ), viết phương trình phản ứng điều chế: thuốc trừ
sâu DDT (4,4-điclođiphenyltriclometyl metan).
Câu 9: 1/ Khi thủy phân hết 1mol pentapeptit X được 3mol glyxin, 1mol alanin và 1mol phenylalanin, còn
khi thủy phân từng phần X thì trong hh sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly, Gly-Ala mà không thấy có
Phe-Gly. Xác định CTCT của X.
2/ Hợp chất hữu cơ A có 15,7303%N và 35,9551%O về khối lượng. A tác dụng với HCl chỉ tạo ra R(O) z-
NH3Cl (R là gốc hidrocacbon). Xác định CTCT của A. Biết A tham gia phản ứng trùng ngưng.
Câu 10: 1. Từ CH4 và các chất vơ cơ viết phương trình phản ứng điều chế poli(vinyl ancol)
2. Cứ 5,668 gam cao su buna-S phản ứng vừa hết với 3,462 gam Br 2/CCl4. Tính tỉ lệ mắc xích butađien và
stiren trong cao su buna-S.
ĐỀ 85
Câu 1: 1- Hoàn thành và cân bằng các phương trình phản ứng sau dưới dạng phân tử và ion:
FexOy + H+ +SO4 2-→ SO2 ↑ + …
Al + HNO3 → NO ↑ + N2O↑ + … Với tỉ lệ số mol NO : N2O = 3 : 1.
2- a) Cho hh các oxit : SiO2, Al2O3, CuO, Fe2O3. Trình bày pp hóa học để thu được từng ôxit tinh khiết .
b) Trong dd X có chứa các ion : Na+, NH4+, HCO3-, CO32-, SO42- (không kể H+, OH- của H2O). Chỉ có quì tím và
các dd HCl, Ba(OH)2 có thể nhận biết được các ion nào trong dung dịch X? Hãy trình bầy cách nhận biết.
Câu 2: 1. Nhận biết: glixerol, dung dịch glucozơ và dung dịch fuctozơ.
2. Viết công thức cấu tạo không gian của một đoạn mạch polime cao su thiên nhiên. Biết rằng các nối đôi
trong mạch đều ở dạng cis-. Khi cho cao su đó tác dụng với HCl sinh ra cao su hidro-clo chứa 20,8% clo trong
phân tử. Viết phương trình phản ứng và cho biết cao su hidro-clo còn có dạng cis- nữa hay không ? Tại sao.
3. Công thức nguyên của chất A: (C3H4O3)n và của chất B là (C2H2O3)m hãy biện luận để tìm công thức phân tử
của A và B. Biết A là axít no đa chức. còn B là một axít no, chứa đồng thời nhóm chức – OH; A và B đều
mạch hở. Viết công thức cấu tạo của B.
Câu 3: Chia hh hai kim loại A, B có hóa trị không đổi tương ứng là n và m thành phần bằng nhau :
+ Phần 1: cho hòa tan hết trong dung dịch HCl thu được 1,586 lít H2(đktc) và dung dịch C. Cô cạn dung dịch
C thu được 6,29 g hh hai muối khan.
+ Phần 2: cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,344 lít khí (đktc), còn lại chất rắn không tan có
khối lượng bằng 2/11 khối lượng mỗi phần.
+ Phần 3: hòa tan hết trong dd HNO3_loãng thì cần 100ml dd axit này, thu được dung dịch D và 0,672 lít hh
hai khí không màu có khối lượng 1,04 gam, trong đó có một khí bị hóa nâu trong không khí.
1. Tính tổng khối lượng của hai kim loại trong 1/3 hh ban đầu.
2. Xác định 2 kim loại A, B.
3. Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3 và khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch D.
Câu 4: Hh X gồm 2 chất hữu cơ cùng chức hóa học. Khi đốt cháy hoàn toàn 31,4 gam hh X phải dùng vừa hết
43,68 lít O2 và thu được 35,84 lít CO2 (các thể tích đều đo ở đktc). Nếu đun nóng 15,7 gam hh X với lượng dư
dung dịch NaOH thì thu được hh gồm 1 muối của axit hữu cơ đơn chức và 7,6 gam hh 2 rượu no đơn chức kế
tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.
1/ Xác định CTPT, CTCT và khối lượng mỗi chất trong hh X đem thủy phân.
2/ Từ n-butan và các hóa chất cần thiết (coi như có đủ). Viết các PTPƯ điều chế axit hữu cơ nói trên.
Câu 5: Cho các chất (A): 3-metylbut-1-in, (B): 3-metylbut-1-en, (A): 3-metylbutan và sơ đồ sau:
AgNO 3/NH 3 HBr
A3 B1
2+
+HOH/Hg HBr
A2 A B B2
NaI
A1 B3
HBr HOH/H +
C
C5H11Cl C5H10Cl2
1/ Hoàn thành các pư trên biết rằng trong C5H10Cl2 có hai nguyên tử cacbon bất đối, các chữ cái trên sơ đồ là
những sp chính.
2/ Viết CTCT và tính %sp có công thức C5H11Cl biết khả năng pư của H ở cacbon bậc
I:I:III = 1: 3,3:4,4
Câu 6: Cho hh gồm Mg và Fe có khối lượng 8,64 gam. Được chia thành hai phần bằng nhau:
+ Phần 1 hoàn tan hoàn toàn vào dung dịch HNO3 loãng, dư thoát ra 555 ml hh khí NO và N2O đo ở 27,3oC
và 2atm và có tỉ khối hơi đối với H2 bằng 18,889
+ Phần 2 đem hòa tan vào 400 ml dung dịch chứa AgNO 3 và Cu(NO3)2. Sau phản ứng thu được chất rắn gồm
3 kim loại có khối lượng 7,68 gam. Hòa tan chất rắn này trong dung dịch HCl dư thấy khối lượng chất rắn đã
giảm đi 21,88%. Tính nồng độ của dung dịch AgNO3 và Cu(NO3)2?
Câu 7: Hòa tan hết m gam hh A gồm Cu, Ag trong dd chứa hh HNO3, H2SO4 thu được dd B chỉ chứa 6,36
gam sunfat và hh G gồm 0,05 mol NO2 + 0,01 mol SO2. Tính m?
Câu 8: Cho 13,6 gam chất X chứa C, H, O pư vừa đủ với 300 mol dd AgNO3 2M trong NH3 thu được 43,2
gam Ag. Tìm CTCT và gọi tên X biết tỉ khối của X so với oxi là 2,125.
Câu 9: X là một este tạo bởi một ancol no ba chức và một axit đơn chức(là dẫn xuất của olefin). Ngoài chức
este, X không chứa chức nào khác. Hàm lượng nguyên tố Cacbon trong X là 56,7%. Tìm CTPT, CTCT và gọi
tên X ?
ĐÁP ÁN 84
Câu 1: Cấu hình electron của các lớp trong của các vi hạt là 1s22s22p6, ứng với cấu hình của [Ne].
1/ Cấu hình [Ne]3s2 ứng với nguyên tử Mg(Z = 12), không thể ứng với ion. Mg là kim loại hoạt động. Mg
cháy rất mạnh trong oxi và cá trong CO2.
2 Mg + O2 → 2 MgO
2/ Cấu hình [Ne] 3s 3p4 ứng với nguyên tử S (Z = 16), không thể ứng với ion. S là phi kim hoạt động. S cháy
2
Câu 6:
6 FeS2 + 30 HNO3 → 3 Fe2(SO4)3 + 3 H2SO4 + 30 NO + 12 H2O (1)
3 Cu2S + 10 HNO3 + 3 H2SO4 → 6 CuSO4 + 10 NO + 8 H2O (2)
Cộng (1) và (2):
6 FeS2 + 3 Cu2S + 40 HNO3 → 3 Fe2(SO4)3 + 6 CuSO4 + 40 NO + 20 H2O
6 FeS2 + 3 Cu2S + 40 H+ + 40 NO3 → 6 Fe3+ + 6 Cu2+ + 15 SO42- + 40 NO + 20 H2O
1. mFeS 2 = 120 . 0,06 = 7,2 g
mCu 2 S = 160 . 0,03 = 4,8g
Vậy khối lượng hh A = 7,2 + 4,8 = 12 g
2. VNO = 0,4 . 22,4 = 8,96 lit
Câu 7
1. (1.0 điểm): Tính axit tăng theo thứ tự:
OH OH OH OH
NO2
NO2
NO2
Giải thích: + Nhóm -NO2 hút electron (hiệu ứng -C) làm tăng độ phân cực liênkết O-H, độ phân cực của liên
kết O-H càng tăng khi nhóm -NO2 càng gần nhóm O-H.
+ o-nitrophenol và p-nitrophenol còn bị ảnh hưởng của hiệu ứng p-π -π (cặp electron của O, π của C=C và
-NO2). Hiệu ứng này mạh hơn hiệu ứng -C nên m<o, p.
+ o-nitrophenol còn cho liên kết hidro nội phân tử làm cho H của OH giảm linh động, tính axit giảm nên o<p.
Vậy: tính axit tăng theo thứ tự: phenol<m-nitrophenol< o-nitrophenol < p-nitrophenol
C âu 8: (3.0 điểm):
1.a/ (1 điểm): Đặt CTTQ: CxHy, x ≤ 4
CxHy → xCO2 + y/2 H2O
1mol xmol y/2mol
⇒ CO2 = 44x gam, mH2O = 9y gam
m
2C4H6
2C4H6
2 Cl H + CCl3-CHO Cl CH Cl + HOH
CCl3
n CH3COOCH=CH2 → (-CH-CH2-)n
OCOCH3
(-CH-CH2-)n + nNaOH t→ (-CH-CH2-)n + nCH3COONa
OCOCH3 OH
2. (1 điểm):
xC4H6 + yC6H5CH=CH2 → cao su buna-S
Trong cao su buna-S chỉ có C4H6 còn liên kết π (mỗi C4H6 có 1 liên kết π nên cộng được 1 phân tử Br2). Cao
su buna-S trên cộng được x phân tử Br2.
1 3,462
⇒ Số mol cao su buna-S = × mol
x 160
5,668 ×160 x
Mcao su = 3,462
= 54x + 104y
⇒ 262x = 54x + 104y
⇒x:y = 1:2
ĐÁP ÁN ĐỀ 85
Câu 1:
2/a/ Cho hh oxit vào dung dịch NaOH dư khi đó SiO2 và Al2O3 tan ra được dd A(có Na2SiO2, NaAlO2 và
NaOH dư) và chất rắn B không tan(CuO, Fe2O3).
2NaOH + SiO2 → Na2SiO3 + H2O 2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O.
+ Sục CO2 dư vào A được Al(OH)3 kết tủa, lọc kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi được Al2O3.
CO2 + NaOH → NaHCO3 CO2 + NaAlO2 + 2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3.
+ Cho B pư với H2 dư, t0 thì được chất rắn C gồm Cu & Fe. Cho C pư với HCl dư thì thu được Cu không tan
và dd D gồm FeCl2 & HCl dư. Cho D pư với oxi dư được CuO, cho NaOH dư vào D rồi lọc kết tủa sinh ra rồi
nung trong không khí đến khối lượng không đổi được Fe2O3.
b/ + Điều chế BaCl2 nguyên chất: cho dung dịch HCl vào dd Ba(OH)2 sao cho dd sau pư không đổi màu quì
tím ta thu được dd chứa BaCl2.
+ Cho BaCl2 dư vào dd X thì thu được kết tủa A(BaCO3, BaSO4) và dd B(Na+, NH4+, HCO3-, Ba2+, Cl-). Cho
HCl dư vào A nếu thấy A tan một phần và có khí bay ra thì chứng tỏ trong A có BaCO3 và BaSO4 => X có
CO32-, SO42-. Pư xảy ra:.......
+ Cho B pư với Ba(OH)2 dư nếu có khí mùi khai bay ra chứng tỏ X có NH4+, có kết tủa trắng tan trong HCl
chứng tỏ kết tủa đó là BaCO3 => X có HCO3-. Pư
HCO3- + OH- → CO32- + H2O Ba2+ + CO32- → BaCO3.
+
+ Còn lại Na không nhận biết được.
Câu 2:
1/ Dùng nước brom thì chỉ có glucozơ làm mất màu nước brom.
CH2OH-(CHOH)4-CH=O + Br2 + H2O →CH2OH-(CHOH)4-COOH + 2HBr.
+ Dùng pư tráng gương nhận ra fructozơ.
CH2OH-(CHOH)3-CO-CH2OH + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O →CH2OH-(CHOH)4-COONH4 + 2Ag
+ 2NH4NO3
Câu 3: 1/ Khi pư với dd HCl ta luôn có: số mol HCl = 2.số mol H2 = 2.0,07 = 0,14 mol.
+ Áp dụng ĐLBTKL ta có: mkim loại + mHCl = mmuối + mhiđro => mkim loại = 1,32 gam.
2/ Giả sử A tan trong NaOH => mA = 1,32.9/11 = 1,08 gam và mB = 0,24 gam.
+ Gọi số mol của A, B lần lượt là a, b ta có:
a.A = 1,08 b.B = 0,24 an + bm = 0,07.2 an = 2.1,344/2
=> A = 9n và B = 12m => A là Al(0,04 mol) và B là Mg(0,01 mol).
3/ Khí thứ nhất là NO. Ta có M khí = 1,04/0,03 = 36,667 đvC => khí còn lại là N2O.
+ Dễ dàng tính được N2O = 0,01 mol và NO = 0,02 mol.
+ số mol HNO3 = số mol e nhận + số mol Nitơ trong khí = 0,18 mol => CM = 1,8M
+ Khối lượng muối = khối lượng kim loại + 62.sốmol NO3- = 10 gam
Câu 4:
+ Vì X + NaOH → 1 muối đơn chức và hai ancol no, đơn chức kế tiếp nên trong X có hai este đơn chức liên
tiếp.
+ Đặt CTPTTB của hai chất trong X là: C x H y O2 (a mol)ta có